Thông tư 01/2018/TT-BQP

Thông tư 01/2018/TT-BQP về Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 01/2018/TT-BQP Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội


BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/TT-BQP

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI

Căn c Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014;

Căn cNghị đnh số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự

Căn cNghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính ph quy định chức ng, nhiệm vụ quyn hn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Quy chế hoạt đng của Ngành Thinh án Quân đi.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế hoạt động ca Ngành Thi hành án Quân đội.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lc thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 m 2018 và thay thế Thông tư 138/2011/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quc phòng ban hành Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án dân sự trong Quân đi.

Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tng cục Chính trị, Tư lệnh Quân khu Quân chủng Hải quân, chhuy các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quc phòng có trách nhim hưng dẫn, đôn đốc, kim tra Ngành Thi hành án Quân đội thực hiện Thông tư này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Thượng tướng Lê Chiêm

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-BQP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quc phòng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy đnh nguyên tắc hoạt động; trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc; chế độ hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội (sau đây viết gọn Ngành Thi hành án).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với Cục trưởng, các Phó Cục trưởng, chỉ huy các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án; chhuy Phòng Thi hành án thuộc Bộ Tng Tham mưu, các quân khu, Quân chủng Hải quân (sau đây gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu); Chp hành viên Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án; quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chc quc phòng và hạ sĩ quan, binh sĩ Ngành Thi hành án (sau đây gọi chung là cán bộ, nhân vn, chiến sĩ).

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Tuân thủ sự lãnh đạo của Đảng; chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, Bộ Quc phòng và s chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

2. Giải quyết công việc đúng phạm vi, thẩm quyền; đúng trình tự, thủ tục, thi hạn theo quy định của pháp lut và kế hoạch công tác của cơ quan.

Chương II

TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi gii quyết công việc của Cục trưởng, Phó Cc trưởng Cục Thi hành án

1. Cục trưởng

a) Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quc phòng về việc giúp Bộ trưởng B Quốc phòng phi hp vi Bộ trưng Bộ Tư pháp qun lý nhà nước về công tác thi hành án và thực hiện qun lý chuyên ngành v thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.

b) Phạm vi giải quyết công việc

Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thi hành án theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng; công việc được Bộ trưởng BQuốc phòng giao hoặc ủy quyền; báo cáo Bộ trưởng về những công việc vượt quá thẩm quyền;

Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể và chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hoạt động giữa các Phó Cục trưởng, các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án; kết luận gii quyết ng việc thuộc thẩm quyn;

ng dn, chỉ đạo, kim tra Phòng Thi hành cấp quân khu thực hiện trình tự, thủ tục và áp dụng quy định của pháp luật phi hợp với các quan, đơn vị có liên quan trong công tác thi hành án dân sự,

2. Phó Cục trưởng

a) Trách nhiệm

Chu trách nhiệm trưc pháp lut, trước Cục trưởng về những công việc được giao, được phân công phụ trách hoặc ủy quyn.

b) Phm vi giải quyết công việc

Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Cục trưởng và báo cáo kết quả thực hiện vi Cục trưởng;

Chủ động phi hp với Phó Cục trưởng khác để giải quyết công việc có liên quan; báo cáo Cục trưởng quyết định nhng vn đ, công việc có khó khăn, vướng mc hoc vượt quá thm quyn;

Ký thay Cục trưởng các văn bn thuộc thẩm quyn của Cục trưởng trong phạm vi công việc được Cục trưởng phân công hoặc ủy quyền,

Điều 5. Trách nhiệm, phm vi giải quyết công việc của Trưng phòng, ban; Phó Trưởng phòng, ban thuộc Cục Thi hành án

1. Trưởng phòng, ban

a) Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Cục trưởng về toàn bộ công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban.

b) Phạm vi giải quyết công việc

Những công việc thuộc chc năng, nhiệm vụ của phòng, ban mình và công việc được Cục trưởng giao hoặc ủy quyền;

Phân công, giao nhiệm vụ cho cán bộ, nhân viên chiến sĩ thuộc quyn và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng, ban mình;

Chđộng phi hp các cơ quan, đơn vị có liên quan đthực hiện nhiệm vụ chung của Cục và Ngành Thi hành án; báo cáo Cục trưng quyết đnh nhng vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mc hoặc vượt quá thẩm quyền,

2. Phó Trưởng phòng, ban

a) Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng phòng, ban về những công việc được giao, phân công phụ trách hoặc y quyền,

b) Phạm vi giải quyết công việc

Chỉ huy, điều hành giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng phòng, ban và báo cáo kết quả thực hiện với Trưng phòng, ban;

Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị đgiải quyết công việc có liên quan; báo cáo Trưởng phòng, ban quyết định những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mc hoặc vượt quá thẩm quyn.

Điu 6. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng, Phó Trưng phòng Thi hành án cấp quân khu

1. Trưởng phòng

a) Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Đảng y, Th trưởng Bộ Tng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hi quân, Cục trưởng Cục Thi hành án về công c thi hành án dân sự thuộc thẩm quyn,

b) Phạm vi giải quyết công việc

Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Th trưởng cơ quan thi hành án theo quy định của pháp luật và Bộ Quc phòng; công việc được Thủ trưởng Bộ Tng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án giao hoặc ủy quyền;

Báo cáo Thủ trưng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưng Cục Thi hành án nhng vn đ, công việc có khó khăn, vướng mc hoặc vượt quá thẩm quyền;

Tham mưu, đề xuất vi Thủ trưởng Bộ Tng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án về công tác xây dng thể chế, xây dng văn bn quản lý, hưng dn, chỉ đạo nghiệp vụ; công c thi hành án dân sự; công tác xây dựng ngành;

Phân công, giao nhiệm vụ cho cán bộ, nhân viên thuộc quyền và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của cơ quan; chủ động phi hp vi các cơ quan, đơn vị để giải quyết công việc có liên quan.

2. Phó Trưng phòng

a) Trách nhiệm

Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trưc Trưởng phòng về nhng công việc được giao, được phân công phụ trách hoặc y quyền.

b) Phm vi giải quyết công việc

Chỉ huy, điều hành giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng phòng và báo cáo kết quả thực hiện với Trưởng phòng;

Chủ động phi hợp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết công việc có liên quan; báo cáo Trưởng phòng quyết định những vn đề, công việc có khó khăn, vưng mc hoặc vượt quá thẩm quyền;

Ký thay Trưởng phòng các văn bn thuc thẩm quyền của Trưởng phòng trong phạm vi công việc được Trưng phòng phân công hoặc ủy quyn.

Điều 7. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chp hành viên, Thm tra viên, Thư ký thi hành án, cán b, nhân viên, chiến sĩ Ngành Thi hành án

1. Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người chhuy trực tiếp về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ khác được giao.

2. Cán bộ, nhân vn, chiến sĩ

a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và trước người chỉ huy trực tiếp về nội dung tham mưu đề xuất, tiến độ, chấtợng, hiệu qucông việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.

b) Chp hành và thực hiện đúng quan đim, chủ trương, đường li của Đng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; Điu lệnh, Điều lệ, quy định của Quân đội và quy định có liên quan của chính quyền địa phương nơi đóng quân.

Chương III

CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG

Điều 8. Chế độ hoạt động theo kế hoạch

1. Hoạt động của Cục Thi hành án, Phòng Thi hành án cấp quân khu được thực hiện theo kế hoạch công tác tháng, quý và năm,

2. Hng năm, Cục Thi hành án y dựng kế hoạch công tác thi hành án dân sự của Ngành Thi hành án, Phòng Thi hành án cấp quân khu xây dựng kế hoạch công c thi hành án dân sự, các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án xây dựng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị mình trình cp có thm quyền phê duyệt.

Trưng hợp điều chỉnh kế hoạch hoặc có nhiệm vụ đột xut thì các cơ quan, đơn vị báo cáo cp có thẩm quyn đã phê duyệt kế hoạch xem xét, quyết định.

3. Hng tháng, quý, căn cvào kế hoạch công c năm và nhiệm vụ được giao các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch công tác và tchức thực hiện.

Điều 9. Chế độ báo cáo xin ý kiến chỉ đạo

1. Cục trưởng Cục Thi hành án báo cáo xin ý kiến ch đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng để hướng dẫn, chỉ đạo Phòng Thi hành án cấp quân khu gii quyết những việc thi hành án có nh hưởng lớn đến quan điểm, chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, uy tín của Quân đội hoặc nh hưởng nghiêm trọng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

2. Trưởng phòng Thi hành án cấp quân khu báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưng Cục Thi hành án đgiải quyết nhng việc thi hành án có ảnh hưởng lớn đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và việc thực hiện nhiệm vụ chính trcủa cơ quan, đơn vtrên địa bàn quân khu và tương đương bao gồm:

a) Việc thi hành án có số tiền, giá trị tài sn phải thi hành ln; việc thi hành án khó khăn, phức tạp, liên quan đến nhiều người, nhiều quan, đơn vị trong và ngoài Quân đội hoặc việc thi hành án có yếu tnước ngoài;

b) Việc thi hành án phải áp dng biện pháp cưỡng chế có sử dụng lực lượng ngoài Quân đội, kê biên tài sn là bt động sản;

c) Việc thi hành án mà người phải thi hành người có công với cách mạng, chức sắc tôn giáo, người dân tộc thiểu số, già làng, trưởng bản;

d) Nhng việc thi hành án khác cn xin ý kiến chỉ đạo.

3. Cục trưởng Cục Thi hành án cho ý kiến chđạo theo quy trình hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành án dân sự trong Quân đội.

Điều 10. Chế độ lập dự toán, qun lý, sử dụng ngân sách nghiệp vụ, trang bị phương tiện, vt , tài sản, công cụ h tr

1. Chế độ lập dự toán

a) Hằng năm, Phòng Thi hành án cấp quân khu lập dự toán ngân sách của đơn vị mình gửi vCục Thi hành án để xem xét, tng hợp, lập dự toán ngân sách của Ngành Thi nh án báo cáo cp có thẩm quyền theo quy đnh.

b) Cục Thi hành án có trách nhiệm xây dựng dự toán phân cấp ngân sách nghiệp vụ của Ngành Thi hành án trình cấp có thm quyền phê duyệt; trình tự, thủ tục phân cấp ngân sách được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quc phòng

2. Chế độ qun lý, sử dụng ngân sách, nghiệp vụ, trang bị phương tiện, vt , tài sn, công cụ htrợ

a) Các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm qun lý sdụng ngân sách nghiệp vụ, trang bị phương tiện, vật tư, tài sản, công cụ hỗ trợ được cấp theo quy định.

b) Cục Thi hành án có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tính hiệu quả trong qun lý, sử dụng ngân sách nghiệp vụ, trang bị phương tiện vật tư, tài sn, công chỗ trợ trong Ngành Thi hành án.

Điều 11. Chế đ kiểm tra, tập huấn, sơ, tổng kết

1. Chế độ kiểm tra

a) Cục Thi hành án kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với Phòng Thi hành án cấp quân khu theo quy định của pháp luật và Bộ Quc phòng.

b) Phòng Thi hành án cấp quân khu kim tra nghiệp vụ thi hành án dân sự đối vi cán bộ, nhân viên thuộc quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quc phòng.

2. Chế độ tập hun, sơ, tng kết công tác

a) Việc t chc hi nghị tập hun, sơ, tng kết công tác thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

b) Nội dung tập huấn, sơ tổng kết công tác phải được xác định trong kế hoạch công tác năm của cơ quan, đơn vị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất theo yêu cu.

Điều 12. Chế độ giữ gìn bí mật công tác

1. Cán bộ, nhân viên, chiến sĩ Ngành Thi hành án phải gi gìn bí mật công tác; hồ sơ, công văn, tài liệu, con dấu phải được bảo mt theo quy định của Nhàc, Bộ Quc phòng và quy định của đơn vị.

2. Trường hợp đlộ bí mật công tác, làm mt hồ sơ, tài liệu, con du thì tùy theo tính chất, mc độ vi phạm sẽ bị xlý theo quy định của pháp luật./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2018/TT-BQP

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu01/2018/TT-BQP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/01/2018
Ngày hiệu lực25/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2018/TT-BQP

Lược đồ Thông tư 01/2018/TT-BQP Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 01/2018/TT-BQP Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu01/2018/TT-BQP
                Cơ quan ban hànhBộ Quốc phòng
                Người kýLê Chiêm
                Ngày ban hành05/01/2018
                Ngày hiệu lực25/03/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 01/2018/TT-BQP Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 01/2018/TT-BQP Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội

                        • 05/01/2018

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/03/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực