Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT giảm định mức giờ dạy giáo giảng viên kiêm nhiệm công tác công đoàn


BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ GIẢM ĐỊNH MỨC GIỜ DẠY CHO GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN LÀM CÔNG TÁC CÔNG ĐOÀN KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Căn cứ Luật Công đoàn ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sĐiều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Nghị định s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sĐiều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ gim định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về chế độ giảm định mức tiết dạy, giờ dạy, giờ giảng dạy, giờ chuẩn giảng dạy (sau đây gọi chung là giờ dạy) cho cán bộ công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gm: Trường mm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học ph thông, trường phthông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục nghnghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, trường trung cấp, trường cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học.

2. Thông tư này áp dụng đối với giáo viên, giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

3. Thông tư này không quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tphó tổ công đoàn không chuyên trách trong các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề.

4. Các cơ sở giáo dục ngoài công lập có thể căn cứ vào các quy định tại thông tư này để áp dụng thực hiện.

Điều 2. Nguyên tắc giảm trừ định mức giờ dạy

1. Việc giảm định mức giờ dạy đảm bảo đúng số giờ quy định được sử dụng đ làm công tác công đoàn theo Khoản 2 Điều 24 Luật Công đoàn.

2. Số giờ dạy được giảm cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính trên cơ sở quy định về thời gian m việc và định mức giờ dạy của giáo viên, giảng viên theo từng cấp học và được tính theo năm học.

Điều 3. Chế độ giảm định mức tiết dạy, giờ dạy

1. Giáo viên trường mầm non

a) Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được giảm 06 giờ dạy trong một tuần (quy ra 210 giờ dạy trong một năm học);

b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn; tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách được giảm 03 giờ dạy trong một tuần (quy ra 105 giờ dạy trong một năm học).

2. Giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

a) Giáo viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách trường tiểu học, trường chuyên biệt cấp tiểu học được giảm 04 giờ dạy trong một tuần (quy ra 140 giờ dạy trong một năm học); Trường trung học cơ sở, trường chuyên biệt cấp trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường chuyên biệt cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tnh được giảm 03 giờ dạy trong một tuần (quy ra 105 giờ dạy trong một năm học);

b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành công đoàn, tổ trưởng, tổ phó công đoàn không chuyên trách trường tiểu học, trường chuyên biệt cấp tiểu học được giảm 02 giờ dạy trong một tuần (quy ra 70 giờ dạy trong một năm học); Trường trung học cơ sở, trường chuyên biệt cấp trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường chuyên biệt cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tnh được giảm 01 giờ dạy trong một tuần (quy ra 35 giờ dạy trong một năm học);

c) Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học, định mức giảm giờ dạy cho giáo viên làm công tác công đoàn không chuyên trách được tính theo định mức giảm giờ dạy cao nhất đã quy định cho mỗi cấp học.

3. Giáo viên trường trung cấp

a) Giáo viên làm chủ tịch công đoàn, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được gim 76 giờ dạy trong một năm học;

b) Giáo viên làm ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách được giảm 38 giờ dạy trong một năm học.

4. Giảng viên trường cao đẳng, học viện, trường đại học và đại học

Đối với các cơ sở giáo dục đại học, hàng năm, Hiệu trưởng (Giám đc) cùng với Ban chấp hành công đoàn thống nhất phương án quy định thời gian được sử dụng làm công tác công đoàn cho giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ của giảng viên (giảng dạy, nghiên cứu khoa học và làm các công việc khác) và quy định về tự chủ của đơn vị. Nếu chọn phương án giảm giờ nghiên cứu khoa học hoặc làm các công việc khác thi theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Luật Công đoàn. Nếu chọn phương án gim định mức giờ dạy thì theo quy định sau:

a) Giảng viên làm chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cơ sở không chuyên trách được giảm 44 giờ dạy trong một năm học;

b) Giảng viên làm ủy viên ban chấp hành, tổ trưởng, tổ phó tổ công đoàn không chuyên trách được giảm 22 giờ dạy trong một năm học.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào hoạt động công đoàn của đơn vị, hiệu trưởng trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt và giám đốc trung tâm giáo dc nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh cùng với Ban chấp hành công đoàn thống nhất phương án bố trí thời gian làm công tác công đoàn một cách linh hoạt, tuy nhiên cần phải đảm bảo định mức quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 của Thông tư này.

2. Giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách nếu kiêm nhiệm thêm các chức vụ khác cũng sử dụng chế độ giảm định mức giờ dạy thì chỉ được hưởng một chế độ giảm định mức giờ dạy cao nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm.

3. Trong thời gian nghỉ sinh con, chữa bệnh dài ngày hoặc làm các nhiệm vụ khác do thủ trưởng đơn vị giao thì giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách không được tính giảm định mức giờ dạy theo quy định.

4. Cán bộ quản lý trường học (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) làm công tác công đoàn không chuyên trách vẫn phải dạy đủ số giờ dạy theo quy định. Nếu thời gian kiêm nhiệm làm công tác công đoàn dẫn đến tổng thời gian làm việc vượt định mức so với quy định thì được hưởng chế độ trả lương dạy thêm giờ theo quy định hiện hành.

5. Tùy theo quy mô trường học, ban chấp hành công đoàn cơ sở và ban giám hiệu thỏa thuận về thời gian tăng thêm so với quy định về giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách.

Điều 5. Điều Khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế các các quy định về giảm định mức giờ dạy đi với giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại các văn bản của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành:

Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ m việc đối với giáo viên mm non.

Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông.

Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 18/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ công tác giáo viên giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp.

Điều 6 Thông tư số 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.

3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đc các sở giáo dục và đào tạo và người đứng đu các cơ sở giáo dục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Công đoàn giáo dục Việt Nam;
- UBND c
ác tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Các Websi
te: Chính phủ, Bộ GD&ĐT;
- Sở giáo dục và đào tạo;
- Các trường trung cấp, cao đẳng, đại học;
- Lưu: VT, PC, Cục NGCBQLCSGD
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2016/TT-BGDĐT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu08/2016/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/03/2016
Ngày hiệu lực13/05/2016
Ngày công báo12/04/2016
Số công báoTừ số 283 đến số 284
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2016/TT-BGDĐT

Lược đồ Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT giảm định mức giờ dạy giáo giảng viên kiêm nhiệm công tác công đoàn


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT giảm định mức giờ dạy giáo giảng viên kiêm nhiệm công tác công đoàn
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu08/2016/TT-BGDĐT
          Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
          Người kýNguyễn Vinh Hiển
          Ngày ban hành28/03/2016
          Ngày hiệu lực13/05/2016
          Ngày công báo12/04/2016
          Số công báoTừ số 283 đến số 284
          Lĩnh vựcGiáo dục
          Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
          Cập nhật8 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT giảm định mức giờ dạy giáo giảng viên kiêm nhiệm công tác công đoàn

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 08/2016/TT-BGDĐT giảm định mức giờ dạy giáo giảng viên kiêm nhiệm công tác công đoàn

                  • 28/03/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 12/04/2016

                    Văn bản được đăng công báo

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 13/05/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực