Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6725:2000

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6725:2007 (ISO 187 : 1990) về Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hoà và thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hoà mẫu .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6725:2000

GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY – MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ NGHIỆM

Paper, board and pulp – Standard atmosphere for conditioning and testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm giấy, cáctông và bột giấy. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho giấy xeo trong phòng thí nghiệm.

2. Định nghĩa

2.1. Độ ẩm tương đối

Độ ẩm tương đối là tỷ số được biểu thị bằng phần trăm (%) giữa độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm bão hòa ở cùng nhiệt độ và áp suất của không khí.

2.2. Sự điều hòa

Sự điều hòa là quá trình tạo lập sự cân bằng độ ẩm giữa mẫu thử và môi trường ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm chuẩn. Sự cân bằng được coi là đạt khi kết quả hai lần cân mẫu lien tiếp trong khoảng thời gian cách nhau tối thiểu 1 giờ, không có sự sai khác lớn theo quy định.

Chú thích: Thời gian giữa hai lần cân phụ thuộc vào định lượng của mẫu và đặc điểm của từng phòng thí nghiệm. Sự cân bằng về độ ẩm sẽ đảm bảo sự ổn định các tính chất vật lý của giấy và cáctông.

3. Nguyên tắc

Đặt mẫu vào môi trường chuẩn cho tới khi độ ẩm của mẫu và môi trường đạt sự cân bằng.

4. Môi trường chuẩn

Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm bột giấy, giấy và cáctông: nhiệt độ 23oC ± 1oC, độ ẩm tương đối 50% ± 2%. Trong điều kiện phòng thí nghiệm không thể đạt được quy định trên, thì cho phép sử dụng môi trường : nhiệt độ 27oC ± 1oC, độ ẩm tương đối 65% ± 2%, nhưng phải ghi rõ trong báo cáo kết quả.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Tủ điều hòa sơ bộ

Tủ điều hòa sơ bộ bảo đảm duy trì được độ ẩm tương đối trong khoảng từ 10% - 35% và nhiệt độ không lớn hơn 40oC.

5.2. Ẩm kế

Ẩm kế có khả năng đo được độ ẩm không khí chính xác tới ±1%.

5.3. Nhiệt kế

Nhiệt kế được chia độ chính xác tới 0,2oC.

6. Tiến hành điều hòa

6.1. Điều hòa sơ bộ

Trước khi tiến hành điều hòa, mẫu phải được điều hòa sơ bộ tối thiểu 24 giờ trong môi trường có độ ẩm tương đối (10% - 35% và nhiệt độ không lớn hơn 40oC). Có thể bỏ qua bước này, nếu chỉ cần điều hòa theo điều 6.2 mẫu cũng đạt được sự cân bằng độ ẩm.

Chú thích : Với tủ điều hòa sơ bộ (5.1) có thể tích rộng và có sự lưu thông không khí thì thời gian điều hòa sơ bộ đối với một số loại sản phẩm như sau:

- Nhỏ hơn 1 giờ đối với các tờ giấy.

- Từ 1 đến 2 giờ đối với cáctông lớp mặt, giấy làm lớp sóng, cáctông làm hòm hộp.

- Từ 5 đến 10 giờ đối với cáctông song, cáctông cứng dạng tờ.

- Từ 12 đến 16 giờ đối với các dạng thùng, hòm hộp.

- Từ 24 giờ trở lên đối với các loại giấy và cáctông đã xử lý để có độ bền ẩm cao.

6.2. Điều hòa mẫu

Để mẫu trong môi trường chuẩn sao cho tất cả các bề mặt của nó tiếp xúc với không khí. Sự cân bằng được coi là đạt khi kết quả hai lần cân liên tiếp trong khoảng thời gian ít nhất là 1 giờ, không lớn hơn 0,25% khối lượng của mẫu. Mẫu có định lượng cao thì thời gian giữa hai lần cân phải lớn hơn. Thời gian giữa hai lần cân phụ thuộc vào sự lưu thông không khí của từng phòng thử nghiệm.

Chú thích: Với phòng thử nghiệm có sự lưu thông không khí tốt, thời gian điều hòa mẫu thường là 4 giờ. Với giấy có định lượng cao, thời gian điều hòa tối thiểu là 5 – 8 giờ. Đối với cáctông có định lượng cao, thời gian có thể là 48 giờ hoặc lớn hơn.

7. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau:

1) Tên, số hiệu tiêu chuẩn áp dụng.

2) Điều kiện môi trường sử dụng.

3) Thời gian điều hòa mẫu.

4) Các xử lý khác trước khi điều hòa mẫu./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN6725:2000

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN6725:2000
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN6725:2000

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN6725:2000
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm

                          Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm