Thông tư 02/2022/TT-BKHCN

Nội dung toàn văn Thông tư 02/2022/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 142/2020/NĐ-CP


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2022

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 142/2020/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ ỨNG DỤNG NĂNG LƯỢNG NGUYÊN TỬ

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Cục trưởng Cục Năng lượng nguyên tử và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 142/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (sau đây viết tắt là Nghị định số 142/2020/NĐ-CP) về:

a) Thẩm quyền cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sau đây viết tắt là Giấy phép), Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (sau đây viết tắt là Giấy đăng ký), Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử (sau đây viết tắt là Chứng chỉ hành nghề);

b) Lập và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề;

c) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử quy định tại Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

Điều 2. Thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề

1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép đối với các công việc sau:

a) Vận hành thiết bị chiếu xạ để khử trùng, tạo đột biến và xử lý vật liệu (sử dụng trong công nghiệp);

b) Sản xuất, chế biến chất phóng xạ;

c) Vận chuyển quá cảnh vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân;

d) Đóng gói, vận chuyển vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân;

đ) Nhập khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân;

e) Xuất khẩu vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân và thiết bị hạt nhân.

2. Cục An toàn bức xạ và hạt nhân cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng ch hành nghề, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều này.

3. Cục Năng lượng nguyên tử cấp Giấy đăng ký và Chứng chỉ hành nghề đối với các dịch vụ sau:

a) Tư vấn công nghệ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, bao gồm: Tư vấn công nghệ bức xạ, tư vấn công nghệ hạt nhân cho tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;

b) Đánh giá công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân; giám định công nghệ bức xạ, công nghệ hạt nhân;

c) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cá nhân thực hiện các dịch vụ quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

4. Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế và Chứng ch nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là tỉnh) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.

Thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh nào thì cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của tỉnh đó cấp Giấy phép. Thiết bị X-quang di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì thẩm quyền cấp Giấy phép của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động.

5. Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại theo quy định tại Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

Điều 3. Lập hồ sơ và thẩm định hồ sơ

1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ phân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định số 142/2020/NĐ-CP.

a) Đối với thành phần hồ sơ đã có thông tin và dữ liệu được số hóa trong các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công: Tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu bằng bản điện tử hợp lệ, bản sao điện tử từ sổ gốc, bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc dẫn nguồn từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân;

b) Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp bn gốc, bản chính, khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến: Tổ chức, cá nhân đăng tải tài liệu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và gửi bản gốc, bản chính là văn bản giấy qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề;

c) Đối với thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế được quy định tại khoản 7 Điều 20 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP: Các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế được quy định tại Mu số 07 Phụ lục III Nghị định số 142/2020/NĐ-CP; Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế không có bàn điều khiển thì không cần xác định các thông số kỹ thuật tại mục IV Mu này.

Trong trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về thông số kỹ thuật thì tổ chức, cá nhân nộp kết quả xác định các thông số kỹ thuật của thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế được thực hiện theo một trong hai cách sau:

- Đ nghị nhà sản xuất thiết bị cung cấp lại;

- Trích dẫn thông tin về thiết bị tại Giấy phép được cấp trước đó (nếu có).

2. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy đăng ký, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Chứng chỉ hành nghề bao gồm các công việc sau:

a) Rà soát, đánh giá nội dung thông tin của các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm tuân thủ các quy định tại Luật Năng lượng nguyên tử và Nghị định số 142/2020/NĐ-CP;

b) Kiểm tra tại cơ sở trong trường hợp cần thiết để:

- Xác minh tính chính xác của thông tin của các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ;

- Đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người phụ trách an toàn, nhân viên bức xạ; việc triển khai công tác bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ, chuẩn bị ứng phó sự cố bức xạ, chất lượng dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép

1. Sửa đổi Giấy phép

Sửa đổi Giấy phép theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 31 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP là việc hợp nhất nhiều Giấy phép còn hiệu lực do cùng cơ quan có thẩm quyền cấp, có cùng thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP thành một Giấy phép.

Cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Giấy phép phải đánh giá việc triển khai công tác bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ đối với nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ được đề nghị sửa đổi Giấy phép.

2. Bổ sung Giấy phép

a) Tổ chức, cá nhân thực hiện bổ sung Giấy phép theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 142/2020/NĐ-CP trong trường hợp bổ sung nguồn phóng xạ cho thiết bị bức xạ.

Cơ quan có thẩm quyền bổ sung Giấy phép phải đánh giá việc triển khai công tác bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ đối với thiết bị bức xạ và nguồn phóng xạ được đề nghị bổ sung Giấy phép.

b) Tổ chức, cá nhân chỉ cần khai báo nguồn phóng xạ cho Cục An toàn bức xạ và hạt nhân trong trường hợp bổ sung nguồn phóng xạ cho thiết bị chiếu xạ, thiết bị chụp ảnh phóng xạ sử dụng trong công nghiệp.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.

2. Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ và Thông tư số 06/2016/TT-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp Giấy đăng ký và cấp Chứng chỉ hành nghề đối với một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy phép, Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Giấy đăng ký, Chứng chỉ hành nghề; tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ, hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan n
gang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân t
i cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND các t
nh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- C
ông báo, Cổng TTĐTCP;
- Lưu
: VT, ATBXHN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Công Tạc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 02/2022/TT-BKHCN

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu02/2022/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/02/2022
Ngày hiệu lực15/04/2022
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 02/2022/TT-BKHCN

Lược đồ Thông tư 02/2022/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 142/2020/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 02/2022/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 142/2020/NĐ-CP
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu02/2022/TT-BKHCN
            Cơ quan ban hànhBộ Khoa học và Công nghệ
            Người kýPhạm Công Tạc
            Ngày ban hành25/02/2022
            Ngày hiệu lực15/04/2022
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcLĩnh vực khác
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật2 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 02/2022/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 142/2020/NĐ-CP

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 02/2022/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 142/2020/NĐ-CP

                  • 25/02/2022

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 15/04/2022

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực