Thông báo 70/TB-UBND

Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo mức lương tối thiểu (830.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định 22/2011/NĐ-CP

Nội dung toàn văn Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 70/TB-UBND

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 06 năm 2011

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU (830.000 ĐỒNG/THÁNG) QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/2011/NĐ-CP NGÀY 04/4/2011 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Đà Nẵng v/v ban hành Quy định một số vấn đề về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1361/SXD-QLXD ngày 10 tháng 5 năm 2011 V/v triển khai thực hiện Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ;

UBND thành phố thông báo điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích kể từ ngày 01/5/2011 theo mức lương tối thiểu (830.000 đồng/tháng) quy định tại Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ.

2. Phương pháp điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đối với các bộ đơn giá đã được UBND thành phố công bố thực hiện như sau:

Dự toán chi phí dịch vụ công ích được lập theo Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị và Đơn giá vận hành, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải được ban hành kèm theo Công bố số 7061/UBND-QLĐTh ngày 28/10/2009, Công bố số 7929/UBND-QLĐTh ngày 03/12/2009 của UBND thành phố đã tính với mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương A.1.5 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:

2.1. Điều chỉnh chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong dự toán xác định trên cơ sở đơn giá UBND thành phố ban hành với mức lương tối thiểu là 650.000 đồng/tháng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) = 1,28.

2.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Chi phí máy thi công trong dự toán xác định trên cơ sở: Đơn giá UBND thành phố ban hành được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) = 1,21.

2.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị bao gồm: Chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức được tính theo Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

2.4. Riêng đối với công tác trồng mới cây xanh trong Đơn giá sản xuất, trồng mới và duy trì cây xanh đô thị được ban hành kèm theo Công bố số 7929/UBND-QLĐTh ngày 03/12/2009 của UBND thành phố thì các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng… theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.

UBND thành phố hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trong quá trình thực hiện, những vướng mắc (nếu có) đề nghị các cơ quan đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, tổng hợp đề xuất UBND thành phố xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- TT HĐND TP (b/cáo);
- Chủ tịch, các Phó CT UBND TP;
- Chánh VP, các PCVP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- Kho bạc Nhà nước ĐN;
- UBND các quận, huyện;
- Các Cty: Công viên Cây xanh DN, QL Thoát nước và XL nước thải DN, Môi trường đô thị ĐN, QL Cầu đường DN;
- Lưu VT, QLĐTự (A.Uyển).

CHỦ TỊCH




Trần Văn Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 70/TB-UBND

Loại văn bảnThông báo
Số hiệu70/TB-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/06/2011
Ngày hiệu lực01/06/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 70/TB-UBND

Lược đồ Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ
                Loại văn bảnThông báo
                Số hiệu70/TB-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
                Người kýTrần Văn Minh
                Ngày ban hành01/06/2011
                Ngày hiệu lực01/06/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ

                  Lịch sử hiệu lực Thông báo 70/TB-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ

                  • 01/06/2011

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/06/2011

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực