Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7:1993

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7 : 1993

KÝ HIỆU VẬT LIỆU

Conventional graphical symbols of materials

Tiêu chuẩn này quy định vẽ ký hiệu trên mặt cắt của một số loại vật liệu dùng trên các bản vẽ kĩ thuật.

1. Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt

1.1. Kí hiệu chung của các vật liệu trên mặt cắt không phụ thuộc loại vật liệu và được thể hiện như trên hình 1.

Hình 1.

1.2. Trên mặt cắt nếu cần chỉ rõ loại vật liệu được dùng thì sử dụng các kí hiệu trình bày trong bảng dưới đây.

Kí hiệu

Tên vật liệu

1

2

Kim loại

Đất thiên nhiên*

Đá

Gạch các loại

Bê tông

Bê tông cốt thép

Gỗ**

Kính, vật liệu trong suốt

Chất lỏng

Chất dẻo, vật liệu cách điện, cách nhiệt, cách ẩm, vật liệu bịt kín

* Kí hiệu đất thiên nhiên chỉ vẽ ở đường bao quanh của mặt cắt.

** Các đường cung tròn của kí hiệu được phép vẽ bằng tay, không dùng dụng cụ vẽ.

1.3. Nếu trên bản vẽ cần thể hiện những vật liệu mà kí hiệu chưa được quy định trong tiêu chuẩn này thì cho phép dùng kí hiệu phụ nhưng phải chú thích.

2. Các nguyên tắc vẽ kí hiệu vật liệu trên mặt cắt

2.1. Các đường gạch gạch của các kí hiệu vật liệu được vẽ bằng nét mảnh, liên tục hoặc ngắt quãng và nghiêng một góc thích hợp, tốt nhất là 45với đường bao quanh chính hoặc với trục đối xứng của mặt cắt (hình 2).

Hình 2

2.2. Khoảng cách giữa các đường gạch gạch được chọn tùy thuộc vào độ lớn của miền cần vẽ kí hiệu vật liệu và tỉ lệ của bản vẽ nhưng không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng của nét đậm và không được nhỏ hơn 0,7 mm.

2.3. Trường hợp miền cần vẽ kí hiệu vật liệu quá rộng, cho phép chỉ vẽ kí hiệu ở vùng biên (hình 3).

Hình 3

2.4. Các miền khác nhau của mặt cắt của cùng một chi tiết được vẽ kí hiệu vật liệu giống nhau (hình 3).

Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt của hai chi tiết liền kề nhau phải được phân cách bằng cách thay đổi hướng gạch (hình 4.a), hoặc khoảng cách giữa các đường gạch gạch (hình 4.b), hoặc vẽ các đường gạch gạch so le nhau (hình 4.c).

Hình 4

2.5. Cho phép tô đen các mặt cắt hẹp có bề rộng nhỏ hơn 2mm (hình 5).

Trường hợp có các mặt cắt hẹp kề nhau thì phải để một khoảng trống không nhỏ hơn 0,7 mm giữa các mặt cắt đó (hình 6).

2.6. Cần ngắt quãng kí hiệu vật liệu khi không thể đưa chữ số kích thước ra bên ngoài miền vẽ kí hiệu (hình 7).

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7:1993

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN7:1993
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/03/1993
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN7:1993
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký ***
Ngày ban hành 13/03/1993
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7:1993 về Ký hiệu vật liệu

  • 13/03/1993

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực