Nội dung toàn văn Thông báo 0002/TM-DM thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu thị trường Thổ Nhĩ Kỳ 2006
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0002/TM-DM | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2006 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG THỔ NHĨ KỲ NĂM 2006
Trong thời gian chờ thông báo của Thổ Nhĩ Kỳ về hạn ngạch nhập khẩu hàng dệt may từ Việt Nam năm 2006, căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ đến ngày 20/12/2005, sau khi thống nhất ý kiến Hiệp hội Dệt may Việt Nam, Liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp tạm thời hướng dẫn việc thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2006 như sau:
1. Thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2006 đối với 29 chủng loại hàng dệt may có quản lý hạn ngạch tại Phụ lục I kèm theo.
2. Khi số lượng cấp giấy phép tự động đạt 70% hạn ngạch trong quý I và quý II hoặc đạt 85% hạn ngạch trong quý III và quý IV năm 2006, Liên Bộ sẽ dừng cấp visa tự động.
3. Riêng đối với hai chủng loại hàng có tỷ lệ thực hiện hạn ngạch cao năm 2005 là mặt hàng Quần (cat.6) và mặt hàng Vải tổng hợp (Cat.35), vẫn thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu tự động nhưng đề nghị thương nhân gửi báo cáo theo mẫu tại Phụ lục II và gửi về Bộ Thương mại (Ban Điều hành Hạn ngạch Dệt may) trước ngày 31/01/2006 để Liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp có hướng dẫn khi cần thiết, tránh tình trạng xuất khẩu vượt hạn ngạch và gây thiệt hại cho thương nhân.
Thương nhân theo dõi và cập nhật thông tin trên trang mạng của Bộ Thương mại: www.mot.gov.vn.
Bộ Thương mại thông báo các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực và thương nhân biết và thực hiện.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI HÀNG DỆT MAY QUẢN LÝ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU SANG THỔ NHĨ KỲ NĂM 2006
(Kèm theo Thông báo số 0002/TM-DM ngày 05/01/2006)
STT | Tên hàng | Chủng loại | Đơn vị tính |
1 | Áo T-shirt, polo shirt | Cat. 4 | Chiếc |
2 | Áo len, áo nỉ | Cat. 5 | Chiếc |
3 | Quần | Cat. 6 | Chiếc |
4 | Áo sơ mi nữ | Cat. 7 | Chiếc |
5 | Áo sơ mi nam | Cat. 8 | Chiếc |
6 | Khăn bông | Cat. 9 | Tấn |
7 | Găng tay | Cat. 10 | Đôi |
8 | Bít tất | Cat. 12 | Đôi |
9 | Quần lót | Cat. 13 | Chiếc |
10 | Áo khoác nam | Cat. 14 | Chiếc |
11 | Áo khoác nữ | Cat. 15 | Chiếc |
12 | Quần áo ngủ | Cat. 18 | Tấn |
13 | Ga trải giường | Cat. 20 | Tấn |
14 | Áo jacket | Cat. 21 | Chiếc |
15 | Váy | Cat. 26 | Chiếc |
16 | Quần len | Cat. 28 | Chiếc |
17 | Bộ quẩn áo nữ | Cat. 29 | Bộ |
18 | Đồ lót nhỏ | Cat. 31 | Chiếc |
19 | Vải tổng hợp | Cat. 35 | Tấn |
20 | Khăn trải bàn | Cat. 39 | Tấn |
21 | Sợi tổng hợp | Cat. 41 | Tấn |
22 | Quần áo trẻ em | Cat. 68 | Tấn |
23 | Quần áo thể thao | Cat. 73 | Bộ |
24 | Quần áo bảo hộ lao động | Cat. 76 | Tấn |
25 | Quần áo dệt thoi | Cat. 78 | Tấn |
26 | Quần áo dệt kim | Cat. 83 | Tấn |
27 | Lưới sợi | Cat. 97 | Tấn |
28 | Khăn trải bàn lanh | Cat. 118 | Tấn |
29 | Quần áo vải thô | Cat. 161 | Tấn |
PHỤ LỤC II
- MẪU BÁO CÁO THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỔ NHĨ KỲ NĂM 2006
- (Kèm theo Thông báo số 0002/TM-DM ngày 05/01/2006)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:
1. Tên thương nhân |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
SANG THỊ TRƯỜNG THỔ NHĨ KỲ NĂM 2006
Mặt hàng (cat.) | Số lượng XK từ 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006 | Số lượng đã ký hợp đồng và kế hoạch giao hàng 2006 | Ghi chú | |||||
Đã SX chờ giao hàng | Đã nhập NPL, chưa SX | Chưa mua NPL | ||||||
Số lượng | Ngày giao hàng | Số lượng | Ngày giao hàng | Số lượng | Ngày giao hàng | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Thương nhân) cam đoan những nội dung báo cáo nêu trên là đúng, nếu sai (thương nhân) hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đứng đầu của thương nhân |