Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7317:2003

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn đo

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo


 

Hiện tượng môi trường

Quy định kỹ thuật thử nghiệm

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí tính năng

1.1

Trường từ tần số nguồn

1

50 hoặc 60

A/m (r.m.s) Hz

IEC 61000-4-8

Xem 1)

Xem phụ lục B

A

1.2

Trường điện từ

 

tần số rađiô

Biên độ điều biến

3

 

≤ 80-1 000

80

V/m (không điều bến r.m.s)

MHz

% AM (1 kHz)

IEC 61000-4-3

Mức thử nghiệm qui định trước khi điều biến

Xem 2) và 3)

A

1.3

Phóng điện tĩnh điện

4 (phóng điện tiếp xúc)

8 (phóng điện qua không khí)

kV (điện áp nạp)

kV (điện áp nạp)

IEC 61000-4-2

 

B

1) Chỉ áp dụng được cho thiết bị có cơ cấu nhạy với trường từ, như màn hình CRT, phần tử Hall, micrô điện động, bộ cảm biến trường từ, v.v…

2) Dải tần được quét theo qui định. Tuy nhiên, khi có qui định trong phụ lục A, thì phải tiến hành thêm thử nghiệm chức năng bao trùm ở một số tần số giới hạn. Các tần số được chọn là: 80, 120, 160, 230, 434, 460, 600, 863 và 900 MHz (± 1 %).

3) Có thể tiến hành thử nghiệm với tần số ban đầu thấp hơn 80 MHz, nhưng không được thấp hơn 26 MHz.

Bảng  2 - Miễn nhiễm, cổng tín hiệu và cổng viễn thông

 

Hiện tượng môi trường

Quy định kỹ thuật thử nghiệm

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí tính năng

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

0,15 - 80

80

V (không điều biến, r.m.s) MHz

% AM (1  kHz)

IEC 61000-4-6

Xem 1), 3)4)

A

2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

4

10/700

kV (đỉnh)

kV (đỉnh) Tr/Th µs

Khuyến cáo ITU-T dãy K

Xem 2)5)

Xem khuyến cáo ITU-T dãy K

2.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

5/50

5

kV (đỉnh) Tr/Th µs

kHz (Tần số lặp)

IEC 61000-4-4

Xem 3)

B

1) Dải tần được quét theo qui định. Tuy nhiên, khi có qui định trong phụ lục A, thì phải tiến hành thêm thử nghiệm chức năng bao trùm ở một số tần số giới hạn. Các tần số được chọn cho thử nghiệm dẫn là: 0,2; 1; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 40,68 MHz (± 1 %).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Chỉ áp dụng với cáp mà theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo trợ giúp liên lạc trên cáp có chiều dài lớn hơn 3 m.

4) Nếu thử nghiệm bức xạ được tiến hành ở tần số thấp hơn thì dải thử nghiệm chỉ phải mở rộng đến tần số này.

5) Đối với các cổng được thiết kế có bảo vệ sơ cấp, khi có lắp bộ bảo vệ sơ cấp, đột biến được đặt ở điện áp đến 4 kV. Nếu không thì đặt mức tốt nhất là 1,5 kV khi không lắp bảo vệ sơ cấp.

Bảng 3 - Miễn nhiễm, cổng đầu vào nguồn một chiều

(không kể thiết bị có bộ chuyển đổi điện xoay chiều/một chiều)

(nếu cấp điện một chiều cho dây dẫn trong cáp tín hiệu thì yêu cầu của bảng 2 chỉ áp dụng cho cáp này)

 

Hiện tượng môi trường

Quy định kỹ thuật thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí tính năng

3.1

Nhiễu dẫn liên tục tần số rađiô

3

0,15 - 80

80

V (không điều biến, r.m.s) MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IEC 61000-4-6

Xem 1)  và 3)

A

3.2

Đột biến

1,2/50 (8/20)

0,5

Tr/Th µs

kV (đỉnh)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm áp dụng cho đường dây nối đất

Xem 2)

B

3.3

Quá độ nhanh

0,5

5/50

5

kV (đỉnh) Tr/Th ns

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IEC 61000-4-4

 

B

1) Dải tần được quét theo qui định. Tuy nhiên, khi có qui định trong phụ lục A, thì phải tiến hành thêm thử nghiệm chức năng bao trùm ở một số tần số giới hạn. Các tần số được chọn cho thử nghiệm dẫn là: 0,2; 1; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 40,68 MHz (± 1 %).

2) Chỉ áp dụng được cho các cổng mà theo qui định kỹ thuật của nhà chế tạo có thể được nối trực tiếp với cáp ở ngoài.

3) Nếu thử nghiệm bức xạ được tiến hành ở tần số thấp hơn thì dải thử nghiệm chỉ phải mở rộng đến tần số này.

Bảng 4 - Miễn nhiễm, cổng đầu vào nguồn xoay chiều

(kể cả thiết bị có bộ chuyển đổi điện xoay chiều/một chiều riêng)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy định kỹ thuật thử nghiệm

Đơn vị

Tiêu chuẩn cơ bản

Ghi chú

Tiêu chí tính năng

4.1

Nhiễu dẫn liên tục tần số rađiô

3

0,15 - 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V (không điều biến, r.m.s) MHz

% AM (1  kHz)

IEC 61000-4-6

Xem 1)  và 3)

A

4.2

Sụt điện áp

>95

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

chu kỳ

IEC 61000-4-11

Xem 2)

B

30

25

% giảm

các chu kỳ

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3

Ngắt điện áp

>95

250

% giảm

các chu kỳ

IEC 61000-4-11

Xem 2)

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đột biến

1,2/50 (8/20)

1 pha-pha

2 pha-đất

Tr/Th µs

kV (đỉnh)

kV (đỉnh)

IEC 61000-4-5

Xem 4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5

Quá độ nhanh

1,0

5/50

5

kV (đỉnh)

Tr/Th ns

kHz (Tần số lặp)

IEC 61000-4-4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

1) Dải tần được quét theo qui định. Tuy nhiên, khi có qui định trong phụ lục A, thì phải tiến hành thêm thử nghiệm chức năng bao trùm ở một số tần số giới hạn. Các tần số được chọn cho thử nghiệm dẫn là: 0,2; 1; 7,1; 13,56; 21; 27,12 và 40,68 MHz (± 1 %).

2) Các thay đổi xuất hiện tại điểm giao 0 độ của dạng sóng điện áp.

3) Nếu thử nghiệm bức xạ được tiến hành ở tần số thấp hơn thì dải thử nghiệm chỉ phải mở rộng đến tần số này.

4) Khi nhà chế tạo qui định các biện pháp bảo vệ và không thể mô phỏng được các biện pháp này trong quá trình thử nghiệm thì phải giảm mức thử nghiệm áp dụng xuống còn 0,5 kV và 1 kV.

 

Phụ lục A

(quy định)

Thiết bị kết nối viễn thông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Thiết bị kết nối viễn thông (TTE) phải có cấu hình để nối với đường dây viễn thông (hoặc đường dây chuẩn) ở trở kháng danh nghĩa. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.

A.1.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Các tiêu chí tính năng dưới đây chỉ áp dụng được khi sử dụng các chức năng.

Tiêu chí tính năng A

a) Thử nghiệm tần số quét

Thử nghiệm phải được tiến hành theo một trong hai phương pháp đo mô tả dưới đây.

Trong trường hợp có tranh chấp, thử nghiệm phải được tiến hành như thử nghiệm đã hoàn thành ban đầu.

Phương pháp đo 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức thanh áp (spl) phải được đo bằng tai giả đã hiệu chuẩn như xác định trong IEC 60318, ghép nối không suy hao đến cơ cấu thu âm của TTE. Tạp âm nền phải thấp hơn 40 dB(spl). Kênh audio phải được mở và hoạt động.

Phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây trong quá trình quét ở toàn bộ dải tần qui định:

- TTE phải có khả năng duy trì cuộc gọi được thiết lập;

- đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, áp dụng thêm yêu cầu dưới đây:

tín hiệu phương thức vi sai băng tần hẹp giải điều biến 1 kHz (độ rộng băng tần đo lớn nhất là 100 Hz) đo được trên cổng viễn thông không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.1, đo được ở trở kháng danh nghĩa của TTE (như qui định của nhà chế tạo);

- đối với TTE có giao diện âm thanh, áp dụng thêm yêu cầu sau:

mức thanh áp (spl) giải điều biến theo hướng thu không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.1.

Bảng A.1 - Mức âm thanh giải điều biến lớn nhất tại cổng viễn thông và tại cơ cấu thu âm (phương pháp đo 1)

Băng tần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại thử nghiệm miễn nhiễm

Tín hiệu nạp

dBm

Mức thanh áp

dB(spl)

0,15 đến 30

Dẫn

-50

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dẫn

-30

75

40,66 đến 40,70

Dẫn

-50

55

40,70 đến 80

Dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

80 đến 1 000 (trừ ở 900*)

Bức xạ

-30

75

900*

Bức xạ

-50

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích: Các thử nghiệm này được thiết kế để đảm bảo mức miễn nhiễm tối thiểu chấp nhận được với nhiễu tần số rađiô điều biến biên độ đối với thiết bị có giao diện âm học. Mức nhiễu giải điều biến cao hơn mức chấp nhận đ-ợc xuất hiện trong thực tế. Các mức ở thử nghiệm đã được chọn để thuận tiện cho việc thực hiện thử nghiệm, có xét đến mức tạp âm nền lớn nhất cho phép là 40 dB(spl) và mức thử nghiệm được áp dụng cho thử nghiệm chức năng. Từ các mối nối bán dẫn hoạt động giống như bộ tách sóng theo luật bình phương mang tính ngẫu nhiên sẽ xuất hiện nhiễu giải điều biến biên độ, hầu như không đổi. Điều này có nghĩa là cứ mỗi 1 dB thay đổi trong mức tín hiệu tần số rađiô sử dụng thì mức giải điều biến sẽ thay đổi 2 dB. Do đó, nếu thử nghiệm miễn nhiễm bức xạ đưa EUT chịu mức mang của trường thử nghiệm là 3 V/m gây cho đầu ra nhiễu 1 kHz âm học giải điều biến 55 dB(spl) (mức âm học khó chịu rõ rệt đối với hầu hết người nghe có thính giác bình thường, nhưng cao hơn mức tạp nền cho phép là 40 dB (spl)), thì thử nghiệm đảm bảo rằng trường nhiễu điều biến biên độ 1 V/m (thấp hơn cường độ trường khoảng 10 dB) áp dụng với chính thiết bị đó trong tình huống thực tế có thể gây mức nhiễu âm học giải điều biến xấp xỉ 35 dB(spl), là mức mà hầu hết mọi người trong môi trường nghe thực tế không cảm thấy khó chịu.

Phương pháp đo 2

Núm điều chỉnh âm lượng (nếu có) phải được đặt ở mức cố định trong quá trình hiệu chuẩn và không được thay đổi trong quá trình thử nghiệm.

Trong quá trình quét ở toàn bộ dải tần qui định, phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

- TTE phải có khả năng duy trì cuộc gọi được thiết lập;

- đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, áp dụng thêm yêu cầu dưới đây:

kênh audio mở và hoạt động, tạp phương thức vi sai giải điều biến tại cổng viễn thông đo được ở trở kháng danh nghĩa của TTE (theo qui định của nhà chế tạo) không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.1. Độ rộng băng tần đo ở 1 kHz phải lớn nhất là 100 Hz;

- đối với TTE có giao diện âm thanh, áp dụng thêm yêu cầu sau:

đưa tín hiệu hình sin 1 kHz, -40 dBm vào đường dây viễn thông (mức tín hiệu không có trường tần số rađiô). Sử dụng micrô để đo mức âm thanh thu được. Mức đo được phải sử dụng và ghi lại làm mức chuẩn. Tín hiệu dùng để thiết lập mức chuẩn được ngắt trong quá trình thử nghiệm thực tế. Độ rộng băng tần đo phải lớn nhất là 100 Hz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tạp phương thức vi sai giải điều biến theo hướng thu, đo được theo cách đã mô tả đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.2.

Bảng A.2 - Mức tạp phương thức vi sai giải điều biến lớn nhất tại cổng viễn thông

(phương pháp đo 2)

Băng tần

MHz

Loại thử nghiệm miễn nhiễm

Tạp phương thức vi sai giải điều biến

dBm

0,15 đến 30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức chuẩn - 10 dB

30 đến 40,66

Dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

40,66 đến 40,70

Dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

40,70 đến 80

Dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 đến 1 000 (trừ ở 900*)

Bức xạ

Mức chuẩn + 10 dB

900*

Bức xạ

Mức chuẩn - 10 dB

* Yêu cầu này không áp dụng được với các nước không tồn tại dịch vụ di động số hoạt động ở 900 MHz. Xem chú thích của bảng A.1.

b) Thử nghiệm tần số lựa chọn

Phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây tại các tần số qui định trong các bảng 1, 2, 3 và 4 (điều này có thể được chỉ ra bằng cách kiểm tra dữ liệu gửi trên đường dây, để tránh phải có người thao tác trong trường này):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng hủy cuộc gọi;

- nếu TTE được thiết kế để cung cấp dịch vụ dữ liệu (không phải điện thoại) thì thời gian cần thiết để truyền không được tăng quá giới hạn do nhà chế tạo xác định, như là kết quả của việc áp dụng thử nghiệm.

Tiêu chí tính năng B

Phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:

Phải duy trì cuộc gọi được thiết lập trước khi đặt nhiễu.

Sau khi đặt nhiễu, cần kiểm tra các yêu cầu sau:

- TTE phải có khả năng thiết lập cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chí tính năng C

Sau khi đặt nhiễu, cần kiểm tra các yêu cầu sau:

- TTE phải có khả năng thiết lập cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng hủy cuộc gọi.

A.2. Thiết bị kết nối viễn thông (TTE) có giao diện số

A.2.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

TTE phải có cấu hình để nối với đường dây viễn thông (hoặc đường dây chuẩn) ở trở kháng danh nghĩa. Có thể sử dụng thiết bị phụ trợ để mô phỏng mạng viễn thông.

Đối với truy cập cơ sở số, giao diện ISDN cung cấp dịch vụ điện thoại cho TTE phải ở trạng thái rỗi như áp dụng cho chuyển đổi số sang tương tự.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tiêu chí tính năng dưới đây chỉ áp dụng được khi sử dụng các chức năng.

Tiêu chí tính năng A

a) Thử nghiệm tần số quét

Thử nghiệm phải được tiến hành theo một trong hai phương pháp đo mô tả dưới đây.

Trong trường hợp có tranh  chấp, thử nghiệm phải được tiến hành như thử nghiệm đã hoàn thành ban đầu.

Phương pháp đo 1

Nút điều chỉnh âm lượng (nếu có) phải được đặt càng gần càng tốt với vị trí cho giá trị danh nghĩa do nhà chế tạo ấn định.

Mức thanh áp (spl) phải được đo bằng tai giả đã hiệu chuẩn như xác định trong IEC 60318, ghép nối không có suy hao đến cơ cấu thu âm của TTE. Tạp âm nền phải thấp hơn 40 dB(spl). Kênh audio phải được mở và hoạt động.

Phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây trong quá trình quét ở toàn bộ dải tần qui định:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, áp dụng thêm yêu cầu dưới đây:

tạp phương thức vi sai giải điều biến và mức thanh áp theo hướng thu không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.3;

- đối với TTE có giao diện âm học, áp dụng thêm yêu cầu sau:

mức thanh áp (spl) giải điều biến âm học theo hướng thu không được lớn hơn các giá trị nêu trong bang A.3.

Bảng A.3 - Tạp phương thức vi sai giải điều biến và mức thanh áp lớn nhất tại cổng viễn thông và tại cơ cấu thu âm (phương pháp đo 1)

Băng tần

MHz

Loại thử nghiệm miễn nhiễm

Tạp phương thức vi sai giải điều biến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức thanh áp

dB(spl)

0,15 đến 30

Dẫn

-50

55

30 đến 40,66

Dẫn

-30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,66 đến 40,70

Dẫn

-50

55

40,70 đến 80

Dẫn

-30

75

80 đến 1 000 (trừ ở 900*)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-30

75

900*

Bức xạ

-50

55

* Yêu cầu này không áp dụng được với các nước không tồn tại dịch vụ di động số hoạt động ở 900 MHz. Xem chú thích của bảng A.1.

Phương pháp đo 2

Núm điều chỉnh âm lượng (nếu có) phải được đặt ở mức cố định trong quá trình hiệu chuẩn và không được thay đổi trong quá trình thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TTE phải có khả năng duy trì cuộc gọi được thiết lập;

- đối với TTE hỗ trợ dịch vụ điện thoại, áp dụng thêm yêu cầu dưới đây:

kênh audio mở và hoạt động, tạp phương thức vi sai giải điều biến và mức thanh áp từ EUT, đo được ở kênh B, không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.3. Độ rộng băng tần đo lớn nhất phải là 100 Hz ở 1 kHz;

- đối với TTE có giao diện âm học, áp dụng thêm yêu cầu sau:

Đưa tín hiệu số mã hóa theo luật A đại diện cho tín hiệu hình sin 1 kHz, -40 dBmO vào đường dây viễn thông (mức tín hiệu không có nhiễu tần số rađiô). Sử dụng micrô để đo mức thanh áp thu được. Mức đo được phải sử dụng và ghi lại làm mức chuẩn. Tín hiệu dùng để thiết lập mức chuẩn được ngắt trong quá trình thử nghiệm thực tế. Độ rộng băng tần đo lớn nhất phải là 100 Hz.

Trong quá trình thử nghiệm, mã rỗi phải được gửi đến EUT ở kênh B.

Tạp nền không được vượt quá mức 15 dB bên dưới mức chuẩn như đã ấn định.

Tạp phương thức vi sai giải điều biến theo hướng thu, đo được theo cách mô tả đối với mức chuẩn, không được lớn hơn các giá trị nêu trong bảng A.4.

Bảng A.4 - Mức tạp phương thức vi sai giải điều biến lớn nhất (phương pháp đo 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MHz

Loại thử nghiệm miễn nhiễm

Tạp phương thức vi sai giải điều biến

dBm

0,15 đến 30

Dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

30 đến 40,66

Dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,66 đến 40,70

Dẫn

Mức chuẩn - 10 dB

40,70 đến 80

Dẫn

Mức chuẩn + 10 dB

80 đến 1 000 (trừ ở 900*)

Bức xạ

Mức chuẩn + 10 dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bức xạ

Mức chuẩn - 10 dB

* Yêu cầu này không áp dụng được với các nước không tồn tại dịch vụ số di động hoạt động ở 900 MHz. Xem chú thích của bảng A.1.

b) Thử nghiệm tần số lựa chọn

Phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây tại các tần số qui định trong các bảng 1, 2, 3 và 4:

- TTE phải có khả năng thiết lập cuộc gọi bằng dịch vụ điện thoại;

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng hủy cuộc gọi;

- nếu TTE được thiết kế để cung cấp dịch vụ dữ liệu (không phải tiếng nói) thì thời gian cần thiết để truyền không được tăng quá giới hạn do nhà chế tạo xác định, như là kết quả của việc áp dụng thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lượng tổn hao do các liên kết khung phải nhỏ hơn 10 trong khoảng thời gian thử nghiệm là 10 giây. Nếu có thể chứng minh rõ rằng có thể duy trì cuộc gọi có tiếng nói trong suốt thử nghiệm thì khi đó không cần phải đánh giá tổn hao của liên kết khung.

Tiêu chí tính năng B

Phải thoả mãn yêu cầu dưới đây:

Phải duy trì cuộc gọi được thiết lập trước khi áp dụng hiện tượng. Sau khi áp dụng hiện tượng, cần kiểm tra các yêu cầu sau:

- TTE phải có khả năng thiết lập cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng hủy cuộc gọi.

Tiêu chí tính năng C

Sau khi áp dụng hiện tượng, cần kiểm tra các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TTE phải có khả năng nhận cuộc gọi;

- TTE phải có khả năng hủy cuộc gọi.

A.3. Fax

A.3.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

EUT phải được nối với EUT thứ hai hoặc bộ mô phỏng cho phép gửi và nhận được dạng thử nghiệm từ EUT. Dạng thử nghiệm chọn từ khuyến cáo của ITU-T liên quan được ưu tiên nhưng không bắt buộc. Các yêu cầu dưới đây được bổ sung cho các yêu cầu tính năng của TTE.

A.3.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

EUT phải hoạt động bình thường  trong và sau thử nghiệm mà không  có:

- lỗi truyền dữ liệu, ví dụ không có thử lại vượt quá cực đại qui định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- mất toàn bộ hoặc một phần văn bản, ví dụ như chữ bị mất đầu;

- cấp dòng hoặc trang không theo chủ ý;

- thay đổi màu vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo;

- bắt đầu lại cuộc gọi.

Tiêu chí tính năng B

Cũng như đối với tiêu chí tính năng A, trừ các trường hợp dưới đây, được phép trong quá trình đặt nhiễu, miễn là hoạt động bình thường của EUT được khôi phục lại điều kiện ngay trước khi đặt nhiễu:

- suy giảm ảnh in vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo;

- cấp dòng không chủ ý.

Tiêu chí tính năng C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- cập nhật mọi sự gián đoạn khi truyền và khai báo người sử dụng;

- EUT có thể thiết lập lại cuộc gọi;

- EUT có thể nhận cuộc gọi;

- EUT có thể hủy cuộc gọi.

Các thành phần

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

S-EUT               Thiết bị phụ cần thử nghiệm (điện thoại phím)

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AH                    Tay giả

SG                   Bộ tạo tín hiệu

1 - Nếu M-EUT cũng có ống nghe, thì ống nghe phải được đặt và thử nghiệm theo cách tương tự như với ống nghe của S-EUT.

2 - Vùng tiếp xúc trên ống nghe dựa trên hình 54a của TCVN 6989-1 : 2003 (CISPR 16-1)1).

3 - R0 là trở kháng đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cũng là trở kháng đầu nối của CDN.

Hình A.1 - Bố trí thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn liên tục tần số rađiô (EUT: hệ thống điện thoại phím; cổng cần thử nghiệm: đường dây thuê bao)

Các thành phần

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

CDN                 Mạng ghép khử ghép

AH                    Tay giả

SG                   Bộ tạo tín hiệu.

1 - Nếu M-EUT cũng có ống nghe, thì ống nghe phải được đặt và thử nghiệm theo cách tương tự như với ống nghe của S-EUT.

2 - Vùng tiếp xúc trên ống nghe dựa trên hình 54a của TCVN 6989-1 : 2003 (CISPR 16-1).

3 - R0 là trở kháng đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cũng là trở kháng đầu nối của CDN.

Hình A.2 - Bố trí thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn liên tục tần số rađiô (EUT: hệ thống điện thoại phím; cổng cần thử nghiệm: đường dây kéo dài phía M-EUT)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

S-EUT               Thiết bị phụ cần thử nghiệm (điện thoại phím)

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

CDN                 Mạng ghép khử ghép

AH                    Tay giả

SG                   Bộ tạo tín hiệu

1 - Nếu M-EUT cũng có ống nghe, thì ống nghe phải được đặt và thử nghiệm theo cách tương tự như với ống nghe của S-EUT.

2 - Vùng tiếp xúc trên ống nghe dựa trên hình 54a của TCVN 6989-1 : 2003 (CISPR 16-1).

3 - R0 là trở kháng đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cũng là trở kháng đầu nối của CDN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thành phần

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

S-EUT               Thiết bị phụ cần thử nghiệm (điện thoại phím)

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

CDN                 Mạng ghép khử ghép

AH                    Tay giả

SG                   Bộ tạo tín hiệu

1 - Nếu M-EUT cũng có ống nghe, thì ống nghe phải được đặt và thử nghiệm theo cách tương tự như với ống nghe của S-EUT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - R0 là trở kháng đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cũng là trở kháng đầu nối của CDN.

Hình A.4 - Bố trí thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn liên tục tần số rađiô (EUT: hệ thống điện thoại phím; cổng cần thử nghiệm: điện lưới AC)

Các thành phần

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

S-EUT               Thiết bị phụ cần thử nghiệm (điện thoại phím)

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

AH                    Tay giả

1 - Nếu M-EUT cũng có ống nghe, thì ống nghe phải được đặt và thử nghiệm theo cách tương tự như với ống nghe của S-EUT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - Bộ lọc này phải được đặt phía trên mặt phẳng nền hoặc mặt phẳng kim loại trong phòng. Bộ lọc phải được chọn theo IEC 61000-4-6.

4 - Cáp trần phải được chiếu sáng theo phương pháp nêu trong iec 61000-4-3.

Hình A.5 - Bố trí thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ tần số rađiô (EUT: M-EUT của hệ thống điện thoại phím; cổng cần thử nghiệm: vỏ bọc)

Các thành phần

M-EUT              Thiết bị chính cần thử nghiệm (khối dịch vụ điện thoại phím)

S-EUT               Thiết bị phụ cần thử nghiệm (điện thoại phím)

AE                    Thiết bị kết nối (cấp acqui và đầu nối điện thoại)

AH                    Tay giả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 - Bộ lọc này phải được đặt phía trên mặt phẳng nền hoặc mặt phẳng kim loại trong phòng. Bộ lọc phải được chọn theo IEC 61000-4-6.

3 - Cáp trần phải được chiếu sáng theo phương pháp nêu trong IEC 61000-4-3.

Hình A.6 - Bố trí thử nghiệm để thử nghiệm miễn nhiễm trường điện từ tần số rađiô (EUT: S-EUT của hệ thống điện thoại phím; cổng cần thử nghiệm: vỏ bọc)

1 - Khi sử dụng trong quá trình thử nghiệm miễn nhiễm bức xạ, tai giả cần được che chắn. Trong quá trình thử nghiệm miễn nhiễm nhiễu dẫn thì vỏ che chắn này phải được tháo ra.

Hình A.7 - Bố trí ghép âm thanh giữa cơ cấu âm của điện thoại và tai giả để tách mức thanh áp giải điều biến

Chú giải:

1 - Có thể dùng ống nhựa thông thường. Các thuộc tính âm học được bù lại bằng qui trình hiệu chuẩn. Đường kính trong và đường kính ngoài tương ứng (điển hình) là 15 mm và 19 mm. Tổng chiều dài của ống nhựa là 1,5 m (điển hình).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.8 - Bố trí để đo mức thanh áp chuẩn từ cơ cấu thu âm của điện thoại (liên quan đến phương pháp đo 2 của phụ lục A)

 

Phụ lục B

(quy định)

Thiết bị xử lý dữ liệu

Thử nghiệm phải được tiến hành sử dụng chương trình thực hiện có thể lặp lại trình tự chức năng của thiết bị và, trong trường hợp hỏng hóc, có thể làm cho người thao tác nhận ra bản chất hỏng bằng hiển thị hoặc bằng quá trình vận hành của người thao tác.

Trình tự thử nghiệm phải được chọn từ các điểm dưới đây theo chức năng do nhà chế tạo thiết bị cần thử nghiệm xác định và tiêu chí tính năng A, B hoặc C phải được chọn theo nhiễu cần thử nghiệm.

B.1. Đọc, ghi và lưu trữ dữ liệu

B.1.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) phải được đọc lại nhiều lần và so sánh dữ liệu này với dữ liệu mong  muốn.

B.1.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Cơ cấu lưu trữ phải duy trì hoạt động bình thường ở cả điều kiện đọc/ghi lẫn điều kiện chờ.

Tiêu chí tính năng B

Cho phép các hỏng hóc có thể phục hồi bằng việc thử lại đọc và ghi (sự trễ tạm thời quá trình xử lý do qui trình này gây ra là chấp nhận được).

Hoạt động bình thường của EUT phải được khôi phục lại sau thử nghiệm, chấp nhận việc tự phục hồi lại điều kiện ngay trước khi áp dụng thử nghiệm nếu đó là biện pháp phục hồi thông thường. Trong trường hợp này, người thao tác được phép bắt đầu lại hoạt động.

Tiêu chí tính năng C

Cho phép các hỏng hóc gây trễ trong quá trình xử lý sau khi loại bỏ nhiễu bên ngoài mà có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Hiển thị dữ liệu

B.2.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Văn bản hoặc đồ họa phải được hiển thị trên thiết bị hiển thị như màn hình CRT, màn hình tinh thể lỏng, plasma hoặc LED.

B.2.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Khi nhìn từ khoảng cách nhìn bình thường, EUT phải hoạt động mà không có thay đổi vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo, về độ rung, màu sắc, tiêu cự và giật (ngoại trừ thử nghiệm trường từ tần số nguồn).

Thử nghiệm trường từ tần số nguồn

Đối với màn hình CRT, áp dụng thêm như sau:

Phải đo giật ảnh bằng kính hiển vi đo như qui định ở 6.6.14 của TCVN 7318-3 : 2003 (ISO 9241-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(chiều cao ký tự, tính bằng mm + 0,3) x 2,5

33,3

khi màn hình CRT đặt trong trường từ liên tục là 1 A/m (r.m.s) ở một trong hai tần số nguồn là 50 Hz hoặc 60 Hz.

Để thay thế, có thể sử dụng trường 50 A/m và sử dụng mặt nạ trong suốt được chia độ để đánh giá độ giật. Trong trường hợp đó, mức giật không được vượt quá 50 lần giá trị trong công thức trên.

Chú thích: Mức thử nghiệm này được dùng để đơn giản phép đo giật ảnh. Có thể sử dụng mức thử nghiệm thấp hơn nếu thấy độ phi tuyến tính, do, ví dụ, sự bão hòa của vật liệu chắn.

EUT phải được thử nghiệm ở hai vị trí, cả hai đều vuông góc với trường từ.

Tiêu chí tính năng B

Cho phép nhiễu màn hình trong quá trình áp dụng thử nghiệm.

Tiêu chí tính năng C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3. Đầu vào dữ liệu

B.3.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Phải thu được dữ liệu bằng thiết bị đầu vào như bàn phím, chuột, máy đọc thẻ từ, máy đọc ký tự quang học, máy quét ảnh, bút đầu vào hoặc cảm biến hỗn hợp.

Mặc dù ưu tiên đầu vào liên tục nhưng cho phép thử nghiệm ở điều kiện chờ đối với thiết bị đòi hỏi người thao tác theo dõi hoạt động.

Khi EUT là một thiết bị đầu vào dữ liệu lớn, như máy đọc ký tự hoặc máy quét, thì bộ xử lý trung tâm phải chạy chương trình đọc biểu đồ thử nghiệm thích hợp liên tục trong suốt thời gian thử nghiệm. Đầu vào dữ liệu đọc được hiển thị, in trực tiếp hoặc lưu trữ để đánh giá về sau.

B.3.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Không cho phép đưa tín hiệu đầu vào không chủ ý từ thiết bị đầu vào. Thiết bị đầu vào phải duy trì chất lượng qui định của dữ liệu ảnh.

Tiêu chí tính năng B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thiết bị nhập dữ liệu vào bằng tay có thể xác nhận bằng cách đọc trên màn hình, cho phép có các lỗi mà người thao tác có thể nhận ra và dễ dàng sửa chữa.

Tiêu chí tính năng C

Cho phép các hỏng hóc gây trễ trong quá trình xử lý sau khi loại bỏ nhiễu bên ngoài mà có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại.

Cho phép các hỏng hóc làm hủy bỏ hệ thống mà có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại.

B.4. In dữ liệu

B.4.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Dữ liệu phải được in bằng máy in hoặc máy vẽ. Đối với thiết bị có nhiều phương thức hoạt động, thử nghiệm phải chọn phương thức hoạt động điển hình nhất.

B.4.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chí tính năng B

Không được phép có suy giảm chất lượng in vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo (như méo ký tự hoặc mất điểm ảnh).

Tiêu chí tính năng C

Cho phép có lỗi in hoặc thiếu (các) ký tự cần phải in lại.

Cho phép hỏng đầu vào/đầu ra có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng cách đặt lại hoặc khởi động lại.

B.5. Xử lý dữ liệu

B.5.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Xử lý dữ liệu, như tính toán, chuyển đổi, lưu trữ hoặc truyền dữ liệu phải được thực hiện và phải so sánh kết quả xử lý dữ liệu với kết quả trong hoạt động bình thường.

B.5.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép hỏng hóc không ảnh hưởng đến hoạt động qui định trong qui định kỹ thuật sản phẩm và không ngăn sự phục hồi tự động.

Tiêu chí tính năng B

Cho phép hỏng  hóc tự động phục hồi nhưng gây trễ tạm thời quá trình xử lý.

Tiêu chí tính năng C

Cho phép các hỏng hóc gây trễ trong quá trình xử lý sau khi loại bỏ nhiễu bên ngoài mà có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại.

Cho phép các hỏng hóc làm huỷ bỏ hệ thống mà có thể phục hồi lại hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại.

Cho phép hỏng hóc có báo động và có thể phục hồi lại hoạt động bình thường nhờ sự can thiệp của người thao tác.

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mạng cục bộ (LAN)

C.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Cấu hình thử nghiệm tối thiểu gồm hai thiết bị kết nối nối với nhau bằng cáp do nhà chế tạo qui định. Thiết bị kết nối cần thiết để LAN hoạt động phải bao gồm trong cấu hình thử nghiệm. Các cổng không sử dụng phải được xử lý theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Hệ thống phải có khả năng phân phối và nhận dữ liệu với tốc độ truyền danh nghĩa qui định.

Thiết bị LAN chạy chương trình thực hiện các chức năng của LAN. ít nhất phải đánh giá các chức năng dưới đây.

C.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

EUT phải hoạt động bình thường trong và sau thử nghiệm mà không có:

- tỷ lệ lỗi vượt quá giá trị nhà chế tạo ấn định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tốc độ truyền dữ liệu vượt quá giá trị nhà chế tạo ấn định;

- sai giao thức;

- mất liên kết.

Tiêu chí tính năng B

Tỷ lệ lỗi, yêu cầu thử lại và tốc độ truyền dữ liệu có thể giảm trong quá trình áp dụng thử nghiệm.

Được phép có suy giảm tính năng như mô tả trong tiêu chí A miễn là hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi lại điều kiện ngay trước khi áp dụng thử nghiệm. Trong trường hợp này, người thao tác được phép vận hành lại từ đầu.

Tiêu chí tính năng C

Được phép có suy giảm tính năng như mô tả trong tiêu chí A và B miễn là hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi lại điều kiện ngay trước khi áp dụng thử nghiệm hoặc người thao tác có thể khôi phục lại sau thử nghiệm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Máy in

D.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Dữ liệu phải được in bằng máy in hoặc máy vẽ. Không có yêu cầu về ảnh tiêu chuẩn, nhưng khuyến cáo sử dụng văn bản có từ ba phông chữ trở lên và có ít nhất là một ô lưới. Số ký tự trong một inch và khoảng cách dòng cần phải nhỏ. Nếu có thể chọn mật độ điểm thì phải chọn mật độ cao nhất. Thử nghiệm phải được tiến hành với EUT ở chế độ in.

D.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Trong và sau khi đặt nhiễu, EUT phải hoạt động mà không có suy giảm tính năng. Ví dụ như không được có:

- mất hoặc sai dữ liệu trong quá trình hoạt động vào/ra;

- giảm chất lượng ảnh in vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thay đổi mật độ điểm in nhận thấy được;

- cấp dòng hoặc trang không theo chủ ý.

Tiêu chí tính năng B

Theo như tiêu chí tính năng A, với các ngoại lệ sau đây:

- được phép giảm chất lượng ảnh in vượt quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo;

- cho phép các dòng khung lưới không thẳng hàng;

- được phép cấp dòng không theo chủ ý.

Sau khi loại bỏ nhiễu, hoạt động bình thường của EUT tự phục hồi lại điều kiện ngay trước khi áp dụng thử nghiệm; việc này có thể cần đến phản ứng của người thao tác để vận hành lại từ đầu.

Tiêu chí tính năng C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục E

(quy định)

Máy sao chụp

E.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Không có yêu cầu về ảnh tiêu chuẩn, nhưng khuyến cáo sử dụng dạng ảnh có khung lưới và tông màu xám.

Thử nghiệm phải được thực hiện ở chế độ chờ và chế độ sao chụp.

E.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khởi động ngoài chủ ý;

- thay đổi chương trình hoặc bố trí chương trình, ví dụ:

• một mặt hoặc hai mặt;

• số lượng bản sao;

• sắp trang và/hoặc dập ghim;

• độ tương phản;

• kích thước bản sao, thu nhỏ hoặc phóng to;

• mất dữ liệu lưu trữ hoặc dữ liệu truyền;

- gián đoạn quá trình sao chụp (ví dụ như kẹt giấy);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chuyển từ chế độ sao chụp về chế độ chờ;

- hoạt động không chủ ý của khóa liên động an toàn;

- giảm chất lượng ảnh sao chụp xuống quá qui định kỹ thuật của nhà chế tạo;

- lỗi ở cơ cấu làm hóa đơn.

Tiêu chí tính năng B

Theo như tiêu chí tính năng A, với ngoại lệ sau đây:

Trong quá trình thử nghiệm, đèn chỉ thị được phép báo nhầm, ví dụ như kẹt giấy, ít mực, ít giấy.

Mọi chỉ thị sai phải được loại bỏ khi máy sao chụp được đặt lại chế độ chờ sau khi hoàn thành thử nghiệm.

Tiêu chí tính năng C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chỉ được phép hỏng đầu ra/đầu vào nếu có thể khôi phục được hoạt động bình thường bằng việc đặt lại hoặc khởi động lại;

- không cho phép khởi động việc sao chụp ngoài chủ ý ở chế độ chờ.

 

Phụ lục F

(quy định)

Máy thu ngân tự động (ATM)

F.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

ATM phải được nối với từng thiết bị ngoại vi của nó và một trong mỗi loại đường dây viễn thông phải được nối vào thiết bị kết nối đúng hoặc tải đại diện. Cáp liên kết phải thuộc loại qui định và có chiều dài qui định trong yêu cầu về thiết bị riêng. Trong ATM cần đánh giá phải có một cụm của từng loại ITE cần thiết cho hoạt động cơ bản. Đối với hệ thống, trong ATM phải có mỗi loại một ITE có thể có trong cấu hình hệ thống.

Trong trường hợp ATM tương tác chức năng với ITE khác, kể cả ITE bất kỳ phụ thuộc vào ATM về giao diện công suất, thì có thể sử dụng EUT giao diện thực hoặc mô phỏng để cung cấp điều kiện làm việc đại diện, miễn là ảnh hưởng của bộ mô phỏng có thể tách rời hoặc phân định được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ATM phải hoạt động sử dụng các cài đặt mặc định trên phần khởi động. ATM phải được đánh giá ở tất cả các chế độ trừ khi đã biết chế độ nhạy nhất từ thử nghiệm sơ bộ hoặc kinh nghiệm trước đó, trong trường hợp này, phải sử dụng chế độ nhạy nhất.

F.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Trong và sau khi đặt nhiễu, EUT phải hoạt động mà không có suy giảm tính năng. Ví dụ như không được có:

- thời gian đáp ứng của hệ thống vượt quá giá trị do nhà chế tạo ấn định;

- lỗi bộ nhớ;

- sai dữ liệu;

- lỗi tự phục hồi lặp lại vượt quá giá trị do nhà chế tạo qui định;

- mất dữ liệu lưu trữ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khởi động lại hoặc tắt hệ thống;

- thay đổi trạng thái hệ thống;

- rơi đầu nối mạng;

- phân phối tiền hoặc biên lai không phù hợp;

- lỗi vào/ra;

- thay đổi trạng thái vào/ra.

Tiêu chí tính năng B

Trong quá trình đặt nhiễu, không được mất dữ liệu lưu trữ. Có thể hủy bỏ việc chuyển giao miễn là việc này được ghi lại chính xác. Không được phép phân phối sai tiền hoặc biên lai in.

Được phép có suy giảm tính năng như mô tả trong tiêu chí A miễn là hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi lại điều kiện ngay trước khi áp dụng thử nghiệm. Trong trường hợp này, người thao tác được phép vận hành lại từ đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có suy giảm chức năng sau khi người thao tác khôi phục lại hệ thống. Không được phép mất hoặc sai lạc nội dung của bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và thông tin lưu trữ trên phương tiện lưu trữ cố định, như đĩa cứng, đĩa mềm hoặc đĩa quang.

Được phép có suy giảm tính năng như mô tả trong tiêu chí A và B miễn là hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi hoặc người thao tác có thể khôi phục lại sau thử nghiệm.

 

Phụ lục G

(quy định)

Đầu nối điểm bán (POST)

G.1. Điều kiện thử nghiệm cụ thể

Đầu nối điểm bán (POST) phải được nối với từng thiết bị ngoại vi của nó (như hệ thống đo, máy quét, máy đọc thẻ) và một trong mỗi loại đường dây viễn thông phải được nối vào thiết bị kết nối đúng hoặc tải đại diện. Cáp liên kết phải thuộc loại và có chiều dài qui định trong yêu cầu về thiết bị riêng. Trong POST cần đánh giá phải bao gồm một cụm lắp ráp của từng loại ITE cần thiết cho hoạt động cơ bản. Đối với hệ thống, trong POST phải có mỗi loại một ITE có thể có trong cấu hình hệ thống.

Trong trường hợp POST tương tác với ITE khác về mặt chức năng, kể cả ITE bất kỳ phụ thuộc vào bộ xử lý trung tâm (CPU) về giao diện công suất, thì có thể sử dụng EUT giao diện thực hoặc bộ mô phỏng để cung cấp điều kiện làm việc đại diện, miễn là ảnh hưởng của bộ mô phỏng có thể cách ly hoặc nhận biết được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

POST phải chạy chương trình theo từng chức năng. Độ trung thực phải được đánh giá trong quá trình thử nghiệm. ít nhất phải đánh giá các chức năng nêu dưới đây. Khi cần đánh giá hai chức năng trở lên thì phần mềm phải đủ linh hoạt để cho phép người thao tác thử nghiệm lựa chọn đúng các chức năng mong muốn. Được phép chạy chương trình thử nghiệm song song hoặc nối tiếp miễn là POST có thể hoạt động theo cách đó. Để thuận tiện cho việc thử nghiệm, phần mềm phải báo lỗi cho người thao tác khi xảy ra sai hỏng.

POST phải hoạt động trong điều kiện phát hiện thấy phát xạ tổng thể cao nhất, trong trường hợp không biết điều kiện này thì theo các cài đặt mặc định vào lúc khởi động. POST phải được đánh giá ở tất cả các chế độ trừ khi đã biết chế độ nhạy nhất từ thử nghiệm sơ bộ hoặc kinh nghiệm trước đó, trong trường hợp này, phải sử dụng chế độ nhạy nhất.

G.2. Tiêu chí tính năng cụ thể

Tiêu chí tính năng A

Trong và sau khi đặt nhiễu, EUT phải hoạt động mà không có suy giảm tính năng. Ví dụ như không được có:

- thời gian đáp ứng của hệ thống vượt quá giá trị do nhà chế tạo ấn định;

- lỗi bộ nhớ;

- sai dữ liệu;

- lỗi tự phục hồi lặp lại vượt quá giá trị do nhà chế tạo qui định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khóa bàn phím;

- khởi động lại hoặc tắt hệ thống;

- thay đổi trạng thái hệ thống;

- ngắt quãng kết nối mạng;

- phân phối tiền hoặc biên lai không phù hợp;

- lỗi vào/ra;

- thay đổi trạng thái vào/ra.

Tiêu chí tính năng B

Như đối với tiêu chí tính năng A, với ngoại lệ sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chí tính năng C

Không được có suy giảm chức năng sau khi người thao tác khôi phục lại hệ thống. Không được làm mất hoặc cắt bộ nhớ động hoặc bộ nhớ tĩnh.

Được phép suy giảm tính năng như mô tả trong tiêu chí A và B miễn là hoạt động bình thường của EUT có thể tự phục hồi hoặc người thao tác có thể khôi phục lại sau thử nghiệm.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Điều kiện trong quá trình thử nghiệm

7. Tiêu chí tính năng

8. Tài liệu sản phẩm

Các phụ lục

A Thiết bị kết nối viễn thông (qui định)

B Thiết bị xử lý dữ liệu (qui định)

C Mạng cục bộ (LAN) (qui định)

D Máy in (qui định)

E Máy sao chụp (qui định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G Đầu nối điểm bán (POST) (qui định)

1) TCVN 6989−1 : 2003 (CISPR 16−1:1999) Qui định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô − Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN7317:2003

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN7317:2003
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoĐã biết
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN7317:2003
                Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoĐã biết
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo

                            Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo