Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT và 03/2019/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia đã được thay thế bởi Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông và được áp dụng kể từ ngày 26/05/2020.

Nội dung toàn văn Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2020/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA VÀ XÉT CÔNG NHN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BI THÔNG TƯ SỐ 04/2018/TT-BGDĐT NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2018 VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BGDĐT NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 2019 CA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đi, b sung một s điu ca Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đi, b sung một s điu của Luật giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định s 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu t chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 ca Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật giáo dục; Nghị định s 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ v việc sửa đi, b sung một s điều của Nghị định s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một s điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đi đim b khoản 13 Điều 1 của Nghị định s 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ v việc sửa đi, b sung một s điều của Nghị định s 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật giáo dục;

Theo đ nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cht lượng,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đi, b sung một s điều của Quy chế thi trung học ph thông quốc gia và xét công nhận tt nghiệp trung học ph thông ban hành kèm theo Thông tư s 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 được sửa đi, bổ sung bởi Thông tư s 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 và Thông tư số 03/2019/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học ph thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học ph thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 đưc sửa đổi, bổ sung bi Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 và Thông tư số 03/2019/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Đoạn đầu khon 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Giám đốc s GDĐT ra quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, gồm: Ban Thư ký, Ban In sao đề thi, Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách, Ban Chấm thi t luận, Ban phúc Khảo bài thi t luận.”

2. Điểm a khoản 2 Điều 17 được sửa đi, bổ sung như sau:

“a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Cục QLCL hoặc lãnh đạo Vụ Giáo dục Trung học;”

3. Đim c khoản 2 Điều 18 được sửa đổi, b sung như sau:

“c) Đề thi phải bảo quản trong hòm, tủ hay két sắt được khóa, niêm phong và bảo vệ 24 giờ/ngày; chìa khóa do Trưởng ban Vận chuyển và bàn giao đề thi giữ; Trưởng ban Vận chuyển và bàn giao đề thi có thể ủy quyền bằng văn bản cho cán bộ phụ trách tổ hoặc nhóm vận chuyển giữ và bàn giao chìa khóa các thùng, hòm chứa đề thi cho các Trưởng Điểm thi.”

4. Khoản 2 Điều 19 được sửa đi, bổ sung như sau:

“2. Khu vực bảo quản đ thi, bài thi của thí sinh có lực lượng công an trực, bảo vệ 24 giờ/ngày và phải đảm bảo an toàn phòng chống cháy, nổ. Phòng bảo quản đề thi, bài thi phải đảm bảo an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày; có công an trực, bảo vệ 24 giờ/ngày; có 01 (một) cán bộ của trường ĐH, CĐ làm nhiệm vụ tại Điểm thi (Phó Trưởng Điểm thi hoặc thư ký) trực tại phòng trong suốt thời gian đề thi, bài thi được lưu tại Điểm thi; riêng trong các ngày thi, thời gian trực tại phòng của cán bộ của trường ĐH, CĐ được tính k từ thời đim kết thúc công việc buổi thi cuối ngày thi trước đến thời đim bắt đầu công việc bui thi thứ nhất của ngày thi sau.”

5. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Việc chấm thi tại mỗi Hội đồng thi được thực hiện tại không quá 02 (hai) khu vực. Khu vực chấm thi phải đảm bảo an ninh, an toàn, có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và có công an bảo vệ 24 giờ/ngày; nơi chấm thi, chấm kiểm tra bài thi tự luận và nơi bảo quản bài thi tự luận được bố trí gần nhau; bài thi trắc nghiệm được lưu trữ tại phòng xử lý và chấm bài thi trắc nghiệm hoặc được lưu trữ tại phòng chứa bài thi riêng biệt, tùy theo điều kiện thực tế của đơn vị.”

6. Sửa đổi, bổ sung đoạn thứ 3 khoản 1 và bổ sung gạch đầu dòng thứ 4 vào điểm b khoản 2 Điều 26 như sau:

“Bộ GDĐT chỉ đạo thanh tra trực tiếp tất cả các nhiệm vụ của Ban Chấm thi trc nghiệm theo quy định của Quy chế này.”

“- Cán bộ công an, bảo vệ, y tế, phục vụ.”

7. Đim a khoản 2 Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Thực hiện chấm kim tra ít nhất 5% số lượng bài thi của mỗi môn thi tự luận đã được cán bộ chấm thi chấm xong lần chấm thứ nhất hoặc lần chấm th hai theo tiến độ chấm thi môn đó và theo chỉ đạo của Trưởng ban Chấm thi; mỗi bài thi chấm kim tra được 01 (một) cán bộ chấm kiểm tra theo quy trình chấm lần chấm thứ nhất quy định tại Điều 25 của Quy chế này;”

8. Bổ sung điểm d vào khoản 1 Điều 29 như sau:

d) Cán bộ công an, bo v, y tế, phục vụ.”

9. Gạch đầu dòng thứ hai và th ba điểm b khon 3 Điu 30 được sa đi, bổ sung n sau:

- Tập hợp các bài thi của một môn thi vào một túi hoặc nhiu túi, ghi rõ s bài thi và s t ca từng bài thi hin có trong túi; dán kín s phách cũ trên bài thi và đánh phách mới; bàn giao các túi bài thi đã được đánh phách mới cho Ban Phúc kho bài thi tự luận. Cán bộ đánh phách phi được cách ly tuyệt đi từ khi thc hiện nhiệm vụ đánh phách đến khi hoàn thành việc chấm phúc kho; việc giao nhận bài thi giữa Ban Thư ký Hội đồng thi và Ban Phúc kho bài thi tự luận thực hiện theo đúng quy định tại Điều 25 ca Quy chế này;

- Trong khi tiến hành các công việc liên quan đến phúc kho, phi có ít nhất từ hai thành viên ca Ban Phúc kho trở lên và có sự giám sát của cán bộ thanh tra.”

10. Đoạn cui khon 3 Điều 49 được sa đi bổ sung như sau:

Thí sinh bị đình ch thi phi np bài thi, đề thi, giy nháp cho CBCT và ra khi phòng thi ngay sau khi có quyết định. Thí sinh bị đình ch thi ch được ra khi khu vực thi sau khi hết 2 phn 3 thi gian làm bài thi tự luận và sau khi hết gi làm bài thi trc nghiệm. Thí sinh bị đình ch thi s bị hy kết qu toàn bộ các bài thi trong k thi năm đó.”

Điu 2. Thay thế cụm từ “trường cao đẳng có nhóm ngành đào tạo giáo viên” và cụm từ “cao đng, trung cp có nhóm ngành đào tạo giáo viên” bng cụm t “trường cao đẳng tuyn sinh ngành Giáo dục Mm non” tại Điu 1, Điu 6Điu 13 ca Quy chế này.

Điều 3. Điều khon thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 08 tháng 5 năm 2020.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưng Cục Qun lý cht lượng, Th trưng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Cục trưng Cục Nhà trường - Bộ Quc phòng, Cục trưng Cục Đào tạo Bộ Công an; Giám đốc các s giáo dụcđào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưng các trường đại học; Hiệu trưng các trường cao đẳng tuyn sinh ngành Giáo dục Mm non chịu trách nhiệm thi hành Thông tưy./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ trưởng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 08/2020/TT-BGDĐT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu08/2020/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/03/2020
Ngày hiệu lực08/05/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/05/2020
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 08/2020/TT-BGDĐT

Lược đồ Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu08/2020/TT-BGDĐT
          Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
          Người kýNguyễn Hữu Độ
          Ngày ban hành23/03/2020
          Ngày hiệu lực08/05/2020
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcGiáo dục
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/05/2020
          Cập nhật4 năm trước

          Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 08/2020/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia