Điều ước quốc tế 39/2011/TB-LPQT

Thông báo hiệu lực của Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau giữa Việt Nam và Xlô-va-ki-a

Nội dung toàn văn Thông báo hiệu lực Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau


BỘ NGOẠI GIAO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 39/2011/TB-LPQT

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2011

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC

Thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ưc quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:

Hiệp định giữa Chính phnước Cộng a xã hội chnghĩa Việt Nam và Chính phnước Cộng a Xlô-va-ki-a vkhuyến khích và bo hđầu tư lẫn nhau, ký tại Bra-tít-xla-va ngày 17 tháng 12 năm 2009, có hiu lực k t ngày 18 tháng 8 m 2011.

Bộ Ngoại giao trân trọng gửi Bản sao lục Hiệp định theo quy định tại Điều 68 của Luật nêu trên./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG

VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Thị Tuyết Mai

 

HIỆP ĐỊNH

GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA SLOVAKIA VỀ KHUYẾN KHÍCH VÀ BẢO HỘ ĐẦU TƯ LẪN NHAU

Chính phủ c Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam Chính phủ c Cộng hòa Slovakia (sau đây gọi là “các Bên ký kết”)

Mong muốn tăng cưng hợp tác kinh tế vì lợi ích chung của hai Bên ký kết,

Mong muốn tạo ra duy trì điều kiện thuận lợi cho đầu của nhà đầu của một Bên ký kết trên lãnh thổ của Nhà nưc của Bên ký kết kia, và

Nhận thức rằng việc khuyến khích bảo hộ đầu lẫn nhau theo Hiệp định này sẽ thúc đẩy sáng kiến kinh doanh trong lĩnh vực này,

Đã thỏa thuận như sau:

Điều 1.

Các định nghĩa

Với mục đích của Hiệp định này:

1. Thuật ngữ “đầu tư” sẽ bao gồm mọi loại tài sản đưc đầu liên quan đến hoạt động kinh doanh kinh tế bởi nhà đầu của một Bên kết trên lãnh thổ của Nhà nưc của Bên kết kia phù hợp với pháp luật của Bên kết đó cụ thể bao gồm nhưng không chỉ là:

a) Động sản bất động sản bất kỳ quyền tài sản nào khác như thế chấp, cầm giữ, cho thuê hoặc cầm cố;

b) Cổ phần trong công ty, cổ phiếu trái phiếu, bất kỳ hình thức tham gia nào vào công ty hoặc doanh nghiệp và các quyền hoặc lợi ích phát sinh từ đó;

c) Quyền đòi tiền hoặc quyền thực hiện hợp đồng có giá trị kinh tế;

d) Quyền sở hữu trí tuệ bao gồm quyền tác giả, sáng chế, nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn đa cũng như quy trình kỹ thuật, bí mật kinh doanh quyết kinh doanh, uy tín thương mại liên quan đến một khoản đầu tư; và

e) Nhượng quyền kinh doanh có giá tr kinh tế theo luật hoặc theo hợp đồng, bao gồm nhượng quyền đ m kiếm, nuôi trồng, tinh chế hoặc khai thác i nguyên thiên nhiên.

Để rõ ràng hơn, đầu tư không bao gồm quyền đòi tiền phát sinh thuần túy từ:

(i) Hợp đồng thương mại về bán hàng hóa hoặc dịch vụ bởi một thể nhân hoặc pháp nhân trên lãnh thổ của Nhà c của một Bên kết cho một pháp nhân trên lãnh thổ của Nhà nưc của một Bên ký kết khác; hoặc

(ii) Việc cấp tín dụng liên quan đến giao dịch thương mại, như tín dụng thương mại; hoặc

(iii) Bất kỳ quyền đòi tiền nào không liên quan đến các lợi ích quy định tại các điểm từ (a) đến (e) nêu trên.

Bất kỳ sự thay đổi nào về hình thức theo đó tài sản hoặc quyền tài sản đưc đầu tư hoặc tái đầu sẽ không ảnh ng đến tính chất đầu của tài sản hoặc quyền tài sản đó.

2. Thuật ngữ “thu nhập” số tiền thu đưc từ đầu cụ thể nhưng không chỉ bao gồm lợi nhuận, lợi tức, tiền lãi từ các khoản cho vay, thu nhập từ vốn, cổ phần, cổ tức, tiền bản quyền, phí quản phí hỗ trợ kỹ thuật hoặc các phí khác, bất kể đưc trả dưi hình thức nào.

3. Thuật ngữ “nhà đầu tư” bất kỳ thể nhân hoặc pháp nhân nào của một Bên ký kết đầu tư vào lãnh thổ của Nhà nưc của Bên ký kết kia:

a) Thuật ngữ “thể nhân” là bất kỳ thể nhân nào có quyền công dân của một Bên ký kết phù hợp với pháp luật của Bên kết đó không quyền công dân của Bên ký kết kia; và

b) Thuật ngữ “pháp nhân” bất kỳ thực thể nào đưc tổ chức thành lập phù hợp với pháp luật của một trong các Bên kết trụ sở đăng ký, trung tâm quản trị hoặc trụ sở kinh doanh chính trên lãnh thổ của Nhà nưc của Bên ký kết đó. Tuy nhiên, nếu pháp nhân đó chỉ văn phòng đăng trên lãnh thổ của Nhà c của một trong các Bên kết, hoạt động của pháp nhân đó phải mối quan hệ thực tế và liên tục với nền kinh tế của Nhà nưc của Bên ký kết đó.

4. Thuật ngữ “lãnh thổ” là:

a) Đối với c Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, lãnh thổ đất liền, các hải đảo, nội thủy, lãnh hải vùng trời phía trên đó, các vùng biển ngoài lãnh hải bao gồm cả đáy biển lòng đất i đáy biển c Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chủ quyền, quyền chủ quyền quyền tài phán phù hợp với pháp luật quốc gia và luật pháp quốc tế.

b) Đối với c Cộng hòa Slovakia, lãnh thổ đất liền, nội thủy vùng trời phía trên đó c Cộng hòa Slovakia thực hiện chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán phù hợp với luật pháp quốc tế.

5. Thuật ngữ “đồng tiền tự do chuyển đổi” đồng tiền đưc sử dụng rộng rãi trong giao dịch quốc tế đưc trao đổi rộng rãi trong các thị trưng hối đoái quốc tế chính.

6. Thuật ngữ “mục đích công cộng” nghĩa như đưc quy định tại pháp luật quốc gia của mỗi Bên ký kết.

Điều 2. Phạm vi

1. Hiệp định này đưc áp dụng đối với các khoản đầu do nhà đầu của một Bên kết đầu trên lãnh thổ của Nhà c của Bên kết kia đã đưc đầu tư từ thời điểm trưc khi hoặc sau khi Hiệp định này có hiệu lực.

2. Hiệp định này không áp dụng đối với các tranh chấp đầu hoặc khiếu nại phát sinh từ trưc thời điểm Hiệp định này có hiệu lực.

3. Hiệp định này không áp dụng đối với:

(a) Thuế;

(b) Mua sắm của chính phủ;

(c) Các khoản trợ cấp hoặc tài trợ của một Bên ký kết; và

(d) Các dịch vụ do quan liên quan hoặc quan thẩm quyền của một Bên kết cung cấp nhằm thực hiện thi quyền hạn của chính phủ. Với mục đích của Hiệp định y, dịch vụ đưc cung cấp nhằm thực thi quyền hạn của chính phủ đưc hiểu bất kể dịch vụ nào đưc cung cấp không dựa trên sở thương mại hoặc không dựa trên cơ sở cạnh tranh với một hoặc nhiều nhà cung cấp dịch vụ.

Điều 3.

Khuyến khích và bảo hộ đầu tư

1. Mỗi Bên kết sẽ khuyến khích tạo các điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư của Bên kết kia đầu trên lãnh th của Nhà c mình, tiếp nhận các khoản đầu tư đó theo pháp luật của mình.

2. Đầu thu nhập của nhà đầu mỗi Bên kết phi luôn đưc đối xử công bằng, thỏa đáng phải đưc bảo hộ đầy đủ an toàn trên lãnh thổ của Nhà c của Bên kết kia. Các Bên kết sẽ không sử dụng các biện pháp bất hợp hoặc phân biệt đối xử để gây phương hại đến việc quản lý, duy trì, sử dụng, thụ ng, kéo dài, bán hoặc thanh lý các khoản đầu tư đó.

3. Khi một Bên kết đã chấp thun một khoản đầu trên lãnh thổ của Nhà nưc mình, Bên kết đó sẽ, phù hợp với pháp luật c mình, dành những sự cho phép cần thiết liên quan đến khoản đầu đó, bao gồm việc cho phép tuyển dụng lãnh đạo quản lý và nhân viên kỹ thuật không phân biệt quốc tịch.

4. Hiệp định này sẽ áp dụng đối với đầu đã đưc quan thẩm quyền của Bên kết tiếp nhận đầu chấp thuận. Đối với Việt Nam, quan thẩm quyền sẽ Bộ Kế hoạch Đầu tư; hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; hoặc các Ban quản lý cấp tỉnh của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; hoặc bất kỳ cơ quan nào sẽ thay thế các cơ quan này, hoặc bất kỳ cơ quan nào đưc chỉ định là cơ quan quản lý cấp phép về đầu tư hoặc kinh doanh.

Điều 4.

Đối xử Quốc gia và Đối xử Tối huệ quốc

1. Mỗi Bên kết sẽ dành cho đầu của nhà đầu của Bên kết kia, liên quan đến quản lý, duy trì, sử dụng, thụ ng hoặc định đoạt khoản đầu của họ trên lãnh thổ của Nhà c mình, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên kết đó dành, trong các hoàn cảnh ơng tự, cho đầu của nhà đầu của mình hoặc cho đầu của nhà đầu của bất kỳ c thứ ba nào khác, tùy theo sự đối xử nào thuận lợi hơn.

2. Mỗi Bên kết sẽ dành cho nhà đầu của Bên kết kia, liên quan đến quản lý, duy trì, sử dụng, thụ ng hoặc định đoạt khoản đầu của họ trên lãnh thổ của Nhà c mình, sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử Bên kết đó dành, trong các hoàn cảnh ơng tự, cho nhà đầu của mình hoặc cho nhà đầu tư của bất kỳ nưc thứ ba nào khác, tùy theo sự đối xử nào thuận lợi hơn.

3. Mặc các quy định tại các khoản 1 2 của Điều y, Chính phủ c Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam thể áp dụng ngoại lệ đối với nguyên tắc đối xử quốc gia phù hợp với pháp luật trong khuôn khổ chính sách phát triển của mình.

4. Những quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều này không đưc hiểu bắt buộc một Bên kết phải dành cho nhà đầu của Bên kết kia lợi ích của bất kỳ sự đối xử, ưu đãi hoặc đặc quyền nào phát sinh từ:

a) Vic tham gia vào bất kỳ liên minh thuế quan, liên minh tiền tệ kinh tế, khu vực thương mại tự do, hoặc bất kỳ hiệp định hội nhập kinh tế khu vực hoặc hiệp định quốc tế khác trong hiện tại hoặc ơng lai một trong các Bên kết hoặc có thể trở thành thành viên; hoặc

b) Bất kỳ hiệp định hoặc thỏa thuận quốc tế hoặc bất kỳ quy định pháp luật trong nưc nào liên quan toàn bộ hoặc chủ yếu đến thuế; hoặc

c) Một công ưc hoặc điều ưc đa phương về đầu một trong các Bên ký kết là hoặc có thể trở thành thành viên.

Điều 5.

Bồi thường thiệt hại

1. Trong trưng hợp đầu của nhà đầu mỗi Bên kết bị thiệt hại do chiến tranh, xung đột trang khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, nổi dậy, bạo loạn, nổi loạn, hoặc tình trạng ơng tự khác trên lãnh thổ của Nhà c của Bên kết kia, nhà đầu đó sẽ đưc Bên kết kia dành sự đối xử, liên quan đến việc hoàn trả, đền bù, bồi thưng hoặc các giải pháp khác, không kém thuận lợi hơn sự đối xử mà Bên kết đó dành cho nhà đầu c mình hay nhà đầu của bất kỳ c thứ ba nào, tùy thuộc vào sự đối xử nào thuận lợi hơn đối với nhà đầu tư.

2. Không ảnh ng đến khoản 1 của Điều y, các nhà đầu của một Bên ký kết, trong bất kỳ tình huống nào nêu tại khoản 1, bị thiệt hại trên lãnh thổ của Nhà nưc của Bên ký kết kia do:

a) Việc trưng thu tài sản của họ bởi lực ng trang hoặc quan của Bên ký kết đó; hoặc

b) Việc phá hoại tài sản của họ bởi lực ng trang hoặc quan của Bên ký kết đó không gây ra trong hành động chiến đấu hoặc không cần thiết trong tình huống đó,

Sẽ đưc hoàn trả hoặc bồi thưng thỏa đáng một cách không kém thuận lợi hơn sự đối xử sẽ dành, trong tình huống ơng tự, cho nhà đầu của Bên kết đó hoặc nhà đầu tư của bất kỳ nưc thứ ba nào khác.

Điều 6.

Tước quyền sở hữu

1. Đầu của nhà đầu của một Bên kết sẽ không bị quốc hữu hoá, c quyền sở hữu trên lãnh thổ của Nhà c của Bên kết kia, trừ trưng hợp mục đích công cộng phải bồi thưng nhanh chóng, thoả đáng hiệu quả. Việc c quyền sở hữu sẽ đưc thực hiện trên sở không phân biệt đối xử phù hợp với thủ tục pháp luật của Bên ký kết thực hiện việc tưc quyền sở hữu.

2. Việc bồi thưng này sẽ ơng đương với giá thị trưng của khoản đầu bị tưc quyền sở hữu tại thời điểm c quyền sở hữu hoặc tại thời điểm thông báo việc tưc quyền sở hữu, tùy thuộc thời điểm nào đến trưc, sẽ hiệu lực thanh toán. Việc bồi thưng đưc thực hiện bằng đồng tiền tự do chuyển đổi.

3. Mặc các quy định tại khoản 1 khoản 2 nói trên, trong trưng hợp của Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, bất kỳ biện pháp c quyền sở hữu nào liên quan đến đất đai sẽ thực hiện theo pháp luật của Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến điều kiện và khoản tiền bồi thưng cho việc tưc quyền sở hữu.

4. Nhà đầu của một Bên kết bị ảnh ng bởi việc c quyền sở hữu sẽ có quyền đưc quan pháp hoặc quan độc lập khác của Bên kết kia nhanh chóng xem xét lại vụ việc của mình việc định giá khoản đầu phù hợp với các nguyên tắc của Điều này và pháp luật của Bên Ký kết tưc quyền sở hữu.

5. Khi một Bên kết c quyền sở hữu về tài sản của một công ty đưc thành lập tổ chức theo pháp luật của c mình, trong đó nhà đầu của Bên Ký kết kia sở hữu cổ phần, trái phiểu hoặc các hình thức tham gia khác, các quy định của Điều này sẽ đưc áp dụng đối với phần sở hữu của nhà đầu đó trong công ty nói trên.

Điều 7.

Chuyển tiền

1. Mỗi Bên ký kết sẽ, tùy thuộc vào pháp luật nưc mình, đảm bảo cho nhà đầu tư của Bên kết kia, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính của họ, đưc tự do chuyển các khoản tiền của họ liên quan đến đầu tư. Việc chuyển tiền này cụ thể sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn bởi:

a) Thu nhập;

b) S tin cần thiết đ tr cho c chi phí phát sinh t hoạt động đầu , như tr tiền vay, tr tiền cho thư n dụng nhập khẩu, tiền tr trước hoặc c chi phí tương tự;

c) Tiền bồi thưng theo các Điều 5 và 6;

d) Các khoản thu đưc từ việc bán hoặc thanh lý toàn bộ hoặc một phần đầu tư;

e) Các khoản thu nhập chưa tiêu hết các khoản tiền khác của nhân viên thu đưc từ c ngoài và làm việc liên quan đến đầu tư;

f) Các khoản tiền bổ sung để thành lập, duy trì, phát triển hoặc gia tăng đầu tư.

2. Việc chuyển tiền đưc thực hiện không chậm trễ, bằng đồng tiền tự do chuyển đổi, theo tỷ giá hối đoái thị trưng áp dụng vào ngày chuyển tiền phù hợp với bất kỳ thủ tục hoặc quy trình nào áp dụng tại Bên ký kết tiếp nhn đầu tư.

3. Mặc quy định tại các khoản 1 2, một Bên kết thể ban hành hoặc duy trì các biện pháp liên quan đến giao dịch vốn và thanh toán qua biên giới thông qua việc áp dụng các quy định pháp luật của mình một cách công bằng, không phân biệt đối xử và thiện chí liên quan đến:

a) Ban hành các biện pháp tự vệ trong một thời gian hợp trong các trưng hợp đặc biệt như khi Bên kết tiếp nhận đầu gặp khó khăn nghiêm trọng về kinh tế vĩ mô hoặc khó khăn nghiêm trọng về cán cân thanh toán;

b) Thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc của Bên kết đó do cách thành viên trong bất kỳ liên minh thuế quan, liên minh kinh tế liên minh tiền tệ, thị trưng chung, hiệp định thương mại tự do hoặc tổ chức kinh tế khu vực;

c) Phá sản, mất khả năng thanh toán, hoặc bảo vệ quyền của chủ nợ;

d) Phát hành, kinh doanh, hoặc giao dịch chng khoán, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hoặc sản phẩm phái sinh khác;

e) Tội phạm hoặc vi phạm hình sự và thu hồi thu nhập do phạm tội mà có;

f) Báo cáo tài chính hoặc giữ sổ sách về các khoản chuyển tiền khi cần thiết nhằm hỗ trợ thi hành pháp luật hoặc hỗ trợ cơ quan quản lý tài chính;

g) Đảm bảo việc tuân thủ các mệnh lệnh phán quyết theo thủ tục hành chính và tư pháp;

h) An sinh xã hội, chế đ u trí công, hoặc chương trình tiết kiệm bắt buộc;

i) Trợ cấp thôi việc của ngưi lao động.

4. Các biện pháp nêu tại các điểm (3)(a) và (3)(b) của Điều này:

a) Phải công bằng, không thiên vị hoặc phân biệt đối xử một cách bất hợp và đưc áp dụng có thiện chí;

b) Áp dụng tạm thời và đưc dỡ bỏ khi điều kiện cho phép;

c) Sẽ đưc thông báo nhanh chóng cho Bên ký kết kia;

d) Phù hợp với Hiệp định thành lập Quỹ Tiền tệ Quốc tế; và

e) Không t quá mức cần thiết để giải quyết tình trạng khó khăn về kinh tế vĩ mô hoặc cán cân thanh toán quy định tại các điểm (3)(a) và (3)(b) của Điều này

Điều 8.

Thế quyền

1. Nếu một Bên kết hoặc quan đưc Bên đó ủy nhiệm trả tiền cho nhà đầu tư của mình theo một bảo đảm hoặc hợp đồng bảo hiểm đối với rủi ro phi thương mại Bên đó đã kết liên quan đến khoản đầu trên lãnh thổ của Nhà c của Bên ký kết kia, Bên ký kết kia sẽ công nhận:

a) Việc chuyển bất kỳ quyền hoặc yêu cầu nào từ nhà đầu sang Bên kết ban đầu hoặc cơ quan đưc Bên đó chỉ định; và

b) Rằng n ký kết ban đầu hoặc cơ quan được n ký kết đó ch định, do kết qu của việc thế quyền, được quyền thực hiện c quyền và c u cầu của nhà đầu tư đó.

2. Các quyền yêu cầu đưc thế quyền không t quá quyền yêu cầu ban đầu của nhà đầu tư.

Điều 9.

Giải quyết tranh chấp giữa một n ký kết và nhà đầu tư của n ký kết kia

1. Tranh chấp giữa nhà đầu của một Bên kết Bên kết kia liên quan đến việc nghi ngờ vi phạm các nghĩa vụ của Bên kết kia theo Hiệp định này gây thiệt hại cho đầu của nhà đầu đó sẽ, trong chừng mực thể, đưc giải quyết một cách thân thiện thông qua đàm phán và tham vấn giữa các bên tranh chấp.

2. Nếu bất kỳ tranh chấp nào nêu trên không đưc giải quyết trong thời hạn (6) sáu tháng kể từ ngày tranh chấp đưc nhà đầu thông báo bằng văn bản cho Bên ký kết đó, vụ tranh chấp có thể đưc đưa ra giải quyết tại:

a) Tòa án thẩm quyền trên lãnh thổ của Bên kết nơi đầu đã đưc thực hiện;

b) Trung tâm quốc tế về giải quyết tranh chấp đầu (Trung tâm) đưc thành lập theo Công ưc Washington ngày 18 tháng 3 năm 1965 về giải quyết các tranh chấp đầu giữa nhà c công dân của nhà c khác với điều kiện hai Bên kết đều là thành viên của Công ưc này; hoặc

c) chế phụ trợ của Trung tâm nếu chỉ một Bên kết thành viên của Công ưc Washington; hoặc

d) Tòa trọng tài theo vụ việc (ad hoc), trừ trưng hp các bên tranh chấp thoả thuận khác, đưc thành lập theo các Quy tắc trọng tài của Ủy ban Liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL).

Một khi nhà đầu đã đưa vụ tranh chấp ra giải quyết theo bất kỳ thủ tục nào đưc quy định trên đây, thì sự lựa chọn đó là cuối cùng.

Để chắc chắn hơn, các quy định về đối xử Tối huệ quốc trong Hiệp định này không bao gồm yêu cầu phải dành cho nhà đầu của Bên kết kia việc thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp khác với các quy định trong Hiệp định này.

3. Việc đệ trình vụ tranh chấp ra trọng tài theo quy định tại khoản 2 phải đáp ứng điều kiện việc đệ trình đó đưc thực hiện trong thời hạn (2) năm tính từ thời điểm nhà đầu trong vụ tranh chấp đã biết, hoặc do để biết về vi phạm nghĩa vụ theo Hiệp định này thiệt hại hoặc tổn thất đã gây ra đối với nhà đầu hoặc đầu tư của nhà đầu tư đó.

4. Tòa trọng tài ra quyết định phù hợp với các quy định của Hiệp định y, pháp luật của Bên kết liên quan trong vụ tranh chấp đầu đưc thực hiện trên lãnh thổ của Bên đó (kể cả các nguyên tắc về xung đột pháp luật), các điều kiện trong các thỏa thuận cụ thể về đầu liên quan các nguyên tắc liên quan của luật quốc tế.

5. Trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tố tụng trọng tài hoặc trong thời gian thi hành các quyết định của trọng tài, không một Bên kết nào quyền kiện ngưc để biện hộ với do nhà đầu của Bên kết kia trong vụ tranh chấp đã nhận hoặc sẽ nhận đưc khoản đền hoặc khoản bồi thưng khác cho toàn bộ hoặc một phần thiệt hại theo hợp đồng bảo hiểm hoặc bảo lãnh.

6. Bất kỳ quyết định nào của trọng tài đưc đưa ra theo quy định của Điều này là chung thẩm ràng buộc các bên tranh chấp, phải đưc thi hành phù hợp với pháp luật quốc gia của Bên kết quyết định đưc đưa ra trên lãnh thổ của Nhà nưc của Bên ký kết đó.

Điều 10.

Giải quyết tranh chấp giữa các Bên ký kết

1. Các Bên kết, trong chừng mực thể, sẽ giải quyết bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến giải thích áp dụng Hiệp định này bằng tham vấn thông qua các kênh ngoại giao.

2. Nếu tranh chấp không đưc giải quyết bằng cách nêu trên trong vòng sáu (6) tháng kể từ ngày yêu cầu tham vấn, tranh chấp đó thể, theo yêu cầu của một Bên ký kết, đưc ra Tòa trọng tài phù hợp với các quy định của Điều này.

3. Tòa trọng tài sẽ đưc thành lập cho từng vụ việc cụ thể theo cách như sau. Trong vòng hai (2) tháng kể từ khi nhận đưc yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng trọng tài, mỗi Bên kết sẽ chỉ định một thành viên của Tòa trọng tài. Hai thành viên này sẽ lựa chọn một công dân của c thứ ba làm Chủ tịch Tòa trọng tài (sau đây gọi là “Chủ tịch”) để các Bên ký kết chỉ định. Chủ tịch sẽ đưc chỉ định trong vòng ba (3) tháng, kể từ ngày chỉ định hai thành viên kia.

4. Nếu trong các thời hạn nêu tại khoản 3 chưa thực hiện xong các chỉ định cần thiết, mỗi Bên kết thể mời Chủ tịch T án pháp quốc tế Liên hiệp quốc tiến hành các chỉ định cần thiết. Nếu Chủ tịch T án quốc tế Liên hiệp quốc công dân của một Bên kết hoặc do khác không đưc thực hiện chức năng y, Phó Chủ tịch T án pháp quốc tế Liên hiệp quốc sẽ đưc mời tiến hành các chỉ định cần thiết. Nếu Phó Chủ tịch T án pháp quốc tế Liên hiệp quốc công dân của một Bên kết hoặc do nào khác không đưc thực hiện chức năng y, thành viên cao cấp tiếp theo của T án pháp quốc tế Liên hiệp quốc không phải công dân của một Bên ký kết sẽ đưc mời tiến hành các chỉ định cần thiết

5. Tòa trọng tài sẽ ra quyết định bằng biểu quyết theo đa số. Quyết định này sẽ có giá trị bắt buộc. Mỗi Bên kết sẽ chịu chi phí cho trọng tài do mình chỉ định, cũng như các chi phí cho việc tham gia của mình trong các thủ tục trọng tài; chi phí cho Chủ tịch cũng như các chi phí còn lại do mỗi Bên ký kết chịu bằng nhau.

Điều 11.

Áp dụng các quy định khác

Nếu pháp luật của một Bên kết hoặc các nghĩa vụ của Bên đó theo các hiệp định quốc tế cả hai Bên kết hoặc thể trở thành thành viên, ngoài Hiệp định y, cha đựng quy định, bất kể chung hay cụ thể, dành cho đầu của nhà đầu của Bên kết kia sự đối xử thuận lợi hơn sự đối xử quy định tại Hiệp định này, các quy định đó sẽ, trong chừng mực tạo thuận lợi hơn cho cho nhà đầu tư, đưc ưu tiên áp dụng so với Hiệp định này

Điều 12.

Lợi ích an ninh thiết yếu

1. Không quy định nào trong Hiệp định này đưc hiểu cản trở một Bên kết thực hiện bất kỳ hành động nào Bên đó cho cần thiết để bảo vệ lợi ích an ninh thiết yếu của mình:

a) Liên quan đến tội phạm hoặc vi phạm hình sự

b) Liên quan đến buôn lậu khí, đạn c công cụ chiến tranh các giao dịch về hàng hóa, vật liệu, dịch vụ và công nghệ khác đưc tiến hành trực tiếp hoặc gián tiếp với mục đích cung cấp một cơ sở quân sự hoặc cơ sở an ninh khác;

c) Thực hiện trong thời gian chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp khác trong quan hệ quốc tế;

d) Liên quan đến việc thực hiện chính sách quốc gia hoc các hiệp định quốc tế về không phổ biến vũ khí hạt nhân hoặc các thiết bị nổ hạt nhân khác;

e) Khi thực hiện các nghĩa vụ theo Hiến chương Liên hợp quốc về gìn giữ hòa bình và an ninh quốc tế;

f) Bảo vệ nhà đầu tư, ngưi gửi tiền, những ngưi tham gia thị trưng tài chính, ngưi mua bảo hiểm, ngưi đưc ng quyền lợi bảo hiểm, hoc những ngưi mà một tổ chức tài chính có nghĩa vụ thực hiện việc ủy thác;

g) Việc duy trì sự an toàn, lành mạnh thống nhất hoặc trách nhiệm tài chính của các tổ chức tài chính; và

h) Đm bo s thống nht và n đnh của h thống i chính của một Bên ký kết.

2. Với điều kiện các biện pháp này không đưc thực hiện theo cách tạo ra phương tiện để một Bên kết thiên vị hoặc phân biệt đối xử bất hợp hoặc hạn chế đầu tư trá hình, không quy định nào trong Hiệp định này đưc hiểu cản trở các Bên ký kết thực hiện bất kỳ biện pháp nào cần thiết để duy trì trật tự công cộng.

Điều 13.

Từ chối lợi ích

Một Bên kết thể từ chối các lợi ích của Hiệp định này đối với nhà đầu tư của Bên kết kia doanh nghiệp của Bên kết đó đầu của họ, nếu hoạt động của doanh nghiệp đó không có mối quan hệ thực tế và liên tục với nền kinh tế của Bên ký kết kia.

Điều 14.

Thời điểm có hiệu lực, thời gian có hiệu lực và chấm dứt

1. Hiệp định này sẽ hiệu lực sau chín ơi (90) ngày kể từ ngày các Bên ký kết trao đổi thông báo bằng văn bản thông qua các kênh ngoại giao, thông báo cho nhau về việc đã hoàn thành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật c mình để Hiệp định có hiệu lực.

2. Hiệp định này có thể đưc sửa đổi khi có thỏa thuận của các Bên ký kết. Sửa đổi sẽ đưc thực hiện thông qua trao đổi công hàm hoặc hiệp định sửa đổi. Sửa đổi đó sẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định này.

3. Hiệp định này sẽ hiệu lực trong vòng i (10) năm. Sau đó Hiệp định sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến khi đến mưi hai (12) tháng kể từ ngày mỗi Bên ký kết gửi thông báo chấm dứt hiệu lực cho Bên ký kết kia.

4. Đối với các khoản đầu đã đưc thực hiện trưc ngày chấm dứt hiệu lực Hiệp định y, các quy định của các Điều từ 1 đến 13 của Hiệp định này sẽ tiếp tục có hiệu lực trong thời hạn i (10) năm kể từ ngày chấm dứt hiệu lực Hiệp định này trừ khi các Bên ký kết có quyết định khác.

Để làm chứng nhng điều trên đây, những ngưi tên i đây, đưc ủy quyền hợp lệ của Chính phủ nước mình, đã ký Hiệp định này.

Làm tại Bratislava ngày 17 tháng 12 năm 2009 thành hai bản bằng tiếng Việt, tiếng Slovakia và tiếng Anh, các văn bản có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự khác nhau về việc giải thích, văn bản tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở.

 

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

PHÓ THỦ TƯỚNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO


Phạm Gia Khiêm

THAY MẶT CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HÒA SLOVAKIA
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO




Miroslav Lajčák

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2011/TB-LPQT

Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
Số hiệu39/2011/TB-LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/12/2009
Ngày hiệu lực18/08/2011
Ngày công báo06/07/2011
Số công báoTừ số 395 đến số 396
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2011/TB-LPQT

Lược đồ Thông báo hiệu lực Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông báo hiệu lực Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau
                Loại văn bảnĐiều ước quốc tế
                Số hiệu39/2011/TB-LPQT
                Cơ quan ban hànhChính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Cộng hòa Xlovakia
                Người kýPhạm Gia Khiêm, Miroslav Lajcak
                Ngày ban hành17/12/2009
                Ngày hiệu lực18/08/2011
                Ngày công báo06/07/2011
                Số công báoTừ số 395 đến số 396
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Thông báo hiệu lực Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau

                          Lịch sử hiệu lực Thông báo hiệu lực Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau

                          • 17/12/2009

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 06/07/2011

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 18/08/2011

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực