Điều ước quốc tế 06/2019/TB-LPQT

Thông báo 06/2019/TB-LPQT hiệu lực Nghị định thư sửa đổi Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia

Nội dung toàn văn Thông báo 06/2019/TB-LPQT Nghị định thư Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia


BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2019/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2019

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Nghị định thư sửa đổi Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Cam-pu-chia, ký tại Phnôm-pênh, ngày 26 tháng 02 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 26 tháng 05 năm 2019.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Nghị định thư theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ




Lê Thị Tuyết Mai

 

PROTOCOL ON AMENDMENT

TO THE PROTOCOL FOR IMPLEMENTATION OF THE AGREEMENT BETWEEN THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND THE ROYAL GOVERNMENT OF CAMBODIA ON ROAD TRANSPORTATION

The Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the Kingdom of Cambodia (hereinafter to as “Contracting Parties”),

REITERATING the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Royal Government of Cambodia on Road Transportation signed in Ha Noi on the 1st June 1998 (hereinafter to as “Agreement”);

REITERATING the Protocol for the implementation of the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Royal Government of Cambodia on Road Transportation signed in Ha Noi on the 10th October 2005 (hereinafter to as “Protocol 2005”);

Have agreed to amend the Protocol 2005 as follows:

Article 1. The Article 8(1) and 8(2) of the Protocol 2005 shall be amended as follows:

“1. Commercial vehicles shall mean vehicles engaged in transport of goods and/or people for reward.

2. Non-commercial vehicles shall, in conformity to Article 2 of the Agreement, include those as follows:

a) Vehicles of bodies/organizations for public service;

b) Personal vehicles;

c) Vehicles of companies, cooperatives serving their own business and not engaged in transport of goods and/or people for reward.

d) Fire fighting vehicles, ambulance, rescue vehicles, and vehicles engaged in humanitarian operation.”

Article 2. The Paragraph 1 Article 12 of the Protocol 2005 shall be amended as follows:

“(1) All vehicles, engaged in cross-border transport into the territory of other Contracting Party, shall have a cross-border transport permit issued by Home Country, unless otherwise requested by an authorized body of the Contracting Party. The request shall only be made for vehicles as specified in Article 1(2)(d) of this Protocol in case of emergency.”

Article 3. The Article 83 of the Protocol 2005 shall be amended as follows:

“Article 83: Entry and Exit Points

(1) The List of International border crossing points and the other border crossing points, which subject to upgrade to International border crossing points by both Governments are appeared as Annex A1 and A2 respectively.

(2) The Contracting Parties agreed to allow the transport vehicles of the other Contracting Party to enter/exit its territory at any international border crossing points between the two countries.”

Article 4. The Article 85 of the Protocol 2005 shall be amended as follows:

“Article 85. Institutional Arrangement

1. The Contracting Parties shall authorize the following bodies/organizations to issue cross-border transport permit/registration for their respective road transport vehicles:

a) For Vietnamese side:

a.1 National Transport Facilitation Committee (NTFC);

a.2 Directorate for Roads of Viet Nam, Ministry of Transport of Viet Nam.

b) For Cambodian side:

b.1 National Transit Transport Coordinating Committee (NTTCC);

b.2 General Department of Land Transport, Ministry of Public Works and Transport.

2. NTFC of Viet Nam and NTTCC of Cambodia shall meet annually or as necessary in order to ensure the smooth implementation of the Agreement and its Protocols. The meeting shall be held alternatively in Viet Nam and Cambodia. The extraordinary meeting will be held upon request of one Contracting Party, who will be the host of the meeting.”

Article 5. This Protocol shall form an integral part of the Agreement and the Protocol 2005.

Article 6. This Protocol shall enter into force three months following its signing by both Contracting Parties, and shall be effective until the expiry of the Agreement.

In witness whereof, the undersigned, being duly authorized by their respective Governments, have signed this amended Protocol.

Done in Phnom Penh on 26 February 2019 in duplicate in English language.

 

FOR THE GOVERNMENT OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM




H.E Nguyen Van The
Minister
Ministry of Transport

FOR THE GOVERNMENT OF THE KINGDOM OF CAMBODIA




H.E Tauch Chankosal
Acting Minister
Ministry of Public Works and Transport

 

Annex A1. List of International Border Crossing Points between Cambodia - Viet Nam

Cambodia

Viet Nam

Entry/Exit Point (Province) and Associated Road

Entry/Exit Point (Province) and Associated Road

1. Bavet (Svay Rieng), NR1

1. Moc Bai (Tay Ninh), NH22A

2. Phnom Den (Takeo), NR2

2. Tinh Bien (An Giang), NH91

3. Prek Chak (Lork-Kam Pot), NR3 and NR33

3. Ha Tien (Kien Giang), NH80

4. Trapeing Phlong (Kampong Cham), NR7 and NR72

4. Xa Mat (Tay Ninh), NH22B

5. Oyadav (Andong Pich-Ratanakiri), NR78

5. Le Thanh (Gia Lai), NH19

6. Trapeang Sre (Snoul-Kratie), NR7 and NR74

6. Hoa Lu (Binh Phuoc), NH13

7. Dak Dam (Mundulkiri), NR76 *

7. Bu Prang (Dak Nong), NH14 *

8. Prey Vor (Svay Rieng), NR13, PR314

8. Binh Hiep (Long An), NH62

9. Bontia Chak Cray (Prey Veng), PR312

9. Dinh Ba (Dong Thap), NH30

* Dak Dam (Mundulkiri) - Bu Prang (Dak Nong) border crossing point is currently as bilateral/national border point.

 

Annex A2. List of other border crossing points between Cambodia - Viet Nam subject to upgrade to International Border Crossing Points by both Governments

Cambodia

Viet Nam

Entry/Exit Point (Province) and Associated Road

Entry/Exit Point (Province) and Associated Road

1. Nam Lea (Mondulkiri (Bilateral)), PR3764

1. Dak Peur (Dak Nong), PR24

2. Lapakhe (Mondulkiri (Bilateral)), PR3762A

2. Hoang Dieu (Binh Phuoc), PR759B

3. Somrong (Svay Rieng (Regional/Local)), PR314D

3. My Quy Tay (Long An), PR838

4. Chrey Thum (Kandal), NR21

(FYI: Currently only Inland Waterway)

4. Khanh Binh (An Giang), NH91C

5. Kampong Krosaing (Takeo (Bilateral))

(FYI: Currently only Inland Waterway)

5. Vinh Hoi Dong (An Giang), PR957

6. Ton Hon (Kampot (Bilateral)), PR117

6. Giang Thanh (Kien Giang), PR970B

7. Tonle Cham (Tboung Khmum (Bilateral)), NR8

7. Loc Thinh (Binh Phuoc), PR754

8. Dar (Tboung Khmum (Bilateral)), NR7

8. Chang Riec (Tay Ninh), NH22B

9. Kaom Samnor (Kandal), NR 14

(FYI: Currently only Inland Waterway)

9. Vinh Xuong (An Giang), PR952

10. Koh Roka (Prey Veng), PR310

10. Thuong Phuoc (Dong Thap), PR841

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2019/TB-LPQT

Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
Số hiệu06/2019/TB-LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/02/2019
Ngày hiệu lực26/05/2019
Ngày công báo29/03/2019
Số công báoTừ số 365 đến số 366
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2019/TB-LPQT

Lược đồ Thông báo 06/2019/TB-LPQT Nghị định thư Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo 06/2019/TB-LPQT Nghị định thư Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
                Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
                Số hiệu06/2019/TB-LPQT
                Cơ quan ban hànhChính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Hoàng gia Cam pu chia
                Người kýNguyễn Văn Thể, Tauch Chankosal
                Ngày ban hành26/02/2019
                Ngày hiệu lực26/05/2019
                Ngày công báo29/03/2019
                Số công báoTừ số 365 đến số 366
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Thông báo 06/2019/TB-LPQT Nghị định thư Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia

                          Lịch sử hiệu lực Thông báo 06/2019/TB-LPQT Nghị định thư Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Cam-pu-chia

                          • 26/02/2019

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 29/03/2019

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 26/05/2019

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực