Điều ước quốc tế 18/2014/TB-LPQT

Thông báo hiệu lực của Hiệp định về hợp tác kỹ thuật và hoạt động riêng biệt trong khuôn khổ ngân sách "Quỹ Năng lượng và Khí hậu" (EKF) 2012 giữa Việt Nam - Đức

Nội dung toàn văn Thông báo 18/2014/TB-LPQT Hiệp định hợp tác kỹ thuật Quỹ Năng lượng và Khí hậu Việt Nam Đức


BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại Khoản 3, Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo;

Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức về hợp tác kỹ thuật và về các hoạt động riêng biệt trong khuôn khổ ngân sách "Quỹ Năng lượng và Khí hậu", ký tại Hà Nội ngày 30 tháng 12 năm 2013, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2013.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Ngự

 

HIỆP ĐỊNH

GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC VỀ HỢP TÁC KỸ THUẬT VÀ VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG RIÊNG BIỆT TRONG KHUÔN KHỔ NGÂN SÁCH "QUỸ NĂNG LƯỢNG VÀ KHÍ HẬU" (EKF) 2012

Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức,

trên tinh thần quan hệ hữu nghị sẵn có giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Liên bang Đức,

với mong muốn tiếp tục củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị này thông qua hoạt động hợp tác kỹ thuật,

với ý thức rằng việc duy trì mối quan hệ đó là nền tảng cơ sở của bản Hiệp định này,

với mục đích đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế và xã hội tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,

căn cứ theo nội dung Công hàm số 259/2012 ngày 24 tháng 5 năm 2012 và Công hàm số 570/2012 ngày 10 tháng 12 năm 2012

cùng nhất trí như sau:

Điều 1.

(1) Thực hiện Hiệp định ngày 20 tháng 11 năm 1991 giữa Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về Hợp tác Kỹ thuật, các dự án sau đây sẽ được hỗ trợ:

1. Chương trình Chăm sóc Y tế phi tập trung đến 1 620 000 Euro (bằng chữ: Một triệu sáu trăm hai mươi nghìn Euro);

2. Hỗ trợ phát triển năng lượng gió đến 6 900 000 Euro (bằng chữ: Sáu triệu chín trăm nghìn Euro) từ ngân sách của "Quỹ Năng lực và Khí hậu" (EKF);

3. Chương trình Cải cách giáo dục đào tạo nghề tại Việt Nam đến 1 345 000 Euro (bằng chữ: Một triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn Euro)

4. Chương trình Cải cách kinh tế vĩ mô đến 1 200 000 Euro (bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn Euro);

5. Phát triển Đô thị thân thiện môi trường và khí hậu tại Đà Nẵng đến 320 000 Euro (bằng chữ: Ba trăm hai mươi nghìn Euro);

6. Bảo vệ tổng hợp vùng ven biển và rừng ngập mặn tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu đến 120 000 Euro (bằng chữ: Một trăm hai mươi nghìn Euro);

7. Quỹ Nghiên cứu và Chuyên gia đến 1 625 000 Euro (bằng chữ: Một triệu sáu trăm hai mươi lăm nghìn Euro);

8. Tăng cường năng lực xây dựng pháp luật cho Văn phòng Chính phủ Việt Nam đến 1 650 000 Euro (bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn Euro);

nếu sau khi thẩm định kết luận rằng các dự án đó đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ.

(2) Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp cho các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến 8 nhân lực, vật lực cũng như, trong trường hợp cần thiết, các khoản đóng góp tài chính bằng chi phí của mình với tổng giá trị là 7 880 000 Euro (bằng chữ: Bảy triệu tám trăm tám mươi nghìn Euro). Tiếp theo, Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức cung cấp cho dự án nêu tại khoản 1, số 2, nhân lực, vật lực cũng như, trong trường hợp cần thiết, các khoản đóng góp tài chính bằng chi phí của mình với tổng giá trị đến 6 900 000 Euro (bằng chữ: Sáu triệu chín trăm nghìn Euro). Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức ủy nhiệm việc thực hiện các dự án nêu tại khoản 1, số 1 đến 8 cho Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tại Eschborn.

(3) Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đảm bảo có một dự trù ngân sách riêng nhằm bảo đảm thực hiện từng dự án một cách liên tục và bảo đảm rằng các đơn vị được mình ủy nhiệm thực hiện sẽ thực hiện các đóng góp cần thiết cho những dự án nêu trong khoản 1.

(4) Các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến số 8, có thể được thay thế bằng các dự án khác với sự chấp thuận của Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Dự án nêu tại khoản 1 số 2 thuộc Quỹ hỗ trợ riêng biệt, nếu không được thực hiện hoặc chỉ được thực hiện một phần, có thể được thay thế bằng một hoặc nhiều dự án khác với sự chấp thuận của Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Một dự án thay thế như vậy cũng phải theo đuổi mục tiêu chính là giám sát thải khí nhà kính hoặc mục tiêu thay thế là thích ứng với biến đổi khí hậu hoặc bảo tồn đa dạng sinh học/rừng. Dự án này hoặc dự án thay thế phải được thực hiện toàn bộ đến ngày 31 tháng 12 năm 2018. Các khoản kinh phí đến thời điểm đó chưa giải ngân sẽ không còn hiệu lực và không được thay thế.

(5) Những cam kết đối với các dự án nêu tại khoản 1, số 1 và từ số 3 đến 8 và khoản đóng góp cho hợp tác kỹ thuật nêu tại khoản 2 liên quan tới các dự án này, sẽ không còn hiệu lực và không được thay thế, nếu hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có như nêu tại Điều 2 không được ký kết trong vòng tám năm kể từ năm cam kết. Đối với những cam kết của năm 2012, thời hạn này, không ảnh hưởng tới quy định tại khoản 4, sẽ chấm dứt vào ngày 31 tháng 12 năm 2020. Trường hợp trong khoảng thời gian quy định này chỉ ký kết hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có đối với một phần các cam kết, thì điều khoản hủy bỏ này chỉ áp dụng đối với những phần đóng góp chưa bị ràng buộc bởi những hợp đồng đó.

Dự án nêu tại khoản 1 số 2 phải được thực hiện toàn bộ đến ngày 31 tháng 12 năm 2018. Các khoản kinh phí đến thời điểm đó chưa giải ngân sẽ không còn hiệu lực và không được thay thế.

Điều 2.

Những chi tiết cụ thể về các dự án nêu tại khoản 1 Điều 1 cũng như về các hoạt động và nghĩa vụ cần thực hiện sẽ được quy định riêng tại từng hợp đồng thực hiện và hợp đồng tài trợ nếu có giữa các đơn vị đã được hoặc sẽ được ủy nhiệm thực hiện dự án như nêu tại khoản 2 và 3 Điều 1. Các hợp đồng thực hiện và hợp đồng tài trợ nếu có phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành tại Cộng hòa Liên bang Đức.

Điều 3.

(1) Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam miễn giấy phép, lệ phí hải quan, lệ phí bến cảng, thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế công khác cũng như lệ phí kho bãi đối với các nguyên vật liệu, xe cộ, hàng hóa và trang thiết bị cũng như phụ tùng thay thế được cung cấp theo ủy nhiệm và bằng kinh phí của Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức cho các dự án nêu tại khoản 1 Điều 1 Hiệp định này và đảm bảo hoàn thành các thủ tục thông quan không chậm trễ. Việc miễn trừ kể trên cũng được áp dụng đối với các nguyên vật liệu mua trong lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam theo đề nghị của các đơn vị thực hiện dự án và ngoài ra còn bao gồm việc hoàn thuế giá trị gia tăng đã đóng theo quy định của pháp luật.

(2) Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam miễn trừ cho Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức (GIZ) tại Eschborn tất cả các loại lệ phí và thuế công khác phát sinh trên lãnh thổ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam liên quan tới việc ký kết và triển khai các hợp đồng thực hiện cũng như hợp đồng tài trợ nếu có đã nêu tại Điều 2.

Điều 4.

Ngoài ra các điều khoản của Hiệp định ngày 20 tháng 11 năm 1991 về Hợp tác Kỹ thuật đã đề cập tại khoản 1 Điều 1 cũng có hiệu lực đối với Hiệp định này.

Điều 5.

Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Lập tại Hà Nội ngày 30/12/2013 thành hai bộ gốc, mỗi bộ gồm bản tiếng Đức, tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó mỗi bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự diễn giải khác nhau giữa bản tiếng Đức và bản Tiếng Việt thì sẽ dùng bảng tiếng Anh làm tiêu chuẩn.

 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM




Nguyễn Thế Phương
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC




Jutta Frasch
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2014/TB-LPQT

Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
Số hiệu18/2014/TB-LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/12/2013
Ngày hiệu lực30/12/2013
Ngày công báo23/03/2014
Số công báoTừ số 345 đến số 346
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2014/TB-LPQT

Lược đồ Thông báo 18/2014/TB-LPQT Hiệp định hợp tác kỹ thuật Quỹ Năng lượng và Khí hậu Việt Nam Đức


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo 18/2014/TB-LPQT Hiệp định hợp tác kỹ thuật Quỹ Năng lượng và Khí hậu Việt Nam Đức
                Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
                Số hiệu18/2014/TB-LPQT
                Cơ quan ban hànhChính phủ Cộng hoà Liên bang Đức, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
                Người kýNguyễn Thế Phương, Jutta Frasch
                Ngày ban hành30/12/2013
                Ngày hiệu lực30/12/2013
                Ngày công báo23/03/2014
                Số công báoTừ số 345 đến số 346
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Thông báo 18/2014/TB-LPQT Hiệp định hợp tác kỹ thuật Quỹ Năng lượng và Khí hậu Việt Nam Đức

                          Lịch sử hiệu lực Thông báo 18/2014/TB-LPQT Hiệp định hợp tác kỹ thuật Quỹ Năng lượng và Khí hậu Việt Nam Đức

                          • 30/12/2013

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 23/03/2014

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 30/12/2013

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực