Thông tư 06/2011/TT-BLĐTBXH chương trình khung trình độ trung cấp nghề đã được thay thế bởi Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2019.
Nội dung toàn văn Thông tư 06/2011/TT-BLĐTBXH chương trình khung trình độ trung cấp nghề
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Công nghệ chống ăn mòn kim loại; Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí; vận hành sửa chữa máy thi công đường sắt; Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí; Lắp đặt thiết bị điện; Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh; Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy; Gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy;
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ chống ăn mòn kim loại” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Vận hành sửa chữa máy thi công đường sắt” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Lắp đặt thiết bị điện” (Phụ lục 5).
6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh” (Phụ lục 6).
7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy” (Phụ lục 7).
8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Gia công khuôn dưỡng và phóng dạng tàu thủy” (Phụ lục 8).
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp nghề chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chống ăn mòn kim loại
Mã nghề: 40511104
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được các phương pháp để chống ăn mòn kim loại;
+ Biết được các quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số thiết bị chính trong quy trình chống ăn mòn kim loại;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra được giải pháp xử lý các sự cố đơn giản trong quá trình sản xuất;
+ Hiểu được một số chỉ tiêu chất lượng của các nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động của nghề.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được một số bước trong quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại đạt chất lượng và hiệu quả;
+ Vận hành được một số thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Thực hiện điều chỉnh được các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất;
+ Đưa ra được nguyên nhân và xử lý được một số sự cố đơn giản trong quá trình sản xuất đúng quy trình và đảm bảo an toàn;
+ Kiểm tra được một số chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm;
+ Kèm cặp và hướng dẫn được công nhân bậc thấp;
+ Kiểm tra và giám sát được công việc của người có trình độ sơ cấp nghề;
+ Có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng được kỹ thuật và công nghệ mới trong quá trình sản xuất;
+ Sử dụng được máy tính để phục vụ cho chuyên môn nghề.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Hiểu được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và làm việc;
+ Biết được đường lối quốc phòng toàn dân và luyện tập quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Học sinh sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng:
- Đảm nhận công việc ở một số vị trí trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Tham gia kèm cặp, đào tạo bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp tục học tập lên trình độ Cao đẳng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 315 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1650 giờ; Thời gian học tự chọn: 690 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 660 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1650 | 450 | 1122 | 78 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 495 | 324 | 140 | 31 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 08 | Kỹ thuật phòng thí nghiệm | 30 | 14 | 14 | 2 |
MH 09 | Hóa hữu cơ | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 10 | Hóa vô cơ | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH 11 | Kỹ thuật đo lường | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 12 | Hóa lý | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 13 | Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học | 60 | 43 | 14 | 3 |
MH 14 | An toàn lao động | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 15 | Hóa phân tích cơ sở | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 16 | Vật liệu học | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 17 | Ăn mòn và bảo vệ kim loại | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1155 | 126 | 982 | 47 |
MĐ 18 | Gia công và xử lý bề mặt kim loại | 120 | 28 | 87 | 5 |
MĐ 19 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ kẽm | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 20 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ thiếc | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 21 | Chống ăn mòn kim loại bằng tráng men | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 22 | Chống ăn mòn kim loại bằng sơn điện di | 90 | 14 | 71 | 5 |
MĐ 23 | Chống ăn mòn kim loại bằng ôxy hóa | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 24 | Chống ăn mòn kim loại bằng protectơ | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 25 | Chống ăn mòn kim loại bằng dòng điện ngoài | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 26 | Thực tập nghề nghiệp | 315 | 0 | 308 | 7 |
Tổng cộng | 1860 | 556 | 1209 | 95 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo. Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đề xuất các môn học và các mô đun đào tạo nghề tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Môi trường đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 28 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 29 | Hóa kỹ thuật đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 30 | Điện hóa học bề mặt | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 31 | Điện hóa lý thuyết | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 32 | Công nghệ vật liệu | 60 | 43 | 14 | 3 |
MH 33 | Hóa phân tích công cụ | 75 | 28 | 43 | 4 |
MH 34 | Tự động hóa | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH 35 | Cơ sở hệ thống điều khiển | 60 | 43 | 14 | 3 |
MH 36 | Cơ kỹ thuật | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 37 | Tin học ứng dụng trong hóa học | 75 | 42 | 29 | 4 |
MĐ 38 | Hóa phân tích trong công nghệ chống ăn mòn kim loại | 75 | 28 | 43 | 4 |
MĐ 39 | Thiết bị điện hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 40 | Hóa học tinh thể | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 41 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ đồng | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 42 | Chống ăn mòn kim loại bằng phôt phat hóa | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 43 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ chất dẻo | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 44 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ niken | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 45 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ crôm | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 46 | Thực tập nghề nghiệp các mô đun tự chọn | 135 | 0 | 132 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 85%.
- Trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1, hoặc kết hợp cả hai phương án trên. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 8 trong số 20 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Môi trường đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 28 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ 38 | Hóa phân tích trong công nghệ chống ăn mòn kim loại | 75 | 28 | 43 | 4 |
MĐ 39 | Thiết bị điện hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ 41 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ đồng | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 42 | Chống ăn mòn kim loại bằng phốt phát hóa | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 43 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ chất dẻo | 105 | 14 | 86 | 5 |
MĐ 46 | Thực tập nghề nghiệp các mô đun tự chọn | 135 | 0 | 132 | 3 |
Tổng cộng | 690 | 169 | 489 | 32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các Cơ sở dạy nghề có thể:
- Tổ chức cho học sinh đi tham quan ở một số cơ sở chống ăn mòn kim loại;
- Tổ chức các cuộc hội thảo về công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại là nghề gắn đào tạo với thực tế sản xuất, nên trong thời gian đào tạo học sinh cần thiết phải tham quan và thực tập tại các cơ sở chống ăn mòn kim loại.
PHỤ LỤC 1B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chống ăn mòn kim loại
Mã nghề: 50511104
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 40
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được các phương pháp để chống ăn mòn kim loại;
+ Nêu được các quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại, để thực hiện quá trình sản xuất;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị chính trong quy trình chống ăn mòn kim loại;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra được các giải pháp xử lý các sự cố trong quá trình chống ăn mòn kim loại;
+ Hiểu được các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Trình bày được các biện pháp thực hiện an toàn lao động, an toàn hóa chất và an toàn khi sử dụng các thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động của nghề.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được các bước trong quy trình công nghệ chống ăn mòn kim loại đạt chất lượng và hiệu quả;
+ Vận hành được các thiết bị trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Điều chỉnh được các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất;
+ Theo dõi được các hoạt động trong quy trình sản xuất, phát hiện được các nguyên nhân và xử lý được một số sự cố phức tạp đúng quy trình, đảm bảo an toàn;
+ Kiểm tra được các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
+ Có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng được các kỹ thuật, công nghệ mới và có khả năng sáng tạo cải tiến kỹ thuật trong sản xuất;
+ Kèm cặp và hướng dẫn được công nhân bậc trình độ nghề thấp hơn;
+ Kiểm tra và giám sát được việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Lập được kế hoạch hoặc điều chỉnh được sản xuất;
+ Có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm và điều hành được phân xưởng sản xuất, ca sản xuất, tổ chức xuất được phân công;
+ Sử dụng được máy tính để phục vụ cho chuyên môn nghề và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ nghề nghiệp, để đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
+ Nắm được đường lối quốc phòng của Đảng và luyện tập quân sự sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường có khả năng:
- Đảm nhận công việc ở các vị trí trong công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Tham gia kèm cặp, đào tạo bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 450 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2340 giờ; Thời gian học tự chọn: 960 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1080 giờ; Thời gian học thực hành: 2220 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2340 | 719 | 1531 | 90 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 750 | 495 | 212 | 43 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 08 | Điện kỹ thuật | 45 | 28 | 15 | 2 |
MH 09 | Kỹ thuật đo lường | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 10 | Kỹ thuật phòng thí nghiệm | 30 | 14 | 14 | 2 |
MH 11 | Hóa học đại cương | 45 | 28 | 15 | 2 |
MH 12 | Hóa hữu cơ | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 13 | Hóa vô cơ | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH 14 | Hóa lý | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH 15 | Hóa phân tích cơ sở | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH 16 | Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa học | 90 | 57 | 28 | 5 |
MH 17 | Điện hóa lý thuyết | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 18 | Vật liệu học | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 19 | Ăn mòn và bảo vệ kim loại | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 20 | An toàn lao động | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 21 | Quản lý sản xuất | 45 | 43 | 0 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1590 | 224 | 1319 | 47 |
MĐ 22 | Gia công và xử lý bề mặt kim loại | 120 | 28 | 87 | 5 |
MĐ 23 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ kẽm | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 24 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ thiếc | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 25 | Chống ăn mòn kim loại bằng tráng men | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 26 | Chống ăn mòn kim loại bằng sơn điện di | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 27 | Chống ăn mòn nhôm bằng ôxy hóa | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 28 | Chống ăn mòn kim loại bằng protectơ | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 29 | Chống ăn mòn kim loại bằng dòng điện ngoài | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 30 | Thực tập nghề nghiệp | 420 | 0 | 413 | 7 |
Tổng cộng | 2790 | 939 | 1731 | 120 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xây dựng trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề, bảng phân tích công việc và danh mục các công việc theo cấp trình độ đào tạo. Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đề xuất một số môn học và mô đun tự chọn được giới thiệu ở bảng dưới đây:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 31 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 32 | Môi trường đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 33 | Hóa kỹ thuật đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 34 | Điện hóa học bề mặt | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 35 | Hóa tinh thể | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 36 | Hóa phân tích công cụ | 75 | 43 | 28 | 4 |
MH 37 | Cơ kỹ thuật | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 38 | Tin học ứng dụng trong hóa học | 75 | 42 | 29 | 4 |
MH 39 | Cơ sở hệ thống điều khiển | 60 | 43 | 14 | 3 |
MH 40 | Công nghệ vật liệu | 60 | 43 | 14 | 3 |
MĐ 41 | Thiết bị điện hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ 42 | Hóa phân tích trong công nghệ chống ăn mòn kim loại | 75 | 28 | 43 | 4 |
MĐ 43 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ đồng | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 44 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ niken | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 45 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ crôm | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 46 | Chống ăn mòn kim loại bằng phốt phát hóa | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 47 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ chất dẻo | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 48 | Thực tập nghề nghiệp các mô đun tự chọn | 180 | 0 | 177 | 3 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%.
- Trong chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại đã xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đưa ra trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1, hoặc kết hợp cả hai phương án trên. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu của đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.
- Ví dụ có thể chọn 10 trong số 18 môn học, mô đun có trong danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng chương trình đào tạo nghề. Cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 31 | Tiếng Anh chuyên ngành | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 32 | Môi trường đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 33 | Hóa kỹ thuật đại cương | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 34 | Điện hóa học bề mặt | 45 | 43 | 0 | 2 |
MĐ 41 | Thiết bị điện hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ 42 | Hóa phân tích trong công nghệ chống ăn mòn kim loại | 75 | 28 | 43 | 4 |
MĐ 43 | Chống ăn mòn kim loại bằng mạ đồng | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 46 | Chống ăn mòn kim loại bằng phốt phát hóa | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 47 | Chống ăn mòn kim loại bằng phủ chất dẻo | 150 | 28 | 117 | 5 |
MĐ 48 | Thực tập nghề nghiệp các mô đun tự chọn | 180 | 0 | 177 | 3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các Cơ sở dạy nghề có thể:
- Tổ chức cho sinh viên đi tham quan ở một số cơ sở chống ăn mòn kim loại
- Tổ chức các cuộc hội thảo về Công nghệ chống ăn mòn kim loại;
- Thời gian và nội dung giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần). |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Nghề Công nghệ chống ăn mòn kim loại là nghề gắn đào tạo với thực tế sản xuất, nên trong thời gian đào tạo sinh viên cần thiết phải tham quan và thực tập tại các cơ sở chống ăn mòn kim loại.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “SỬA CHỮA THIẾT BỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề: 40510714
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy và thiết bị phục vụ cho quá trình khai thác, thu gom và xử lý dầu thô;
+ Trình bày được quy trình công nghệ sửa chữa - phục hồi máy và thiết bị phục vụ cho quá trình khai thác, thu gom và xử lý dầu thô;
+ Trình bày được các thủ tục hành chính và quy định về bàn giao công việc;
+ Có đủ vốn từ để đọc được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh và ứng dụng được tin học vào công tác văn phòng và hoạt động nghề nghiệp;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị vật tư, thiết bị cần thiết theo phương án tổ chức phục hồi - sửa chữa máy và thiết bị khai thác dầu khí;
+ Kiểm tra vật tư, thiết bị đúng chủng loại, số lượng phục vụ cho công tác phục hồi - sửa chữa;
+ Lắp ráp và làm sạch máy và chi tiết máy;
+ Thay thế và sửa chữa các chi tiết hỏng, mòn, không còn thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của máy đã qua sử dụng.
+ Kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật và vận hành thử sau khi sửa chữa, lắp đặt;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn trong quá trình phục hồi - sửa chữa;
+ Giao tiếp được bằng tiếng Anh với người nước ngoài và đọc được các chú thích đơn giản bằng Tiếng Anh;
+ Sử dụng thành tạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để làm việc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng như các giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của các liên doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 179 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1755 giờ; Thời gian học tự chọn: 585 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 45 | 30 | 15 | 0 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 26 | 4 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1755 | 476 | 1182 | 97 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 330 | 168 | 140 | 22 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 75 | 28 | 42 | 5 |
MH 09 | Điện kỹ thuật | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí – Công nghệ kim loại | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 11 | An toàn | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường | 45 | 28 | 14 | 3 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1425 | 308 | 1042 | 75 |
MH 13 | Cơ sở khoan – khai thác dầu khí | 75 | 70 | 0 | 5 |
MH 14 | Cơ sở cắt gọt kim loại | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 15 | Công nghệ sửa chữa thiết bị cơ khí | 90 | 42 | 42 | 6 |
MĐ 16 | Vận hành động cơ dẫn động | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 17 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đường ống | 60 | 14 | 42 | 4 |
MĐ 18 | Công nghệ sửa chữa thiết bị đầu giếng | 60 | 14 | 42 | 4 |
MĐ 19 | Công nghệ sửa chữa thiết bị lòng giếng | 60 | 14 | 42 | 4 |
MĐ 20 | Công nghệ sửa chữa thiết bị tách | 60 | 14 | 42 | 4 |
MĐ 21 | Công nghệ sửa chữa van | 90 | 14 | 70 | 6 |
MĐ 22 | Công nghệ sửa chữa bơm ly tâm | 75 | 14 | 56 | 5 |
MĐ 23 | Công nghệ sửa chữa bơm piston | 75 | 14 | 56 | 5 |
MĐ 24 | Công nghệ sửa chữa máy nén ly tâm | 75 | 14 | 56 | 5 |
MĐ 25 | Công nghệ sửa chữa máy nén piston | 75 | 14 | 56 | 5 |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất | 480 | 28 | 440 | 12 |
Tổng cộng | 1965 | 582 | 1269 | 114 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Nhiệt kỹ thuật | 30 | 14 | 14 | 2 |
MH 28 | Ăn mòn và bảo vệ vật liệu | 45 | 42 | 0 | 3 |
MĐ 29 | Tin học ứng dụng | 90 | 28 | 56 | 6 |
MĐ 30 | Anh văn chuyên ngành | 90 | 42 | 42 | 6 |
MĐ 31 | Máy nâng chuyển | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 32 | Tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 33 | Qua ban nguội – cơ khí | 210 | 28 | 170 | 12 |
MĐ 34 | Qua ban gò – hàn | 210 | 28 | 170 | 12 |
MĐ 35 | Đo lường tự động hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 85%;
- Các Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 6 trong số 9 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 27 | Nhiệt kỹ thuật | 30 | 14 | 14 | 2 |
MH 28 | Ăn mòn và bảo vệ vật liệu | 45 | 42 | 0 | 3 |
MH 32 | Tổ chức sản xuất | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 33 | Qua ban nguội – cơ khí | 210 | 28 | 170 | 12 |
MĐ 34 | Qua ban gò – hàn | 210 | 28 | 170 | 12 |
MĐ 35 | Đo lường tự động hóa | 60 | 28 | 28 | 4 |
| Tổng cộng | 585 | 168 | 382 | 35 |
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút. Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/học sinh) |
| - Thực hành nghề | Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề | Không quá 24 giờ |
| Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
PHỤ LỤC 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề: 50510714
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Giải thích được nguyên lý hoạt động của các máy, thiết bị phục vụ cho công tác khai thác, thu gom và xử lý dầu thô;
+ Phân tích, đánh giá được các nguyên nhân gây hư hỏng các chi tiết của máy và thiết bị trong quá trình khai thác, thu gom và xử lý dầu thô từ đó lập nên các phương án và chọn phương pháp sửa chữa – phục hồi hợp lý;
+ Có đủ vốn từ để đọc được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh và ứng dụng được tin học vào công tác văn phòng và hoạt động nghề nghiệp;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Đọc các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, sơ đồ công nghệ, bản vẽ nguyên công, hoạch toán chỉ tiêu kinh tế, phân bố kế hoạch sửa chữa – phục hồi thiết bị khai thác dầu khí;
+ Lập quy trình công nghệ cho quá trình phục hồi – sửa chữa máy và thiết bị khai thác dầu khí;
+ Độc lập tiến hành sửa chữa các hư hỏng của máy và thiết bị khai thác dầu khí;
+ Có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
+ Giao tiếp Tiếng Anh được với người nước ngoài và dịch được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng Tiếng Anh;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Kiểm tra và giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Kèm cặp và hướng dẫn công nhân bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để làm việc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng như các giàn khai thác dầu khí, xưởng sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí của các liên doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 236 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2610 giờ; Thời gian học tự chọn: 690 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1125 giờ; Thời gian học thực hành: 2175 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2610 | 812 | 1664 | 134 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 405 | 210 | 168 | 27 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 90 | 42 | 42 | 6 |
MH 08 | Cơ kỹ thuật | 90 | 42 | 42 | 6 |
MH 09 | Điện kỹ thuật | 60 | 28 | 28 | 4 |
MH 10 | Vật liệu cơ khí – Công nghệ kim loại | 75 | 42 | 28 | 5 |
MH 11 | An toàn | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 12 | Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường | 60 | 28 | 28 | 4 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 2205 | 602 | 1496 | 107 |
MH 13 | Cơ sở khoan – khai thác dầu khí | 90 | 84 | 0 | 6 |
MH 14 | Cơ sở cắt gọt kim loại | 75 | 42 | 28 | 5 |
MH 15 | Công nghệ sửa chữa thiết bị cơ khí | 120 | 56 | 56 | 8 |
MĐ 16 | Vận hành động cơ dẫn động | 120 | 42 | 70 | 8 |
MĐ 17 | Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đường ống | 75 | 28 | 42 | 5 |
MĐ 18 | Công nghệ sửa chữa thiết bị đầu giếng | 75 | 28 | 42 | 5 |
MĐ 19 | Công nghệ sửa chữa thiết bị lòng giếng | 75 | 28 | 42 | 5 |
MĐ 20 | Công nghệ sửa chữa thiết bị tách | 75 | 28 | 42 | 5 |
MĐ 21 | Công nghệ sửa chữa van | 120 | 42 | 70 | 8 |
MĐ 22 | Công nghệ sửa chữa bơm ly tâm | 105 | 42 | 56 | 7 |
MĐ 23 | Công nghệ sửa chữa bơm piston | 105 | 42 | 56 | 7 |
MĐ 24 | Công nghệ sửa chữa máy nén ly tâm | 105 | 42 | 56 | 7 |
MĐ 25 | Công nghệ sửa chữa máy nén piston | 105 | 42 | 56 | 7 |
MĐ 26 | Thực tập sản xuất | 480 | 28 | 440 | 12 |
MĐ 27 | Thực tập tốt nghiệp | 480 | 28 | 440 | 12 |
Tổng cộng | 3060 | 1032 | 1864 | 164 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 28 | Nhiệt kỹ thuật | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 29 | Ăn mòn và bảo vệ vật liệu | 60 | 56 | 0 | 4 |
MĐ 30 | Tin học ứng dụng | 90 | 28 | 56 | 6 |
MĐ 31 | Anh văn chuyên ngành | 90 | 42 | 42 | 6 |
MH 32 | Tổ chức sản xuất | 45 | 42 | 0 | 3 |
MĐ 33 | Máy nâng chuyển | 60 | 28 | 28 | 4 |
MĐ 34 | Qua ban nguội – cơ khí | 230 | 42 | 175 | 13 |
MĐ 35 | Qua ban gò – hàn | 220 | 42 | 165 | 13 |
MĐ 36 | Đo lường tự động hóa | 90 | 28 | 56 | 6 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%;
- Các Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 6 trong số 9 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 28 | Nhiệt kỹ thuật | 45 | 28 | 14 | 3 |
MH 29 | Ăn mòn và bảo vệ vật liệu | 60 | 56 | 0 | 4 |
MH 32 | Tổ chức sản xuất | 45 | 42 | 0 | 3 |
MĐ 34 | Qua ban nguội – cơ khí | 230 | 42 | 175 | 13 |
MĐ 35 | Qua ban gò – hàn | 220 | 42 | 165 | 13 |
MĐ 36 | Đo lường tự động hóa | 90 | 28 | 56 | 6 |
| Tổng cộng | 690 | 238 | 410 | 42 |
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
| - Lý thuyết nghề | Viết, trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 180 phút. Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời/sinh viên) |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề | Không quá 24 giờ | |
Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “VẬN HÀNH, SỬA CHỮA MÁY THI CÔNG ĐƯỜNG SẮT”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội).
PHỤ LỤC 3A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt
Mã nghề: 40520203
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được tính chất, công dụng các loại dầu, mỡ bôi trơn, nhiên liệu dùng trong máy thi công đường sắt;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong;
+ Trình bày được các vấn đề cơ bản về dung sai lắp ghép, đo đường kỹ thuật, cơ kỹ thuật, điện kỹ thuật, vật liệu kim loại, kỹ thuật số;
+ Trình bày được cấp tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy sàng; nội dung bảo dưỡng hàng ngày trên máy chèn, máy sàng;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống nâng, giật, chèn; hệ thống đo trên máy chèn;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy; bộ truyền động khí nén và hệ thống hãm;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống điện trên máy thi công đường sắt;
+ Trình bày được trình tự, thao tác vận hành các hệ thống nâng, giật, chèn;
+ Trình bày được trình tự, thao tác vận hành các hệ thống trên máy sàng;
+ Trình bày được trình tự, thao tác vận hành các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay.
- Kỹ năng:
+ Vệ sinh được két nước, két làm mát dầu, thùng dầu các loại, đường ống dầu trên các máy thi công đường sắt;
+ Vệ sinh được hệ thống sàng đá, hệ thống băng tải, hệ thống đào máy sàng; bộ phận công tác máy chèn;
+ Thay được dầu bôi trơn động cơ, cụm chi tiết tổng thành, tra được dầu mỡ bôi trơn trên máy;
+ Đọc được các bản vẽ thiết kế chi tiết;
+ Rà xu páp trong động cơ đốt trong đúng quy định;
+ Kê kích, căn chỉnh máy, tổng thành máy an toàn khi sửa chữa.
+ Kiểm tra được lực đàn hồi của các loại lò xo;
+ Tháo lắp và điều chỉnh đúng yêu cầu các cụm chi tiết máy như cụm phân phối, cụm tay biên, cụm ly hợp, hộp số;
+ Sửa chữa được bơm dầu, bơm nước, máy nén khí;
+ Cạo rà được các loại bạc trên động cơ đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật như khe hở, độ tiếp xúc;
+ Điều chỉnh được phanh, ly hợp trên máy;
+ Sửa chữa được các cơ cấu: truyền động cơ khí, bộ phận chạy, bộ phận công tác;
+ Làm được công việc tháo lắp búa chèn;
+ Vận hành thành thạo động cơ và các hệ thống trên máy nâng, giật, chèn;
+ Vận hành được hệ thống nâng, đào, sàng đá, hệ thống băng tải máy sàng;
+ Thay được răng xích cào đá, guốc hãm, tấm cao su chắn gạt đá, hệ thống giảm chấn, bơm nhiên liệu, ắc quy;
+ Làm được các công việc kiểm tra trước khi vận hành máy;
+ Vận hành thành thạo các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay bảo đảm an toàn;
+ Làm được chức danh quản lý kỹ thuật của tổ, nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có kiến thức cơ bản về Pháp luật, Luật lao động, Luật đường sắt, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đường sắt;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - an ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp Trung cấp nghề học sinh:
- Trực tiếp vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt;
- Làm việc được tại các tổ, đội thi công cơ giới trong các công ty quản lý, xây lắp đường sắt với trách nhiệm kỹ thuật viên hoặc có thể là tổ trưởng tổ thi công cơ giới.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1710 giờ; Thời gian học tự chọn: 630 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 706 giờ; Thời gian học thực hành: 1634 giờ
3. Thời gian học văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1710 | 605 | 1018 | 87 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 570 | 314 | 221 | 35 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật cơ khí | 60 | 54 | 2 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 60 | 54 | 2 | 4 |
MH 10 | Vật liệu và công nghệ cơ khí | 45 | 43 | 0 | 2 |
MH 11 | Điện kỹ thuật | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 12 | Chi tiết máy | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 13 | Nguội cơ bản | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 14 | Rèn cơ bản | 75 | 9 | 61 | 5 |
MĐ 15 | Gò tôn | 90 | 12 | 73 | 5 |
MH 16 | Kỹ thuật số | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 17 | Đường sắt thường thức | 30 | 24 | 4 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1140 | 291 | 797 | 52 |
MH 18 | Nhiên liệu dầu mỡ | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 19 | Cấu tạo và sửa chữa động cơ đốt trong | 180 | 54 | 120 | 6 |
MĐ 20 | Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ 21 | Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động khí nén và hệ thống hãm | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ 22 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống điện | 180 | 50 | 123 | 7 |
MH 23 | Công trình đường sắt | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 24 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 25 | Pháp luật về đường sắt | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ 26 | Vận hành thiết bị cầm tay | 135 | 15 | 112 | 8 |
MĐ 27 | Kỹ thuật sơn | 30 | 15 | 12 | 3 |
MH 28 | Thực tập tốt nghiệp | 240 | 4 | 226 | 10 |
Tổng cộng | 1920 | 711 | 1105 | 104 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy chèn | 195 | 43 | 147 | 5 |
MĐ 30 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy sàng | 180 | 28 | 147 | 5 |
MĐ 31 | Vận hành máy chèn | 120 | 15 | 102 | 3 |
MĐ 32 | Vận hành máy sàng | 135 | 15 | 117 | 3 |
MĐ 33 | Cắt tôn trên máy cắt cơ và thủy lực | 30 | 5 | 23 | 2 |
MĐ 34 | Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự động và bán tự động | 60 | 7 | 51 | 2 |
MĐ 35 | Kỹ thuật lái máy | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 36 | Vận hành, sửa chữa máy chèn Pháp | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 37 | Vận hành, sửa chữa máy đa năng | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 38 | Vận hành, sửa chữa máy thay tà vẹt | 210 | 15 | 190 | 5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15% đến 30%, thực hành chiếm tỷ lệ từ 70% đến 85%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 4 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 29 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy chèn | 195 | 43 | 147 | 5 |
MĐ 30 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy sàng | 180 | 28 | 147 | 5 |
MĐ 31 | Vận hành máy chèn | 120 | 15 | 102 | 3 |
MĐ 32 | Vận hành máy sàng | 135 | 15 | 117 | 3 |
| Tổng cộng | 630 | 101 | 513 | 16 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại Phụ lục 11 và Phụ lục 12 của Quyết định số 58/2008/BLĐTBXH, ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại các đội thi công cơ giới của một số công ty quản lý đường sắt;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần). |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 30% thời gian dành cho lý thuyết và 70% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
PHỤ LỤC 3B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt
Mã nghề: 50520203
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của từng cụm chi tiết máy; bộ tắt máy, bộ điều tốc của động cơ; mô tơ và bơm dầu thủy lực, loại bánh răng, piston; của thiết bị điện trên máy như máy phát điện, máy đề, ắc quy, quạt gió, điều hòa không khí; của hệ thống hãm trên máy;
+ Trình bày được nguyên tắc căn chỉnh hệ thống thủy bình, phương hướng; nguyên lý căn chỉnh và đặt độ sâu búa chèn cho từng loại tà vẹt sắt, gỗ, bê tông; các bước kiểm tra độ chính xác của hệ thống nâng, giật, chèn theo số liệu đã khai báo trên máy vi tính; nguyên lý đo cao thấp, đường tên trên hệ thống đo của máy chèn;
+ Trình bày được nguyên lý truyền và phân tích số liệu của hệ thống đo trên máy vi tính của máy chèn; nguyên lý làm việc trong sơ đồ thiết kế tiêu chuẩn trong biểu đồ chức năng của hệ thống giật thẳng;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy sàng;
+ Trình bày được trình tự, thao tác vận hành hệ thống nâng, giật, chèn; các hệ thống trên máy sàng; các loại máy thi công đường sắt loại cầm tay;
+ Trình bày được các vấn đề cơ bản về dung sai lắp ghép, đo đường kỹ thuật, cơ lý thuyết, sức bền vật liệu, điện kỹ thuật, vật liệu kim loại, kỹ thuật số;
+ Giải thích được các hiện tượng xấu xảy ra khi động cơ xả khói đen, có tiếng kêu lạ, động cơ không phát huy hết công suất, động cơ làm việc không ổn định, trình bày được các biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được nguyên nhân tụt áp dầu bôi trơn và biện pháp khắc phục, khi máy không di chuyển được; các dạng hao mòn, hư hỏng và các quy luật hao mòn các chi tiết chủ yếu trong động cơ và các bộ phận công tác của máy; các pha phân phối khí sớm muội, sự cần thiết phải có các pha phân phối khí.
- Kỹ năng:
+ Đọc được bản vẽ lắp; vẽ được bản vẽ nhiều chi tiết theo mẫu; tra được bảng dung sai lắp ghép; đo và xác định được các hư hỏng của chi tiết;
+ Sửa chữa được phần cơ khí của các thiết bị điện (không thuộc điện điều khiển) trên máy thi công đường sắt; các hư hỏng về điện của hệ thống khởi động, bộ điều tốc, bộ tắt máy tự động; các lỗi thường gặp trên máy vi tính lắp trên máy; các lỗi hiển thị trên hệ thống đo (ngoài chương trình phần mềm);
+ Tháo lắp thành thạo đúng quy trình kỹ thuật tất cả các chi tiết và cụm chi tiết trên máy thi công đường sắt; tháo lắp thành thạo đúng yêu cầu kỹ thuật động cơ trên máy;
+ Xử lý được các hư hỏng của động cơ như động cơ không đạt công suất định mức, có tiếng kêu, không hạn chế được tốc độ vòng quay cực đại; các vấn đề kỹ thuật của một số mối lắp ghép như sơ mi với blốc máy, ắc và bạc ắc piston, xéc măng với piston;
+ Cạo rà bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bạc lót cổ trục, bạc lót tay biên, bạc ắc với chốt ắc; mặt máy động cơ;
+ Phát hiện được các hư hỏng như áp suất dầu thấp, nóng, máy nổ không đều, có tiếng kêu, máy đề không khởi động được, hãm không hiệu quả;
+ Chỉnh được áp suất phun nhiên liệu của vòi phun bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; điều chỉnh được bơm cao áp, chế hòa khí, bơm kim phun thành thạo;
+ Làm được các công việc sửa chữa lớn các cơ cấu thuộc động cơ đốt trong, truyền động thủy lực, hệ thống gầm, hệ thống treo của máy thi công đường sắt;
+ Kiểm tra được các hư hỏng của xi lanh, piston, trục cơ, trục cam; kiểm tra được hệ thống sàng, hệ thống băng tải, hệ thống tời nâng, hệ thống đào, hệ thống nâng máy sàng;
+ Đề ra được biện pháp tổ chức sửa chữa phục hồi và kiểm định các chi tiết cơ khí trên máy (trừ chi tiết của động cơ và thủy lực khí nén);
+ Nghe, phát hiện và xử lý nhanh chóng các sự cố;
+ Làm thành thạo các công việc kiểm tra trước khi vận hành máy; công việc tháo lắp búa chèn;
+ Vận hành thành thạo máy chèn khi thi công trên đường thẳng và đường cong; trên đường ở chế độ tự động và chế độ có điều khiển;
+ Vận hành thành thạo hệ thống nâng, đào, sàng đá, hệ thống băng tải máy sàng;
+ Điều chỉnh thành thạo lượng nâng, giật bù trên hệ thống nâng, giật, chèn đường; cân chỉnh được hệ thống đo trên máy chèn;
+ Phát hiện và điều chỉnh được các sai lệch khi nâng, giật, chèn đường;
+ Tham gia lập quy trình kiểm tra, sửa chữa các thiết bị như máy đề, máy phát điện, quạt, máy nén khí, bơm và mô tơ thủy lực;
+ Tham gia xây dựng quy trình công nghệ phục hồi các chi tiết quan trọng của máy; quy trình sửa chữa lớn các bộ phận chính của máy trong xưởng chuyên dùng;
+ Tổ chức chỉ đạo trung, đại tu một động cơ hoàn chỉnh;
+ Tổ chức sửa chữa lớn và khắc phục các sự cố máy kịp thời ngoài hiện trường;
+ Tổ chức thi công cơ giới, phòng vệ địa điểm máy thi công;
+ Làm được chức trách quản lý điều hành sản xuất cấp tổ, đội.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Có kiến thức cơ bản, cần thiết về Pháp luật, Luật Lao động, Luật đường sắt, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đường sắt;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề sinh viên làm được việc tại các tổ, đội thi công cơ giới trong các công ty quản lý, xây lắp đường sắt với chức danh kỹ thuật viên vận hành, sửa chữa máy thi công đường sắt hoặc có thể là tổ trưởng, đội trưởng thi công cơ giới.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2445 giờ; Thời gian học tự chọn: 855 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 905 giờ; Thời gian học thực hành: 2395 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2445 | 800 | 1544 | 101 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 690 | 399 | 252 | 39 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật cơ khí | 75 | 65 | 6 | 4 |
MH 08 | Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 09 | Cơ lý thuyết | 45 | 38 | 4 | 3 |
MH 10 | Sức bền vật liệu | 45 | 39 | 4 | 2 |
MH 11 | Vật liệu và công nghệ cơ khí | 60 | 52 | 4 | 4 |
MH 12 | Điện kỹ thuật | 45 | 40 | 2 | 3 |
MĐ 13 | Chi tiết máy | 60 | 40 | 18 | 2 |
MĐ 14 | Nguội cơ bản | 90 | 15 | 70 | 5 |
MĐ 15 | Rèn cơ bản | 75 | 9 | 61 | 5 |
MĐ 16 | Gò tôn | 90 | 12 | 73 | 5 |
MH 17 | Kỹ thuật số | 45 | 40 | 3 | 2 |
MH 18 | Đường sắt thường thức | 30 | 24 | 4 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1755 | 401 | 1292 | 62 |
MH 19 | Nhiên liệu dầu mỡ | 30 | 25 | 3 | 2 |
MĐ 20 | Cấu tạo và sửa chữa động cơ đốt trong | 225 | 81 | 137 | 7 |
MĐ 21 | Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động thủy lực và bộ phận chạy | 210 | 30 | 175 | 5 |
MĐ 22 | Cấu tạo và sửa chữa bộ phận truyền động khí nén và hệ thống hãm. | 165 | 30 | 130 | 5 |
MĐ 23 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống điện 1 | 210 | 60 | 143 | 7 |
MĐ 24 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống điện 2 | 105 | 30 | 67 | 8 |
MH 25 | Công trình đường sắt | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 26 | Pháp luật về đường sắt | 75 | 30 | 41 | 4 |
MH 27 | Kỹ thuật an toàn | 30 | 25 | 3 | 2 |
MH 28 | Tổ chức thi công giới | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 29 | Vận hành thiết bị cầm tay | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 30 | Kỹ thuật sơn | 30 | 15 | 12 | 3 |
MH 31 | Thực tập tốt nghiệp | 405 | 4 | 391 | 10 |
Tổng cộng | 2895 | 1020 | 1744 | 131 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 32 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công cộng máy chèn | 210 | 45 | 160 | 5 |
MĐ 33 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công cộng máy sàng | 210 | 30 | 174 | 6 |
MĐ 34 | Vận hành máy chèn | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 35 | Vận hành máy sàng | 225 | 15 | 205 | 5 |
MĐ 36 | Cắt tôn trên máy cắt cơ và thủy lực | 30 | 5 | 23 | 2 |
MĐ 37 | Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự động và bán tự động | 60 | 7 | 51 | 2 |
MĐ 38 | Kỹ thuật lái máy | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 39 | Vận hành, sửa chữa máy chèn Pháp | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 40 | Vận hành, sửa chữa máy đa năng | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 41 | Vận hành, sửa chữa máy thay tà vẹt | 210 | 15 | 190 | 5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 25% đến 35%, thực hành chiếm tỷ lệ từ 65% đến 75%.
- Ví dụ: có thể lựa chọn 4 trong số 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 32 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy chèn | 210 | 45 | 160 | 5 |
MĐ 33 | Cấu tạo và sửa chữa hệ thống công tác máy sàng | 210 | 30 | 174 | 6 |
MĐ 34 | Vận hành máy chèn | 210 | 15 | 190 | 5 |
MĐ 35 | Vận hành máy sàng | 225 | 15 | 205 | 5 |
| Tổng cộng | 855 | 105 | 729 | 21 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong phần III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung ở phần V mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại Phụ lục 11 và Phụ lục 12 của Quyết định số 58/2008/BLĐTBXH, ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng Nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Trắc nghiệm Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24 giờ | |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại các đội thi công cơ giới của một số công ty quản lý đường sắt;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần). |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 27,42% thời gian dành cho lý thuyết và 72,58% dành cho thực hành, nhưng tùy theo từng loại máy móc và công nghệ, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa lý thuyết và thực hành là: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 25% đến 35%, thực hành tỷ lệ từ 65 đến 75% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ dần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “BẢO TRÌ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 4A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
Mã nghề: 40510243
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng kiến thức cơ sở chuyên ngành cơ khí, về điện và điện tử vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn và thực hành bảo trì thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
+ Trình bày được nội dung các công việc trong quy trình lắp đặt, kiểm tra, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí bao gồm các máy công cụ vạn năng và chuyên dùng;
+ Đọc, hiểu được các thông số kỹ thuật kèm theo hệ thống các thiết bị cơ khí của nhà sản xuất bằng tiếng Việt;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và các yêu cầu kỹ thuật khi vận hành các thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
+ Ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, vận hành thử và bàn giao được hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ khi có đủ tài liệu kỹ thuật liên quan;
+ Thực hiện được công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng dự phòng và sửa chữa nhỏ các thiết bị cơ khí để duy trì hệ thống thiết bị cơ khí hoạt động ổn định, đảm bảo các thông số kỹ thuật;
+ Giám sát được tình trạng kỹ thuật của các chi tiết và cụm chi tiết trong các hệ thống truyền động cơ khí, điện; Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén, cơ cấu an toàn và phanh hãm trong quá trình vận hành;
+ Theo dõi tình trạng kỹ thuật trong quá trình hoạt động, phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện bất thường của các thiết bị cơ khí;
+ Xử lý được các sự cố kỹ thuật phổ biến, thay thế các chi tiết và bộ phận hư hỏng đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo sự vận hành bình thường của hệ thống;
+ Lập được hồ sơ theo dõi tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí sau khi bảo trì;
+ Kèm cặp và hướng dẫn được công nhân bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật kinh tế, chịu trách nhiệm cá nhân với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc;
+ Có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ làm:
- Nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí tại các phân xưởng hoặc phòng kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Làm việc tại các doanh nghiệp chuyên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ khí;
- Làm việc tại các công ty chuyên cung cấp thiết bị cơ khí.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1870 giờ; Thời gian học tự chọn: 470 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 643 giờ; Thời gian học thực hành: 1697 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1020 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1870 | 537 | 1224 | 109 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 605 | 364 | 197 | 44 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 50 | 20 | 5 |
MH 08 | Vật liệu cơ khí | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 75 | 55 | 15 | 5 |
MH 10 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 60 | 42 | 12 | 6 |
MH 11 | Công nghệ kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 12 | Thiết bị cơ khí đại cương | 60 | 42 | 12 | 6 |
MH 13 | Kỹ thuật điện | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 14 | Trang bị điện trong các thiết bị cơ khí | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 15 | Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 16 | Kỹ thuật an toàn lao động và môi trường công nghiệp | 30 | 20 | 8 | 2 |
MĐ 17 | Thực tập kỹ thuật cơ khí cơ bản | 80 | 5 | 70 | 5 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1265 | 137 | 1027 | 65 |
MĐ 18 | Gia công nguội cơ bản | 120 | 14 | 102 | 4 |
MH 19 | Nhập môn bảo trì thiết bị cơ khí | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 20 | Công nghệ sửa chữa thiết bị cơ khí | 75 | 55 | 15 | 5 |
MĐ 21 | Theo dõi quá trình hoạt động của thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 22 | Bảo dưỡng hệ thống truyền động cơ khí | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 23 | Bảo dưỡng hệ thống truyền động điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 24 | Bảo dưỡng hệ thống hiển thị | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 25 | Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 26 | Bảo dưỡng hệ thống phanh cữ trong hệ thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 27 | Bảo dưỡng hệ thống, cơ cấu an toàn trong thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 28 | Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 29 | Bàn giao thiết bị | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 30 | Thực tập sản xuất 1 | 280 | 21 | 246 | 13 |
Tổng cộng | 2080 | 634 | 1311 | 126 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 31 | Vật liệu bôi trơn và chất tẩy rửa | 30 | 22 | 6 | 2 |
MĐ 32 | Thực tập sản xuất 4 | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 33 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống truyền động cơ khí | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 34 | Kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị điện | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 35 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 36 | Lắp các chi tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 37 | Nâng cao hiệu quả công việc | 120 | 8 | 108 | 4 |
MH 38 | Kỹ thuật số | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 39 | Lắp đặt thiết bị cơ khí mới | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 40 | Công nghệ CNC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 41 | Công nghệ PLC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 42 | Máy nâng chuyển | 45 | 35 | 7 | 3 |
MĐ 43 | Bảo dưỡng máy nâng chuyển | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 44 | Máy điện | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 45 | Bảo dưỡng máy điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 46 | Bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 47 | Cải tiến thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau: Thời gian đào tạo các môn học tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 70 đến 85% và lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15 đến 30%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Về thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất hoặc năm học thứ hai tùy tính chất từng môn học);
- Ví dụ: có thể lựa chọn 07 môn học, mô đun trong số 17 các môn học, mô đun tự chọn đã gợi ý trên theo bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 31 | Vật liệu bôi trơn, tẩy rửa | 30 | 22 | 6 | 2 |
MĐ 32 | Thực tập sản xuất 4 | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 33 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống truyền động cơ khí | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 34 | Kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị điện | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 35 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 36 | Lắp các chi tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 37 | Nâng cao hiệu quả công việc | 120 | 8 | 108 | 4 |
| Tổng cộng | 470 | 58 | 388 | 24 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp;
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép.
PHỤ LỤC 4B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
Mã nghề: 50510243
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 52
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức cơ sở chuyên ngành cơ khí, điện và điện tử vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn và thực hành bảo trì thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất cơ khí, cơ sở kinh doanh, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
+ Giải thích và phân tích được sự hợp lý của quy trình lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí bao gồm các máy công cụ vạn năng và chuyên dùng;
+ Đọc, hiểu được các thông số và tài liệu kỹ thuật kèm theo hệ thống các thiết bị cơ khí của nhà sản xuất bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
+ Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo, nguyên lý làm việc và các yêu cầu kỹ thuật khi vận hành các thiết bị cơ khí vạn năng, thiết bị chuyên dùng và thiết bị công nghệ cao trong các cơ sở sản xuất cơ khí, kinh doanh bảo hành thiết bị cơ khí;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý các sự cố, tình huống thường gặp trong quá trình theo dõi, vận hành các thiết bị cơ khí;
+ Đánh giá được tình trạng kỹ thuật của các thiết bị cơ khí, đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chúng;
+ Giải thích được nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí theo thời gian, dự trù thiết bị, phụ tùng thay thế;
+ Vận dụng được các kiến thức về tổ chức quản lý để lập kế hoạch nhân lực, tổ chức các nhóm làm việc độc lập có hiệu quả;
+ Ứng dụng được các kiến thức tin học văn phòng vào hoạt động nghề.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt, vận hành thử và bàn giao được hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở kinh doanh bảo hành thiết bị cơ khí và cơ sở sản xuất cơ khí ở mức độ trung bình khi có đủ tài liệu kỹ thuật liên quan;
+ Tổ chức và giám sát được công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng dự phòng và sửa chữa nhỏ các thiết bị cơ khí để duy trì hệ thống thiết bị hoạt động ổn định, đảm bảo các thông số kỹ thuật;
+ Đánh giá được tình trạng kỹ thuật của hệ thống thiết bị cơ khí sau khi lắp đặt, trong quá trình vận hành và sau khi bảo dưỡng định kỳ;
+ Giám sát được tình trạng kỹ thuật của các chi tiết và cụm chi tiết trong các hệ thống truyền động cơ khí, điện, hệ thống điều khiển, hệ thống thủy lực, khí nén, cơ cấu an toàn và phanh hãm trong quá trình vận hành;
+ Theo dõi được tình trạng kỹ thuật trong quá trình hoạt động, phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện bất thường của các thiết bị cơ khí;
+ Xử lý được các sự cố kỹ thuật phát sinh trong quá trình sản xuất, lập được các phương án thay thế chi tiết và bộ phận hư hỏng đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo sự vận hành bình thường của hệ thống;
+ Lập được hồ sơ theo dõi tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí sau khi bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa đúng quy định;
+ Lập được kế hoạch bảo trì và đánh giá được phẩm cấp của thiết bị cơ khí sau bảo trì;
+ Ứng dụng các kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin để tìm kiếm và khai thác được các thông tin trên mạng và các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành, tổ chức và quản lý sản xuất;
+ Áp dụng một cách sáng tạo các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong hoạt động nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất;
+ Có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Kèm cặp và hướng dẫn được công nhân bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa Xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
- Có đạo đức, yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác;
+ Tuân thủ các quy định của pháp luật kinh tế, chịu trách nhiệm cá nhân với nhiệm vụ được giao;
+ Có tinh thần tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu của công việc;
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định nghề đào tạo;
+ Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sinh viên sẽ làm:
- Tổ trưởng, nhóm trưởng, nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí tại các phân xưởng hoặc tại phòng kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Làm việc tại các doanh nghiệp chuyên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ khí;
- Làm việc tại các công ty chuyên cung cấp thiết bị cơ khí;
- Thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ bảo trì bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 121 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 248 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2570 giờ; Thời gian học tự chọn: 730 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 969 giờ; Thời gian học thực hành: 2331 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 221 | 199 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2570 | 711 | 1706 | 153 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 780 | 469 | 255 | 56 |
MH 07 | Vẽ kỹ thuật | 75 | 50 | 20 | 5 |
MH 08 | Vật liệu cơ khí | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 09 | Cơ kỹ thuật | 75 | 55 | 15 | 5 |
MĐ 10 | AUTOCAD | 40 | 10 | 27 | 3 |
MH 11 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 60 | 42 | 12 | 6 |
MH 12 | Công nghệ kim loại | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 13 | Thiết bị cơ khí đại cương | 60 | 42 | 12 | 6 |
MH 14 | Kỹ thuật điện | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 15 | Kỹ thuật điện tử | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 16 | Kỹ thuật đo lường và cảm biến | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 17 | Trang bị điện trong các thiết bị cơ khí | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 18 | Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 19 | Kỹ thuật an toàn lao động và môi trường công nghiệp | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 20 | Tổ chức quản lý bảo trì | 45 | 35 | 7 | 3 |
MĐ 21 | Thực tập kỹ thuật cơ khí cơ bản | 80 | 5 | 70 | 5 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1790 | 242 | 1451 | 97 |
MH 22 | Tiếng Anh chuyên ngành | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 23 | Gia công nguội cơ bản | 120 | 14 | 102 | 4 |
MH 24 | Nhập môn bảo trì thiết bị cơ khí | 30 | 20 | 8 | 2 |
MH 25 | Công nghệ sửa chữa thiết bị cơ khí | 75 | 55 | 15 | 5 |
MĐ 26 | Theo dõi quá trình hoạt động của thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 27 | Bảo dưỡng hệ thống truyền động cơ khí | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 28 | Bảo dưỡng hệ thống truyền động điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 29 | Bảo dưỡng hệ thống hiển thị | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 30 | Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 31 | Bảo dưỡng phanh cữ trong hệ thống thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 32 | Bảo dưỡng hệ thống, cơ cấu an toàn trong thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 33 | Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 34 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống truyền động cơ khí | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 35 | Kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị điện | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 36 | Kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống thủy lực, khí nén | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 37 | Lắp các chi tiết, cụm chi tiết thay thế vào thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 38 | Chạy thử, hiệu chỉnh kỹ thuật thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 39 | Chẩn đoán, xử lý sự cố thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 40 | Bàn giao thiết bị | 40 | 5 | 32 | 3 |
MĐ 41 | Thực tập sản xuất 1 | 280 | 21 | 246 | 13 |
MĐ 42 | Thực tập sản xuất 2 | 120 | 8 | 108 | 4 |
Tổng cộng | 3020 | 932 | 1905 | 183 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 43 | Vật liệu bôi trơn và chất tẩy rửa | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 44 | Công nghệ CNC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 45 | Thực tập sản xuất 3 | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 46 | Bảo dưỡng các bộ phận cơ khí có độ chính xác cao | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 47 | Lắp đặt thiết bị cơ khí mới | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 48 | Công nghệ PLC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 49 | Máy nâng chuyển | 45 | 35 | 7 | 3 |
MĐ 50 | Bảo dưỡng máy nâng chuyển | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 51 | Kỹ thuật số | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 52 | Nâng cao hiệu quả công việc | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 53 | Bảo dưỡng hệ thống truyền động thủy lực, khí nén | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 54 | Máy điện | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 55 | Bảo dưỡng máy điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 56 | Bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ điện | 80 | 5 | 70 | 5 |
MĐ 57 | Cải tiến thiết bị cơ khí | 80 | 5 | 70 | 5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau: Thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề. Trong đó thực hành chiếm tỷ lệ từ 70 đến 85% và lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15 đến 30%.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương (vùng, lãnh thổ) hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo quy định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo quy định.
- Về thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp tiến độ và tính chất môn học (Có thể bố trí vào năm học thứ nhất hoặc năm học thứ hai tùy tính chất từng môn học);
- Ví dụ: có thể lựa chọn 10 môn học, mô đun trong số 15 các môn học, mô đun tự chọn đã gợi ý trên như bảng sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 43 | Vật liệu bôi trơn, tẩy rửa | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 44 | Công nghệ CNC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 45 | Thực tập sản xuất 3 | 120 | 8 | 108 | 4 |
MĐ 46 | Bảo dưỡng các bộ phận cơ khí có độ chính xác cao | 120 | 14 | 102 | 4 |
MĐ 47 | Lắp đặt thiết bị cơ khí mới | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 48 | Công nghiệp PLC | 45 | 30 | 12 | 3 |
MH 49 | Máy nâng chuyển | 45 | 35 | 7 | 3 |
MĐ 50 | Bảo dưỡng máy nâng chuyển | 80 | 5 | 70 | 5 |
MH 51 | Kỹ thuật số | 45 | 30 | 12 | 3 |
MĐ 52 | Nâng cao hiệu quả công việc | 120 | 8 | 108 | 4 |
| Tổng cộng | 730 | 187 | 507 | 36 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo thích hợp;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp;
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần). |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn nằm trong khoảng cho phép.
PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 5A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị điện
Mã nghề: 40510312
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hiểu được các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm của Nhà nước và của ngành liên quan đến lĩnh vực lắp đặt thiết bị điện;
+ Phân tích được sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt đường dây trong nhà, các thiết bị chiếu sáng, thiết bị dân dụng;
+ Phân tích được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình lắp đặt các thiết bị bảo vệ, khống chế, tự động điều khiển, thiết bị đo lường, máy điện một chiều và xoay chiều thường dùng trong dân dụng và công nghiệp.
+ Hiểu được mục đích, ý nghĩa và thực hiện được các biện pháp an toàn, bảo hộ lao động trong thi công các công trình lắp đặt thiết bị điện;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng và bảo quản đúng quy trình các thiết bị, dụng cụ, phương tiện lắp đặt thiết bị điện;
+ Đọc và phân tích được các sơ đồ lắp đặt thiết bị điện, sơ đồ đấu nối điện;
+ Đọc được các bản vẽ thi công các hạng mục công trình hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt được đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng;
+ Lựa chọn, sử dụng, bảo quản được các thiết bị điện, dụng cụ đồ nghề lắp đặt, kiểm tra thiết bị điện an toàn đúng kỹ thuật;
+ Thực hiện đúng các biện pháp an toàn và bảo hộ lao động trong thi công các công trình lắp đặt thiết bị điện;
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động;
+ Hiểu được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có tác phong làm việc công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp học sinh làm việc cho các công ty, doanh nghiệp chuyên về lắp đặt thiết bị tại các vị trí công việc như:
+ Công nhân lắp đặt đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng;
+ Công nhân lắp đặt thiết bị đo lường, bảo vệ, khống chế và tự động điều khiển;
+ Công nhân lắp đặt thiết bị động lực và phần điện của thiết bị chuyên dùng trong công nghiệp;
+ Đủ điều kiện tiếp tục học liên thông lên trình độ Cao đẳng, Đại học công nghệ chuyên ngành lắp đặt điện.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2.550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian học tự chọn: 600 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 700 giờ; Thời gian học thực hành: 1640 giờ
3. Thời gian học văn hóa trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 210 | 108 | 85 | 17 |
MH 01 | Chính trị | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – An ninh | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 30 | 15 | 13 | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 1740 | 538 | 1125 | 77 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 555 | 283 | 244 | 28 |
MH 07 | An toàn điện | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 08 | Mạch điện | 45 | 37 | 5 | 3 |
MĐ 09 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 10 | Vẽ điện | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 11 | Vật liệu điện | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 12 | Khí cụ điện | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 13 | Máy điện | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 14 | Cơ kỹ thuật | 45 | 37 | 5 | 3 |
MĐ 15 | Điện tử cơ bản | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 16 | Nguội cơ bản | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 17 | Hàn cơ bản | 60 | 15 | 43 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1185 | 255 | 881 | 49 |
MĐ 18 | Đo lường điện | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 19 | Trang bị điện cơ bản | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 20 | Lắp đặt dây điện trong nhà | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 21 | Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 22 | Lắp đặt thiết bị đo lường điện | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 23 | Lắp đặt thiết bị bảo vệ | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 24 | Lắp đặt thiết bị điện dân dụng | 105 | 30 | 70 | 5 |
MĐ 25 | Lắp đặt quạt công nghiệp và điều hòa không khí | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ 26 | Lắp đặt thiết bị chống sét và nối đất | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ 27 | Lắp đặt thiết bị khống chế, tự động điều khiển | 90 | 15 | 71 | 4 |
MĐ 28 | Lắp đặt thiết bị điện động lực | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 29 | Thực tập sản xuất | 120 | 15 | 100 | 5 |
| Tổng cộng | 1740 | 538 | 1125 | 77 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. để thực hiện đảm bảo sao cho tổng thời gian đào tạo là 600 giờ, đủ với thời lượng quy định trong chương trình.
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 30 | PLC | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 31 | Thiết bị điện gia dụng | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 32 | Truyền động điện | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 33 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 34 | Kỹ thuật số | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 35 | Trang bị điện nâng cao | 150 | 30 | 115 | 5 |
MĐ 36 | Thiết kế mạng điện chiếu sáng dân dụng | 150 | 45 | 100 | 5 |
MĐ 37 | Lắp đặt điện cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 38 | Lắp đặt thang máy | 150 | 30 | 115 | 5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở các quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
- Ví dụ: Có thể chọn các môn học, mô đun tự chọn như danh mục sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun tự chọn | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 30 | PLC | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 31 | Thiết bị điện gia dụng | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 32 | Truyền động điện | 120 | 45 | 70 | 5 |
MĐ 33 | Nâng chuyển thiết bị | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 34 | Kỹ thuật số | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 35 | Lắp đặt điện cho hệ thống lọc bụi tĩnh điện | 120 | 30 | 85 | 5 |
| Tổng cộng | 600 | 180 | 395 | 25 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết Vấn đáp | Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh) |
2 | Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở | Viết, trắc nghiệm | Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, trắc nghiệm Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) | Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành | Không quá 12 giờ Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Trong thời gian nghỉ hè trường tổ chức các hoạt động đi thực tế, dã ngoại và tham gia các hoạt động xã hội để bổ trợ kỹ năng và kiến thức thực tế nghề nghiệp;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa:
Số TT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Đoàn Thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 | Tham quan, dã ngoại | Mỗi học kỳ 1 lần |
6 | Giáo dục định hướng nghề “Lắp đặt thiết bị điện” | Trước, trong và sau đào tạo nghề |
4. Các chú ý khác:
Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi quản lý.
PHỤ LỤC 5B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị điện
Mã nghề: 50510312
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Hiểu được các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm của Nhà nước và của ngành liên quan đến lĩnh vực lắp đặt thiết bị điện;
+ Phân tích được sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt đường dây điện trong nhà, các thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng, thiết bị chống sét và nối đất an toàn;
+ Phân tích được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình lắp đặt các thiết bị bảo vệ, khống chế, tự động điều khiển, thiết bị đo lường, máy điện một chiều và xoay chiều thường dùng trong dân dụng và công nghiệp.
+ Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ chi tiết mạch điện, quy trình lắp đặt các thiết bị chuyên dùng trong công nghiệp như: lò điện trở, lò hồ quang, lò cảm ứng, thiết bị chỉnh lưu, các loại băng tải, băng chuyền, thang máy;
+ Hiểu được mục đích, ý nghĩa và ứng dụng được các biện pháp an toàn, bảo hộ lao động trong thi công các công trình lắp đặt thiết bị điện.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo và bảo quản đúng quy trình các thiết bị, dụng cụ đồ nghề lắp đặt, kiểm tra thiết bị điện, phương tiện lắp đặt thiết bị điện an toàn đúng kỹ thuật;
+ Đọc và phân tích được các sơ đồ lắp đặt thiết bị điện, sơ đồ đấu nối điện;
+ Đọc được các bản vẽ thi công các hạng mục công trình hệ thống điện chiếu sáng;
+ Lắp đặt được đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng, thiết bị chống sét và hệ thống nối đất an toàn;
+ Lắp đặt, hiệu chỉnh được các thiết bị khống chế, bảo vệ, thiết bị đo lường, tự động điều khiển, các loại máy điện xoay chiều và một chiều dùng trong công nghiệp;
+ Lắp đặt phần điện các thiết bị chuyên dụng trong doanh nghiệp công nghiệp như: lò điện trở, lò hồ quang, lò cảm ứng, thiết bị chỉnh lưu, các loại băng tải, băng gầu, băng chuyền, thang máy đúng kỹ thuật;
+ Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp an toàn và bảo hộ lao động trong thi công các công trình lắp đặt thiết bị điện;
+ Kèm cặp, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề;
+ Chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
+ Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành điện Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành điện nói riêng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có ý thức kỷ luật tự giác, tác phong công nghiệp cao, có phong cách cộng đồng làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp hội nhập, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Luôn có ý thức cầu thị, học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng nâng cao.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp sinh viên làm việc cho các công ty, doanh nghiệp chuyên về lắp đặt thiết bị điện tại các vị trí công việc như:
+ Công nhân lắp đặt đường dây điện trong nhà, thiết bị điện chiếu sáng, thiết bị điện dân dụng, thiết bị chống sét và nối đất;
+ Công nhân lắp đặt thiết bị đo lường, bảo vệ, khống chế và tự động điều khiển;
+ Công nhân lắp đặt thiết bị động lực và phần điện của thiết bị chuyên dùng trong công nghiệp;
+ Đội trưởng, tổ trưởng, đội phó, tổ phó sản xuất;
+ Đủ điều kiện tiếp tục học liên thông lên trình độ Đại học công nghệ chuyên ngành lắp đặt điện.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2280 giờ; Thời gian học tự chọn: 1020 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 990 giờ; Thời gian học thực hành: 2310 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
I | Các môn học chung | 450 | 220 | 200 | 30 |
MH 01 | Chính trị | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH 02 | Pháp luật | 30 | 21 | 7 | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng – an ninh | 75 | 58 | 13 | 4 |
MH 05 | Tin học | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH 06 | Ngoại ngữ (Anh văn) | 120 | 60 | 50 | 10 |
II | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 2280 | 706 | 1478 | 96 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 615 | 331 | 252 | 32 |
MH 07 | An toàn điện | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 08 | Mạch điện | 45 | 37 | 5 | 3 |
MĐ 09 | Vẽ kỹ thuật | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 10 | Vẽ điện | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 11 | Vật liệu điện | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH 12 | Khí cụ điện | 45 | 40 | 2 | 3 |
MH 13 | Máy điện | 45 | 27 | 15 | 3 |
MH 14 | Cơ kỹ thuật | 45 | 37 | 5 | 3 |
MH 15 | Marketing lắp đặt điện | 30 | 24 | 4 | 2 |
MH 16 | Tổ chức sản xuất | 30 | 24 | 4 | 2 |
MĐ 17 | Điện tử cơ bản | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 18 | Nguội cơ bản | 60 | 15 | 43 | 2 |
MĐ 19 | Hàn cơ bản | 60 | 15 | 43 | 2 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1665 | 390 | 1215 | 60 |
MĐ 20 | Đo lường điện | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 21 | Trang bị điện | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 22 | Điện tử công suất | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 23 | Kỹ thuật cảm biến | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 24 | Lắp đặt dây điện trong nhà | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 25 | Lắp đặt thiết bị điện chiếu sáng | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 26 | Lắp đặt thiết bị đo lường điện | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 27 | Lắp đặt thiết bị bảo vệ | 90 | 15 | 72 | 3 |
MĐ 28 | Lắp đặt thiết bị điện dân dụng | 105 | 30 | 70 | 5 |
MĐ 29 | Lắp đặt quạt công nghiệp và điều hòa không khí | 120 | 30 | 85 |