Thông tư 06/2011/TT-BTNMT

Thông tư 06/2011/TT-BTNMT về kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất đã được thay thế bởi Thông tư 62/2014/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất khoáng sản và được áp dụng kể từ ngày 10/06/2015.

Nội dung toàn văn Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2011/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế
,

QUY ĐỊNH:

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định việc kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy kết quả phân tích định lượng mẫu địa chất, khoáng sản.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, các phòng thí nghiệm, các tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất và điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Mẫu cơ bản là mẫu đã được gia công, được lấy ra một phần đại diện để phân tích theo yêu cầu của người gửi.

2. Mẫu lưu phân tích là phần mẫu còn lại, có các đặc điểm vật lý và thành phần vật chất hoàn toàn giống mẫu cơ bản và được lưu giữ, bảo quản theo các quy định hiện hành.

3. Mẫu kiểm soát chất lượng gồm:

a) Mẫu chuẩn là mẫu được chế tạo từ đất, đá hoặc quặng được cơ quan có thẩm quyền công bố, có bảng chứng chỉ kèm theo.

b) Mẫu trắng là mẫu đã biết thành phần cần phân tích nhỏ hơn giới hạn phát hiện của phương pháp.

c) Mẫu đúp là mẫu do người gửi lấy từ mẫu đã gia công và mã hóa gửi cùng mẫu cơ bản, các yêu cầu phân tích như mẫu cơ bản.

d) Mẫu lặp lại là mẫu được lấy từ mẫu lưu phân tích, gửi phân tích lại.

đ) Mẫu đối song là mẫu do người gửi lấy từ mẫu lưu phân tích và mã hoá, gửi phân tích bằng phương pháp phân tích khác hoặc phòng thí nghiệm khác.

Điều 3. Yêu cầu về kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu

1. Kiểm soát chất lượng các kết quả phân tích mẫu thực hiện độc lập với công tác kiểm tra do các phòng thí nghiệm tự tổ chức thực hiện.

2. Kiểm soát chất lượng được thực hiện liên tục cho từng lô mẫu gửi phân tích. Một lô mẫu cơ bản bắt buộc phải gửi kèm ít nhất một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng. Mỗi lô mẫu cơ bản không nhiều hơn 30 mẫu.

3. Đối với mỗi chỉ tiêu phân tích để xác định tài nguyên cấp cao phải có 2 đến 3 trong 6 loại mẫu kiểm soát chất lượng được quy định tại Điều 2 của Thông tư này.

4. Điều kiện phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích đối song phải có độ tin cậy cao hơn hoặc bằng phòng thí nghiệm (hoặc phương pháp) phân tích mẫu cơ bản.

5. Mẫu đối song được sử dụng trong trường hợp không có mẫu chuẩn phù hợp.

CHƯƠNG II

CHỌN, GỬI MẪU KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Điều 4. Chọn mẫu kiểm soát chất lượng

1. Số lượng mẫu kiểm soát chất lượng phụ thuộc vào tính phức tạp của đối tượng cần phân tích, khả năng của phương pháp phân tích và số lượng mẫu phân tích cơ bản. Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng lớn hơn hoặc bằng 10% tổng số mẫu cơ bản.

2. Công tác kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu ưu tiên cho các khu vực tính tài nguyên xác định cấp cao.

Điều 5. Gửi mẫu

1. Khi gửi mẫu kiểm soát chất lượng, tất cả các loại mẫu phải được gia công đến điều kiện đáp ứng yêu cầu phân tích theo các Quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trInh gia công mẫu đja chất, khoáng sản hiện hành dùng cho phân tích thí nghiệm.

2. Mẫu kiểm soát chất lượng phải được mã hóa đảm bảo tính khoa học, tránh nhầm lẫn và giữ được bí mật đối với phòng thí nghiệm.

3. Lô mẫu gửi phân tích đối song phải có mẫu đúp được thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư này.

CHƯƠNG III

ĐÁNH GIÁ SAI SỐ VÀ XỬ LÝ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

Điều 6. Đánh giá sai số tương đối

1. Công thức tính sai số tương đối được sử dụng để tính cho các cặp mẫu cơ bản và mẫu đúp (hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song).

Giá trị trung bình:

Trong đó:

S là sai số tương đối.

 XCb là kết quả phân tích mẫu cơ bản.

Xks là kết quả phân tích mẫu đúp hoặc mẫu lặp hoặc mẫu đối song.

2. So sánh giá trị của S tìm được với giá trị độ lệch tiêu chuẩn δp cho phép ở cấp hàm lượng tương ứng quy định tại Phụ lục 1. Sai số tương đối cho phép ban hành kèm theo Thông tư này.

Nếu |S| ≤ δp : Kết quả phân tích được chấp nhận

Nếu |S| > δp : Kết quả phân tích không được chấp nhận.

Điều 7. Đánh giá sai số phân tích mẫu chuẩn

Tính độ chính xác đối với mỗi chỉ tiêu phân tích được tính theo công thức : σ = 0,02

Với CC là giá trị đã biết (hàm lượng nguyên tố hoặc hợp phần mẫu chuẩn).

Sử dụng giá trị Z tính theo công thức quy định tại khoản 2 điều này để đánh giá sai số.

2. Tính giá trị Z :

s là độ chính xác tính theo công thức.

CPT: Là giá trị kết quả phân tích mẫu chuẩn.

3. Đánh giá sai số:

a) Nếu giá trị tuyệt đối của Z nhỏ hơn hoặc bằng 4 (|Z| ≤ 4) thI chất lượng phân tích được đánh giá là tốt và kết quả phân tích đủ độ tin cậy.

b) Nếu giá trị tuyệt đối của Z lớn hơn 4 (|Z| >4) thI chất lượng phân tích chưa đủ độ tin cậy.

Điều 8. Đánh giá sai số phân tích mẫu đối song

1. Đánh giá sai số tương đối phân tích mẫu đúp của mẫu đối song theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

a) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song không được chấp nhận thI không sử dụng kết quả phân tích đó để đánh giá sai số đối song;

b) Nếu kết quả phân tích cơ bản của mẫu đối song được chấp nhận, kết quả phân tích đó được sử dụng để đánh giá sai số phân tích đối song.

2. Đánh giá sai số phân tích đối song được thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

a) Nếu kết quả phân tích được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản đạt yêu cầu.

b) Nếu kết quả phân tích không được chấp nhận, chất lượng phân tích mẫu cơ bản chưa đủ độ tin cậy.

Điều 9. Đánh giá sai số phân tích mẫu trắng

Kết quả phân tích mẫu trắng (Ctr) so sánh với giá trị giới hạn xác định của phương pháp.

1) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng nhỏ hơn giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích cơ bản đủ độ tin cậy.

2) Nếu kết quả phân tích mẫu trắng lớn hơn hoặc bằng giới hạn xác định của phương pháp thI kết quả phân tích không đủ độ tin cậy.

Điều 10. Xử lý kết quả phân tích

1. Lập bảng thống kê các kết quả phân tích theo quy định tại mẫu 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đánh giá sai số theo quy định tại Điều 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.

3. Xử lý sai số, đối sánh các trường hợp xảy ra theo quy định tại Bảng xử lý các kết quả phân tích như sau.

Bảng 1 : Xử lý các kết quả phân tích

Loại mẫu

Kết quả xử lý

Trường hợp1

Trường hợp2

Trường hợp3

Trường hợp4

Mẫu đúp

Được chấp nhận

Được chấp nhận

Không được chấp nhận

Không được chấp nhận

Mẫu chuẩn (hoặc mẫu trắng, hoặc mẫu đối song)

Được chấp nhận

Không được chấp nhận

Được chấp nhận

Không được chấp nhận

Kết luận

Kết quả phân tích đáng tin cậy (1)

Có khả năng mắc sai số hệ thống (2)

Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên (3)

Kết quả phân tích không đáng tin cậy (4)

a) Trường hợp 1: Kết quả phân tích đủ tin cậy để sử dụng.

b) Trường hợp 2: Có khả năng mắc sai số hệ thống, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả đã phân tích.

c) Trường hợp 3: Có khả năng mắc sai số ngẫu nhiên, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng xem xét, tìm nguyên nhân.

- Nếu nguyên nhân gây sai số do người gửi mẫu phải lập biên bản huỷ toàn bộ các kết quả phân tích; người gửi mẫu phải lập lại lô mẫu mới theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Thông tư này để gửi phân tích.

- Nếu nguyên nhân gây sai số do phòng thí nghiệm phải lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích, phòng thí nghiệm có trách nhiệm phân tích lại lô mẫu đã gửi.

d) Trường hợp 4: Kết quả phân tích không đủ tin cậy để sử dụng, bên gửi mẫu thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm, lập biên bản huỷ toàn bộ kết quả phân tích; dừng việc gửi mẫu tới phòng thí nghiệm, báo cáo cơ quan quản lý xem xét, giải quyết.

CHƯƠNG IV

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI MẪU VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gửi mẫu

1. Công tác kiểm soát chất lượng phân tích mẫu là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện các nhiệm vụ điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về đja chất và tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản.

2. Trong báo cáo kết quả thực hiện phải tổng hợp đầy đủ các số liệu kiểm soát chất lượng, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích được sử dụng trong báo cáo. Nội dung cơ bản của báo cáo công tác kiểm soát chất lượng theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời gian 30 ngày kể từ sau khi nhận được kết quả phân tích, bên gửi mẫu phải xử lý, đánh giá chất lượng phân tích mẫu kiểm soát chất lượng. Nếu một trong các loại mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu, bên gửi mẫu phải thông báo bằng văn bản cho phòng thí nghiệm để hai bên cùng nhau xem xét, tìm hiểu nguyên nhân mắc sai số và thống nhất biện pháp xử lý. Biên bản lập theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu nguyên nhân mắc sai số do bên gửi mẫu (như nhầm mẫu, mã hóa mẫu sai, chọn mẫu không phù hợp...), khi phân tích lại bên gửi mẫu phải chịu chi phí.

4. Các biên bản được lưu trong hồ sơ tài liệu nguyên thủy.

Điều 12. Trách nhiệm của phòng thí nghiệm

1. Tạo điều kiện thuận lợi để bên gửi mẫu thực hiện việc lấy mẫu lưu phân tích để gói mẫu đúp, mẫu lặp lại, mẫu đối song.

2. Khi nhận được phản ánh của bên gửi mẫu, phòng thí nghiệm phải có phản hồi bằng văn bản về chất lượng phân tích mẫu trong thời gian không quá 10 ngày .

3. Nếu nguyên nhân mắc sai số do phòng thí nghiệm, khi phân tích lại phòng thí nghiệm phải chju chi phí.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Kinh phí thực hiện công tác kiểm soát chất lượng

Trong dự án điều tra cơ bản đja chất và điều tra cơ bản đja chất về tài nguyên khoáng sản; thăm dò khoáng sản phải thiết kế số lượng mẫu đủ để kiểm soát chất lượng. Kinh phí để thực hiện các hInh thức kiểm soát chất lượng được lập dự toán trong xây dựng dự án.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011. Bãi bỏ Quyết định số 69 QĐ-ĐC/KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Đja chất Việt Nam ban hành Quy định về kiểm tra đja chất hàm lượng các nguyên tố trong mẫu đja chất.

2. Cục trưởng Cục Đja chất và Khoáng sản, các đơn vj trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, các phòng thí nghiệm chju trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc Trung
ương;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vj trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐCKSVN, PC

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

 

PHỤ LỤC I

SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP
(Kèm theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

ĐỘ LỆCH TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐỐI CHO PHÉP  % BẢNG 1

STT

Khoảng hàm lượng (%)

Ag

Al2O3

As

Au1

Au2

Au3

B2O3

BaO

BeO

Bi

C

1

60-69,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50,0-59,9

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40,0 – 49,9

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

4

30,0-39,9

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

5

20,0-29,9

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

6

10,0-19,9

 

6

5

 

 

 

 

8

2

 

 

7

5,0-9,9

 

12

8

 

 

 

 

10

3

 

 

8

2,0-4,9

 

15

10

 

 

 

 

12

5

6

 

9

1,0-1,9

 

18

6

 

 

 

 

15

7

7

 

10

0,5-0,99

 

20

8

 

 

 

 

20

9

8

10

11

0,2-0,49

 

25

10

 

 

 

 

22

10

9

12

12

0,1-0,19

 

40

15

 

 

 

 

25

14

10

15

13

0,05-0,099

4

50

20

 

 

 

25

30

17

15

22

14

0,02-0,049

4

60

25

 

 

 

30

35

22

18

30

15

0,010-0,019

5

 

30

 

 

 

35

40

28

24

35

16

0,005-0,0099

5

 

35

7

8

10

40

45

38

30

40

17

0,002-0,0049

10

 

40

9

12

15

45

 

41

35

 

18

0,0010-0,0019

10

 

50

12

15

18

50

 

45

40

 

19

0,00050-0,00099

15

 

 

15

18

20

 

 

50

45

 

20

0,00020-0,00049

15

 

 

20

25

30

 

 

55

 

 

21

0,000050-0,00019

30

 

 

30

35

40

 

 

 

 

 

22

0,000020-

0,000049

40

 

 

35

40

50

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Au1: Mẫu vàng xâm tán mjn cỡ hạt <>

Au2: Mẫu vàng xâm tán trung bInh, cỡ hạt <0,6mm;>

Au3: Mẫu vàng xâm tán thô, cỡ hạt >0,6mm

BẢNG 2

STT

Khoảng hàm lượng (%)

CaF2

CaO

Cd

Co

CO2

Cu

Cr2O3

Cs2O

F

Fe

FeO

Fe2O3

1

60-69,9

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

2

50,0-59,9

1

1

 

 

1

 

 

 

 

1

 

1

3

40,0 – 49,9

2

2

 

 

2

 

4

 

 

2

 

2

4

30,0-39,9

3

3

 

 

2

 

4

 

 

2

 

2

5

20,0-29,9

4

4

 

 

3

2

4

 

 

3

5

3

6

10,0-19,9

5

5

 

 

3

2

5

 

 

4

7

4

7

5,0-9,9

7

6

 

 

5

3

5

 

 

5

10

5

8

2,0-4,9

10

8

 

 

7

5

5

 

10

8

12

8

9

1,0-1,9

15

10

5

2

10

7

5

10

12

12

15

12

10

0,5-0,99

20

15

6

3

15

8

7

12

15

15

20

15

11

0,2-0,49

25

20

8

4

20

9

8

14

18

20

25

20

12

0,1-0,19

 

25

12

6

25

15

10

18

20

25

30

25

13

0,05-0,099

 

30

15

10

30

22

15

21

25

30

35

30

14

0,02-0,049

 

35

20

15

35

25

20

25

28

35

40

35

15

0,010-0,019

 

40

23

22

40

30

25

30

30

40

45

40

16

0,005-0,0099

 

45

28

35

 

32

30

 

35

 

50

50

17

0,002-0,0049

 

50

33

38

 

35

40

 

 

 

55

55

18

0,0010-0,0019

 

 

39

42

 

40

 

 

 

 

 

 

19

0,00050-0,00099

 

 

47

45

 

45

 

 

 

 

 

 

20

0,00020-0,00049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

0,000050-0,00019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

0,000020-0,000049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 3

STT

Khoảng hàm lượng (%)

Ga

Ge

H2O+

H2O-

Hg

In

K2O

Li2O

MgO

MKN

Mn

Mo

1

60-69,9

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

2

50,0-59,9

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

3

40,0 – 49,9

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1

 

 

4

30,0-39,9

 

 

 

 

 

 

 

 

3

3

1

 

5

20,0-29,9

 

 

 

3

 

 

 

 

5

4

2

 

6

10,0-19,9

 

 

4

5

 

 

4

 

6

6

3

 

7

5,0-9,9

 

 

6

8

 

 

7

 

8

8

5

 

8

2,0-4,9

 

 

8

10

 

 

9

6

10

10

6

 

9

1,0-1,9

 

 

12

15

6

 

10

8

15

12

6

5

10

0,5-0,99

 

 

15

20

6

 

12

10

17

15

7

8

11

0,2-0,49

 

 

18

25

9

 

20

12

22

20

9

10

12

0,1-0,19

12

8

25

30

12

 

23

15

30

25

12

15

13

0,05-0,099

15

10

35

40

15

11

25

20

35

30

20

18

14

0,02-0,049

20

12

50

 

18

14

30

25

40

40

25

22

15

0,010-0,019

25

15

 

 

20

17

35

30

45

50

28

28

16

0,005-0,0099

30

18

 

 

25

20

40

32

50

 

30

32

17

0,002-0,0049

25

22

 

 

30

25

 

35

 

 

35

35

18

0,0010-0,0019

40

25

 

 

35

30

 

40

 

 

40

40

19

0,00050-0,00099

50

30

 

 

40

32

 

50

 

 

45

45

20

0,00020-0,00049

 

35

 

 

 

35

 

 

 

 

50

50

21

0,000050-0,00019

 

 

 

 

 

38

 

 

 

 

 

 

22

0,000020-0,000049

 

 

 

 

 

45

 

 

 

 

 

 

BẢNG 4

STT

Khoảng hàm lượng (%)

Na2O

Ni

Nb2O5

P2O5

Pb

Re

Rb2O

S

Sb

Se

SiO2

1

60-69,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

50,0-59,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

3

40,0 – 49,9

 

 

 

 

2

 

 

1

 

 

2

4

30,0-39,9

 

 

 

1

2

 

 

1

 

 

2

5

20,0-29,9

 

 

 

2

3

 

 

2

 

 

3

6

10,0-19,9

4

 

6

3

4

 

 

2

 

 

5

7

5,0-9,9

6

 

7

4

5

 

 

4

 

 

8

8

2,0-4,9

9

 

8

5

8

 

 

7

6

 

10

9

1,0-1,9

10

7

10

6

9

 

10

10

9

 

15

10

0,5-0,99

13

9

12

10

10

 

12

12

15

4

20

11

0,2-0,49

15

12

15

12

12

 

14

15

18

5

30

12

0,1-0,19

22

15

18

18

15

 

18

18

22

6

50

13

0,05-0,099

26

20

22

30

20

 

21

20

28

7

60

14

0,02-0,049

30

22

25

32

23

 

25

25

32

9

 

15

0,010-0,019

32

25

30

35

25

 

30

30

35

12

 

16

0,005-0,0099

35

30

35

45

35

 

35

32

38

16

 

17

0,002-0,0049

40

35

40

 

40

16

40

35

40

21

 

18

0,0010-0,0019

45

40

50

 

50

18

45

 

45

28

 

19

0,00050-0,00099

50

45

 

 

 

20

50

 

50

30

 

20

0,00020-0,00049

 

50

 

 

 

22

 

 

 

35

 

21

0,000050-0,00019

 

60

 

 

 

25

 

 

 

40

 

22

0,000020-0,000049

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

BẢNG 5

STT

Khoảng hàm lượng (%)

Sn

SrO

Ta2O5

Te

Th

TiO2

Tl

TR2O3

U

V2O3

Zn

ZrO2

W

WO3

1

60-69,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

50,0-59,9

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

40,0 – 49,9

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

4

30,0-39,9

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

5

20,0-29,9

2

 

 

 

 

4

 

 

 

 

2

2

 

 

6

10,0-19,9

3

5

 

 

 

5

 

 

 

 

2

2

 

 

7

5,0-9,9

5

7

4

 

 

7

 

4

 

 

3

3

8

7

8

2,0-4,9

7

8

5

 

 

9

 

5

 

8

5

3

10

9

9

1,0-1,9

8

10

5

 

4

10

 

7

3

11

7

6

12

10

10

0,5-0,99

9

13

7

4

5

15

 

9

3

14

10

8

15

11

11

0,2-0,49

12

16

9

6

6

18

 

12

4

17

12

10

18

12

12

0,1-0,19

14

20

12

6

9

22

7

18

5

22

14

12

22

14

13

0,05-0,099

20

23

15

9

12

25

9

22

6

25

20

18

25

20

14

0,02-0,049

25

30

20

12

15

30

11

25

7

29

22

20

30

25

15

0,010-0,019

30

32

22

15

18

32

13

30

9

35

25

25

40

30

16

0,005-0,0099

32

35

28

20

22

35

16

35

15

41

30

30

45

45

17

0,002-0,0049

35

40

35

22

25

40

18

40

18

49

35

35

60

50

18

0,0010-0,0019

40

45

40

30

30

45

21

 

20

59

40

40

70

60

19

0,00050-0,00099

 

 

45

35

 

50

25

 

25

 

45

 

 

 

20

0,00020-0,00049

 

 

50

40

 

 

30

 

 

 

50

 

 

 

21

0,000050-0,00019

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

 

 

 

22

0,000020-0,000049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG 6

STT

Khoảng hàm lượng (%)

Tổng khoáng vật nặng có ích

Nhóm hoáng vật titan

Zircon

Monazit

1

10- <>

6

6

6

6

2

5- <>

8

8

8

8

3

2- <>

10

10

10

10

4

1- <>

15

15

15

15

5

0,5- <>

20

20

20

20

6

0,2- <>

25

25

25

25

7

0,1- <>

30

30

30

30

8

0,05- <>

39

39

39

39

9

0,02- <>

40

40

40

40

10

0.01 - <>

45

45

45

45

 

PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 06 /2011/TT-BTNMT ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH MẪU

Báo cáo phải tổng hợp đầy đủ các thông tin khác về quá trInh thực hiện, các ý kiến nhận xét, đánh giá độ tin cậy của các kết quả phân tích, lập bảng thống kê, tổng hợp các kết quả phân tích. Phần báo cáo chi tiết được thể hiện theo các biểu mẫu sau.

MẪU 1

Bảng thống kê công tác gửi mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án

- Phòng phân tích cơ bản.

- Yêu cầu phân tích.

- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.

- Số lần gửi phân tích.

- Tổng số mẫu kiểm soát chất lượng.

(Việc thể hiện các kết quả mẫu kiểm soát chất lượng của toàn đề án có thể sử dụng các phần mềm chuyên dụng để biểu diễn)

STT

Ký hiệu lô mẫu gửi phân tích

Số mẫu cơ bản

Phân tích mẫu đúp

Phân tích mẫu chuẩn (đối song, mẫu trắng)

Nhận xét chung

Số mẫu

Kết quả xử lý

Số mẫu

Kết quả xử lý

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 2

Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc mẫu đối song) của toàn đề án

- Chỉ tiêu phân tích:

- Phòng phân tích cơ bản.

- Phòng phân tích đối song (nếu có).

- Phương pháp phân tích cơ bản.

- Phương pháp phân tích đối song (nếu có).

- Tổng số mẫu cơ bản của toàn dự án.

- Số lần gửi phân tích.

- Số mẫu kiểm soát chất lượng.

STT

Ký kiệu mẫu cơ bản

Ký hiệu mẫu đúp (hoặc mẫu đối song)

Kết quả phân tích

Tính sai số

Kết quả xử lý

Kết quả phân tích mẫu cơ bản

Kết quả phân tích mẫu lặp (nếu có)

Kết quả phân tích mẫu đúp (hoặc đối song)

1

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

MẪU 3

Bảng thống kê kết quả phân tích mẫu chuẩn của toàn đề án

- Chỉ tiêu phân tích:

- Phòng phân tích cơ bản.

- Phương pháp phân tích cơ bản

- Số lần gửi phân tích mẫu chuẩn

- Hàm lượng chuẩn.

STT

Ký kiệu mẫu gửi

Kết quả phân tích

Tính Z

Kết quả xử lý

1

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

9

 

 

 

 

MẪU 4: Biên bản

ĐƠN VỊ.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số …./BB – TTPTTN -ĐC...

…(1)…, ngày… tháng… năm…

BIÊN BẢN

Xử lý kết quả phân tích mẫu kiểm soát chất lượng không đạt yêu cầu

1. Thời gian: :…….giờ……...ngày…….tháng……..năm……..

- Đja điểm tại :………………………………………………………………………

- Nội dung :…………………(2)………………………………………………….

2. Thành phần dự :

- Đại diện đơn vj gửi mẫu ………. ………………………………..

- Đại diện phòng thí nghiệm :………………………………………………

3. Nội dung thảo luận:

-…………………………………..(3)………………………………………………..

4. Kết quả xử lý

-

…………………………………..(4)…………………………………………………

.………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN GỬI MẪU
(ký tên)
Họ và tên

ĐẠI DIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM
(ký tên, đóng dấu)
Họ và tên

Nơi nhận:

Chú giải:

(1). Ghi địa điểm lập biên bản

(2) Ghi nội dung hai bên thảo luận, xem xét các kết quả phân tích không được chấp nhận (số hiệu mẫu, số phiếu phân tích, kết quả phân tích)

(3) Thống nhất tìm nguyên nhân gây sai số

(4) Ghi ý kiến xử lý. Huỷ kết quả phân tích hoặc phân tích lại, phân tích bổ sung.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 06/2011/TT-BTNMT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu06/2011/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/01/2011
Ngày hiệu lực15/03/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/06/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 06/2011/TT-BTNMT

Lược đồ Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu06/2011/TT-BTNMT
              Cơ quan ban hànhBộ Tài nguyên và Môi trường
              Người kýNguyễn Linh Ngọc
              Ngày ban hành29/01/2011
              Ngày hiệu lực15/03/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/06/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 06/2011/TT-BTNMT kiểm soát chất lượng kết quả phân tích mẫu địa chất