Nội dung toàn văn Thông tư 07/2017/TT-NHNN tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông tiền in hỏng đúc hỏng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2017/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG, TIỀN ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH VÀ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02/5/2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại các cơ sở in, đúc tiền (gọi tắt là giám sát tiêu hủy tiền).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước); các cơ sở in, đúc tiền và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiêu hủy tiền; giám sát tiêu hủy tiền.
Điều 3. Mục đích giám sát tiêu hủy tiền
1. Đảm bảo công tác tiêu hủy tiền thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo bí mật và an toàn tài sản của Nhà nước trong quá trình tiêu hủy tiền.
3. Hoàn thiện các quy định về tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng cho phù hợp với yêu cầu của công tác tiêu hủy tiền.
Điều 4. Nội dung giám sát tiêu hủy tiền
1. Việc giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được thực hiện từ khâu kiểm đếm chọn mẫu đến khi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được cắt hủy thành phế liệu.
2. Việc giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được thực hiện từ khâu giao nhận từ kho của các cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy tiền cho đến khi tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được cắt và hủy thành phế liệu.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN
Điều 5. Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền
1. Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là Hội đồng giám sát) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập.
2. Hội đồng giám sát hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. Chủ tịch Hội đồng giám sát là người chịu trách nhiệm cuối cùng về toàn bộ hoạt động liên quan đến giám sát tiêu hủy tiền.
3. Hội đồng giám sát họp định kỳ hoặc đột xuất theo Quy chế làm việc của Hội đồng giám sát.
4. Tổ chức Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành
a) Hội đồng giám sát chung
Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Chủ tịch Hội đồng;
Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng;
01 Lãnh đạo Chi cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh: Phó Chủ tịch Hội đồng;
01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên Hội đồng, kiêm thư ký Hội đồng giám sát.
b) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc (Kho tiền Trung ương tại Hà Nội):
Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng, phụ trách giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc;
01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Tài chính - Kế toán: Ủy viên;
01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên Hội đồng, thư ký Hội đồng giám sát, kiêm thư ký giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc.
c) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam (Kho tiền Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh):
Lãnh đạo Chi Cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh: Phó Chủ tịch Hội đồng, phụ trách giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam;
01 Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: Ủy viên;
01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Chi cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh: Ủy viên kiêm thư ký giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam.
5. Tổ chức Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Chủ tịch Hội đồng giám sát;
01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Tài chính - Kế toán: Ủy viên;
01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng giám sát.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám sát
1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Kiểm toán nội bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt phương án huy động, trưng tập công chức các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng giám sát.
2. Tổ chức giám sát tất cả các khâu của công tác tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành; tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng theo quy định tại Thông tư này.
3. Phát hiện tồn tại, thiếu sót trong quá trình tiêu hủy tiền và đề xuất các biện pháp ngăn chặn, sửa chữa kịp thời; yêu cầu Hội đồng tiêu hủy tiền tạm ngừng hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy tiền, không đảm bảo an toàn tài sản hoặc kiến nghị Thống đốc đình chỉ đợt tiêu hủy trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng.
4. Đề nghị các đơn vị liên quan có hình thức kỷ luật thích hợp hoặc đề nghị xử lý đối với các cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật như: lợi dụng, tham ô, không làm đúng trách nhiệm để xảy ra thất thoát tài sản trong công tác tiêu hủy tiền.
5. Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất hình thức khen thưởng trong giám sát tiêu hủy tiền.
6. Báo cáo Thống đốc kết quả giám sát tiêu hủy tiền sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt tiêu hủy tiền.
7. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về giám sát tiêu hủy tiền theo quy định.
Điều 7. Nhiệm Vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng giám sát
1. Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng giám sát.
2. Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám sát theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về giám sát tiêu hủy tiền.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó Chủ tịch, Ủy viên và Tổ giúp việc của Hội đồng giám sát.
4. Đề nghị Thống đốc khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong giám sát tiêu hủy tiền.
5. Đề xuất trình Thống đốc hình thức kỷ luật đối với những trường hợp vi phạm quy định về tiêu hủy tiền, giám sát tiêu hủy tiền.
Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng và thư ký Hội đồng giám sát
1. Phó Chủ tịch Hội đồng giám sát
a) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng giám sát.
b) Khi được ủy quyền, Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo toàn bộ công việc của Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền.
2. Ủy viên Hội đồng giám sát
a) Thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giám sát giao, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng giám sát về công việc được phân công.
b) Kiểm tra, giám sát và đôn đốc các thành viên Tổ giúp việc thực hiện đúng quy định.
3. Thư ký Hội đồng giám sát
a) Theo dõi quá trình giám sát tiêu hủy tiền; tổng hợp số liệu, lập báo cáo đầy đủ, kịp thời theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10, 11 Thông tư này.
b) Tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng giám sát trong việc phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong giám sát tiêu hủy tiền.
Điều 9. Tổ giúp việc Hội đồng giám sát
1. Tổ giúp việc Hội đồng giám sát (gọi tắt là Tổ giúp việc) gồm các công chức của Ngân hàng Nhà nước được trưng tập theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng giám sát Tổ giúp việc có Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên.
a) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc: chủ yếu trưng tập các công chức thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ. Trong trường hợp cần thiết sẽ trưng tập công chức thuộc Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Quản trị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội.
b) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam: trưng tập các công chức thuộc Chi cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc phải có đủ phẩm chất, năng lực, nắm vững quy trình nghiệp vụ và các quy định về công tác tiêu hủy tiền và giám sát tiêu hủy tiền.
3. Hàng năm, căn cứ yêu cầu và điều kiện thực tế, Chủ tịch Hội đồng giám sát trình Thống đốc phê duyệt số lượng công chức trưng tập tham gia Tổ giúp việc từ các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này. Thủ trưởng đơn vị có công chức được trưng tập gửi Chủ tịch Hội đồng giám sát danh sách và lý lịch trích ngang của công chức được trưng tập theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc
a) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng giám sát về các công việc được giao.
b) Trực tiếp giám sát các tổ nghiệp vụ tiêu hủy, theo dõi, nắm bắt tình hình giám sát tiêu hủy tiền. Báo cáo kết quả giám sát công tác tiêu hủy tiền theo định kỳ hàng tuần với Chủ tịch Hội đồng giám sát thông qua thư ký giám sát tại các Cụm tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 Thông tư này.
c) Khi phát hiện những hành vi vi phạm quy định về công tác tiêu hủy tiền phải báo cáo Hội đồng giám sát để xử lý kịp thời. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng có nguy cơ xảy ra thất thoát, mất an toàn tài sản, cần có biện pháp để hạn chế tổn thất tài sản của Nhà nước như: Lập biên bản tạm giữ tang vật vi phạm, phối hợp với Hội đồng tiêu hủy có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng giám sát.
d) Lập biên bản tại chỗ đối với các hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy tiền phát hiện trong quá trình giám sát tiêu hủy tiền và báo cáo kịp thời cho Hội đồng giám sát.
Điều 10. Quyền lợi của những người tham gia giám sát tiêu hủy tiền
Các thành viên Hội đồng giám sát và Tổ giúp việc ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp lương do Nhà nước chi trả theo chế độ quy định còn được hưởng các chế độ phụ cấp theo quy định đối với công chức tham gia công tác tiêu hủy tiền.
Chương III
GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG, TIỀN ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH
Điều 11. Giám sát kiểm đếm chọn mẫu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành trước khi đưa vào tiêu hủy
Hội đồng giám sát thực hiện giám sát kiểm đếm chọn mẫu số tiền trong kho của Hội đồng tiêu hủy vào ngày đầu tiên của đợt tiêu hủy.
Nếu số tiền được chọn mẫu có tỷ lệ thừa thiếu không vượt 0,01 % về mặt giá trị, hoặc số lượng tờ tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông không vượt 0,5% về số lượng tờ thì Hội đồng giám sát cho phép tiến hành công tác tiêu hủy tiền.
Trường hợp số tiền được kiểm tra chọn mẫu có tỷ lệ thừa thiếu vượt tỷ lệ trên thì Hội đồng giám sát lập biên bản và đề nghị Hội đồng tiêu hủy tiếp tục thực hiện kiểm đếm chọn mẫu số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành trong kho của Hội đồng tiêu hủy (số lượng kiểm đếm thêm do hai Hội đồng thống nhất quyết định). Nếu số tiền chọn mẫu vẫn vượt tỷ lệ quy định thì Hội đồng giám sát đề nghị Hội đồng tiêu hủy tạm thời dừng thực hiện công tác tiêu hủy tiền, đồng thời báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Thống đốc.
Điều 12. Giám sát kiểm đếm tiền
1. Giám sát việc giao, nhận tiền hàng ngày từ kho của Hội đồng tiêu hủy đến Tổ kiểm đếm theo quy định.
2. Giám sát việc chấp hành quy định, quy trình về kiểm đếm, phân loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành. Tất cả các trường hợp được phát hiện trong khâu kiểm đếm như: thừa, thiếu, lẫn loại, tiền giả, tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông phải lập biên bản và xử lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Trong ngày, số tiền Tổ kiểm đếm không kiểm đếm hết hoặc đã kiểm đếm nhưng chưa giao Tổ cắt hủy phải được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.
Cuối ngày, Tổ trưởng (hoặc Tổ phó) Tổ giám sát kiểm đếm xác nhận kết quả kiểm đếm thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.
3. Trong quá trình giám sát, nếu cần thiết, công chức giám sát có quyền yêu cầu kiểm đếm lại đối với tiền đã kiểm đếm trong ngày. Đối với những loại tiền tiêu hủy không thực hiện kiểm đếm 100%, trong quá trình kiểm đếm, nếu kết quả kiểm đếm phát hiện thừa, thiếu, lẫn loại hoặc có số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trên tổng số tiền đã kiểm đếm của đợt tiêu hủy vượt quá tỷ lệ quy định tại Điều 11 Thông tư này thì công chức giám sát báo cáo Hội đồng giám sát, yêu cầu Hội đồng tiêu hủy tiền tăng tỷ lệ kiểm đếm đối với loại tiền có sai sót nhiều.
Điều 13. Giám sát cắt hủy tiền
1. Giám sát giao, nhận tiền giữa Tổ kiểm đếm, Hội đồng tiêu hủy với Tổ cắt hủy tại kho tiêu hủy.
2. Thực hiện giám sát quá trình sử dụng, vận hành máy cắt hủy, đảm bảo phế liệu tiêu hủy không thể khôi phục để sử dụng như tiền dưới bất kỳ hình thức nào. Cuối ngày, Tổ trưởng (hoặc Tổ phó) Tổ giám sát cắt hủy xác nhận số tiền cắt hủy thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.
3. Giám sát số tiền đã giao Tổ cắt hủy nhưng không cắt hủy hết trong ngày, được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.
Điều 14. Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc trong công tác tiêu hủy tiền
1. Giám sát việc thực hiện các nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ trong công tác tiêu hủy tiền.
2. Giám sát các cá nhân thực hiện nhiệm vụ khi vào, ra khu vực tiến hành công tác tiêu hủy tiền phải đeo thẻ, mặc trang phục không túi và các trang bị bảo hộ lao động do Hội đồng tiêu hủy trang cấp; không mang tài sản cá nhân vào nơi làm việc. Đối với những trường hợp không có nhiệm vụ thực hiện công tác tiêu hủy tiền, nếu vào, ra phải được sự cho phép bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
3. Giám sát việc mở sổ sách theo dõi trong công tác tiêu hủy tiền; giám sát việc kiểm kê kho của Hội đồng tiêu hủy hàng tháng trong thời gian thực hiện công tác tiêu hủy tiền.
4. Thực hiện niêm phong phòng kiểm đếm, phòng cắt hủy trong giờ nghỉ giải lao nếu đang bảo quản tiền.
Điều 15. Giám sát, kiểm tra công tác kế toán tiêu hủy tiền
Giám sát, kiểm tra việc theo dõi, ghi chép, tổng hợp số liệu tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy; kiểm tra sự chính xác, cân đối giữa số liệu trên sổ sách, báo cáo kế toán và số liệu tiêu hủy thực tế.
Chương IV
GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Điều 16. Giám sát giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng từ kho của các cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy tiền, đồng thời kiểm tra sự khớp đúng về số lượng, cơ cấu thực tế nhập kho Hội đồng tiêu hủy với số liệu theo quyết định của Thống đốc.
Điều 17. Giám sát kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
1. Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa kho của Hội đồng tiêu hủy với Tổ kiểm đếm và ngược lại.
2. Giám sát việc chấp hành các quy định về kiểm đếm. Trong ngày, số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng Tổ kiểm đếm không kiểm đếm hết hoặc đã kiểm đếm nhưng chưa giao Tổ cắt hủy thì phải được niêm phong và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.
3. Trong quá trình giám sát, nếu cần thiết, công chức giám sát có thể yêu cầu kiểm đếm lại. Tất cả các trường hợp được phát hiện trong khâu kiểm đếm như thừa, thiếu, lẫn loại phải lập biên bản và xử lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Cuối ngày, Tổ trưởng (hoặc Tổ phó) Tổ giám sát kiểm đếm xác nhận kết quả kiểm đếm trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.
Điều 18. Giám sát cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
1. Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng từ kho của Hội đồng tiêu hủy, Tổ kiểm đếm đến Tổ cắt hủy và ngược lại.
2. Giám sát việc thực hiện cắt hủy theo đúng quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, đảm bảo phế liệu tiêu hủy không thể khôi phục như trạng thái ban đầu dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Giám sát cá nhân thực hiện nhiệm vụ tiêu hủy tiền khi vào, ra khu vực tiêu hủy.
4. Giám sát số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã giao Tổ cắt hủy nhưng không cắt hủy hết trong ngày, được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.
Cuối ngày, Tổ trưởng (hoặc Tổ phó) Tổ giám sát cắt hủy xác nhận số tiền đã cắt hủy thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.
Điều 19. Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc trong công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiến hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
1. Giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ trong công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
2. Kiểm tra các cá nhân thực hiện nhiệm vụ khi vào, ra khu vực tiêu hủy phải đeo thẻ, mặc trang phục không túi và các trang bị bảo hộ lao động do Hội đồng tiêu hủy trang cấp; không mang theo tài sản cá nhân vào nơi làm việc. Đối với những trường hợp không có nhiệm vụ thực hiện công tác tiêu hủy, nếu vào, ra phải được sự cho phép bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
3. Giám sát việc mở sổ sách theo dõi các khâu của công tác tiêu hủy tiền.
4. Thực hiện niêm phong kho của Hội đồng tiêu hủy, phòng kiểm đếm và phòng cắt hủy trong giờ nghỉ giải lao nếu đang bảo quản tiền.
Điều 20. Giám sát công tác kế toán tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng
Giám sát việc theo dõi, ghi chép, tổng hợp số liệu tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng của Hội đồng tiêu hủy; xác nhận sự chính xác, cân đối giữa số liệu trên sổ sách, báo cáo kế toán và số liệu tiêu hủy thực tế.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 21. Vụ Kiểm toán nội bộ
1. Hàng năm, lập và trình Thống đốc kế hoạch giám sát tiêu hủy tiền.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện giám sát tiêu hủy tiền theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổng hợp, báo cáo Thống đốc kết quả công tác giám sát tiêu hủy tiền.
Điều 22. Cục Phát hành và Kho quỹ
1. Hàng năm, gửi Vụ Kiểm toán nội bộ kế hoạch tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được Thống đốc phê duyệt và những tài liệu liên quan đến việc triển khai tiêu hủy tiền.
2. Phối hợp với Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy thực hiện công tác tiêu hủy theo quy định.
3. Cung cấp tài liệu và các phương tiện làm việc phục vụ công tác giám sát tiêu hủy tiền cho Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.
4. Cục Phát hành và Kho quỹ (hoặc Chi cục Phát hành và Kho quỹ đối với Cụm phía Nam) làm đầu mối thực hiện việc thanh quyết toán và hạch toán các khoản thu, chi phục vụ công tác tiêu hủy tiền theo chế độ quy định.
Điều 23. Vụ Tổ chức cán bộ
Thực hiện các thủ tục cử công chức tham gia Hội đồng giám sát, trình Thống đốc ban hành quyết định thành lập Hội đồng giám sát theo quy định tại Thông tư này.
Điều 24. Các cơ sở in, đúc tiền
1. Phối hợp với Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy thực hiện công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng theo quy định.
2. Cung cấp tài liệu và các phương tiện làm việc cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng giám sát; chấp hành các quyết định của Hội đồng giám sát về đình chỉ những việc làm không đúng quy định trong công tác tiêu hủy tiền có thể dẫn đến thất thoát, không an toàn về tài sản và đình chỉ công tác tiêu hủy tiền trong trường hợp có những vi phạm nghiêm trọng.
3. Tổ chức bảo quản, có biện pháp xử lý đối với phế liệu tiêu hủy do Hội đồng tiêu hủy bàn giao.
4. Trong quá trình kiểm đếm hoặc giao nhận xảy ra thừa, thiếu tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, các cơ sở in, đúc tiền có trách nhiệm tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý cụ thể đối với số tiền thừa, thiếu, báo cáo Hội đồng giám sát về kết quả xử lý. Thực hiện kế toán, ghi chép kết quả tiêu hủy đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định.
Điều 25. Hội đồng tiêu hủy
1. Hội đồng tiêu hủy gửi Hội đồng giám sát quyết định của Thống đốc về tiêu hủy tiền, quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy, danh sách thành viên tham gia công tác tiêu hủy tiền và phân công nhiệm vụ của các thành viên tham gia công tác tiêu hủy tiền.
2. Tổ chức thực hiện công tác tiêu hủy tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và chịu sự giám sát của Hội đồng giám sát theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức bảo quản, giao nhận an toàn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng trong quá trình tiêu hủy.
4. Kết thúc đợt tiêu hủy, các Hội đồng tiêu hủy gửi báo cáo kết quả công tác tiêu hủy tiền cho Chủ tịch Hội đồng giám sát.
Điều 26. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Quản trị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Chi cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm bố trí đủ số lượng công chức tham gia Hội đồng giám sát và Tổ giúp việc Hội đồng giám sát.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
2. Thông tư số 29/2012/TT-NHNN ngày 16/10/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 28. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Kiểm toán nội bộ làm đầu mối phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi cục trưởng Chi cục Phát hành và Kho quỹ, Cục trưởng Cục Quản trị, Chi cục trưởng Chi cục Quản trị tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Nhà máy In tiền Quốc gia và Giám đốc các cơ sở in đúc tiền chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày……. tháng …….. năm …… |
DANH SÁCH
CÔNG CHỨC THAM GIA TỔ GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN…………….
(Kèm theo công văn số: ........ngày…… tháng...... năm…… )
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Năm vào ngành | Mã ngạch | Trình độ chuyên môn | Công việc đang làm | |
Nam | Nữ | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Sử dụng cho các đơn vị cử công chức tham gia Tổ giúp việc HĐGS tiêu hủy
Phụ lục số 02
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHỌN MẪU QUA KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HỦY NĂM……..
STT | Số tiền kiểm đếm | Thừa | Thiếu | Tỷ lệ % | Ghi chú | |||||||
Loại tiền | Số bó | Giá trị | Số tờ | Giá trị | Số tờ | Giá trị | Số tờ | Giá trị | ||||
Thừa | Thiếu | Thừa | Thiếu | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I | Tiền đình chỉ lưu hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………….., ngày…..tháng…..năm….. | ||
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY | ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | ||
CHỦ TỊCH | TỔ TRƯỞNG | CHỦ TỊCH | TỔ TRƯỞNG |
|
|
|
|
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành
Phụ lục số 03
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HỦY NĂM………….
Từ ngày………… đến ngày…………..
Loại tiền | Tồn đầu kỳ | Nhận từ Kho Hội đồng tiêu hủy để kiểm đếm | Đã kiểm đếm | Tồn cuối kỳ | ||||||||
Số bó, túi | Số tờ,... | T.tiền (đ) | Số bó, túi | Số tờ,... | T. tiền (đ) | Số bó, túi | Số tờ,... | T. tiền (đ) | Số bó, túi | Số tờ,... | T. tiền (đ) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.
Phụ lục số 04
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỪA, THIẾU, LẪN LOẠI TRONG KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HUỶ
Từ ngày........ đến ngày …………
Loại tiền | Tổng số tiền đã kiểm đếm | Kết quả kiểm đếm | Tỷ lệ (%) so với tổng số tiền kiểm đếm | |||||||||||
Thừa cùng mệnh giá | Thiếu cùng mệnh giá | Lẫn loại | ||||||||||||
Số bó (túi) | Số tờ, miếng | Thành tiền (đồng) | Số tờ, miếng | Thành tiền (đồng) | Số tờ, miếng | Thành tiền (đồng) | Khác mệnh giá | Tiền giả | Tiền phá hoại | Thừa | Thiếu | Lẫn loại | ||
Số tờ, miếng | T. tiền (đ) | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.
Cột (13) = Cột (6) x 100% / Cột (4)
Cột (14) = Cột (8) x 100% /Cột (4)
Cột (15) = Cột (10) x 100% / Cột (4)
Phụ lục số 05
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN TIÊU HỦY NĂM .......
Từ ngày…………. đến ngày ………….
Loại tiền | Tồn đầu kỳ | Số tiền nhận cắt hủy | Số tiền đã cắt hủy | Tồn cuối kỳ | |||||||||||
Từ Tổ kiểm đếm | Từ kho Hội đồng tiêu hủy | ||||||||||||||
Số bó, túi | Số tờ, miếng | T.tiền (đ) | Số bó, tủi | Số tờ, miếng | T.tiền(đ) | Số bó, túi | Số tờ, miếng | T. tiền(đ) | Số bó, túi | Số tờ, miếng | T.tiền (đ) | Số bó, túi | Số tờ, miếng | T. tiền(đ) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.
Phụ lục số 06
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Từ ngày………….. đến ngày ……………..
TT | Chủng loại | Nhận từ kho cơ sở in, đúc tiền giao Hội đồng tiêu hủy | Giao Tổ kiểm đếm | Tồn Kho Hội đồng tiêu hủy | |||||||||
Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | |||||
Số lượng | Quy hình (miếng) | Số lượng | Quy hình (miếng) | Số lượng | Quy hình (miếng) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | Tiền in hỏng, đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền in hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giấy in tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
Phụ lục số 07
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TlỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Từ ngày………..đến ngày …………..
TT | Chủng loại | Số nhận từ Kho Hội đồng tiêu hủy | Số đã kiểm đếm | Số tồn chưa kiểm đếm |
| |||||||||
Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) |
| |||||
Số lượng | Quy hình (miếng) | Số lượng | Quy hình (miếng) |
| ||||||||||
Số lượng | Quy hình (miếng) |
| ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
I | Tiền in hỏng, đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền in hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giấy in tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
Phụ lục số 08
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỪA, THIẾU TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Từ ngày……….... đến ngày............
STT | Chủng loại | Thừa (Hình, miếng) | Thiếu (Hình, miếng) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Tiền in hỏng, đúc hỏng |
|
|
|
1 | Tiền in hỏng |
|
|
|
2 | Tiền đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
1 | Giấy in tiền hỏng |
|
|
|
2 | Kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
Phụ lục số 09
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG; GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG
Từ ngày……….. đến ngày.............
TT | Chủng loại | Số nhận từ Tổ kiểm đếm | Số đã cắt hủy | Số tồn chưa cắt hủy |
| |||||||||
Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) | Nguyên gói (bó) | Số hình (miếng) lẻ | Tổng số hình (miếng) |
| |||||
Số lượng | Quy hình (miếng) | Số lượng | Quy hình (miếng) |
| ||||||||||
Số lượng | Quy hình (miếng) |
| ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
I | Tiền in hỏng, đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền in hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giấy in tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
| , |
|
|
|
|
2 | Kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…..tháng……năm….. |
Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.
Phụ lục số 10
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG, TIỀN ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH NĂM ……….
Từ ngày …………đến ngày ………….
STT | Loại tiền | Tổng số tiền tiêu hủy theo Quyết định | Tổng số tiền tiêu hủy thực tế | Tỷ lệ (%) | ||||
Số bó | Số tờ, miếng lẻ | Thành tiền (đ) | Số bó | Số tờ, miếng lẻ | Thành tiền (đ) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Tiền không đủ TCLT |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền cotton |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | 100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1.8 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
1.10 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
1.11 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền Polymer |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | 500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | 200.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | 100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | 50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tiền kim loại |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Tiền đình chỉ lưu hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….,ngày .... tháng.... năm... |
Ghi chú: Cột (9) = Cột (8) x 100% /Cột (5)
Phụ lục số 11
HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG VÀ KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG NĂM……
Từ ngày …………đến ngày ……….
STT | Loại tiền | Tổng số tiền tiêu hủy theo Quyết định | Tổng số tiền tiêu hủy thực tế | Tỷ lệ (%) | ||||
Số gói, bó | Số hình, miếng lẻ | Tổng số hình, miếng | Số gói, bó | Số hình, miếng lẻ | Tổng số hình, miếng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Tiền in hỏng, đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiền in hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tiền đúc hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giấy in tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kim loại đúc tiền hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …….,ngày .... tháng.... năm... |
Ghi chú: Cột (9) = Cột (8) x 100% /Cột (5)