Thông tư 09/2002/TT-BYT

Thông tư 09/2002/TT-BYT hướng dẫn Quyết định 71/2002/QĐ-TTg về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg đã được thay thế bởi Thông tư 01/2007/TT-BYT hướng dẫn quản lý thuốc chữa bệnh cho người đường xuất khẩu nhập khẩu phi mậu dịch và được áp dụng kể từ ngày 25/02/2007.

Nội dung toàn văn Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg


BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 71/2002/QĐ-TTg">09/2002/TT-BYT

Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2002

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 71/2002/QĐ-TTg">09/2002/TT-BYT NGÀY 2 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989;
Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý ngày 22 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch như sau:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc theo đường phi mậu dịch. Đối với thuốc xuất khẩu theo đường phi mậu dịch ngoài việc phải thực hiện theo những qui định của Thông tư này, còn phải thực hiện theo các qui định của nước nhập cảnh.

2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi hợp tác lao động, hợp tác chuyên gia, công tác, học tập ở nước ngoài, du lịch; người nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người gọi là thuốc nhập khẩu, xuất khẩu phi mậu dịch.

3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng.

II. DANH MỤC THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH:

1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.

2. Các thuốc thuộc Danh mục thuốc chữa bệnh cho người cấm xuất khẩu và nhập khẩu phi mậu dịch qui định tại Phụ lục kèm theo.

III. QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ SỐ LƯỢNG, DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH

1. Thuốc gây nghiện:

1.1. Các thuốc gây nghiện theo qui định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.

1.2. Các thuốc gây nghiện xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng các loại thuốc này.

1.3. Khi nhập cảnh, xuất cảnh người mang theo các loại thuốc này phải khai báo đầy đủ, chính xác tên thuốc, số lượng từng thuốc và xuất trình đơn thuốc, để cơ quan Hải quan xem xét giải quyết.

1.4. Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh không được quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày và giá trị mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Trường hợp đối với những thuốc có trị giá vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam).

2. Các loại thuốc thành phẩm khác:

Các thuốc thành phẩm khác, số lượng thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trị giá mỗi lần không quá 30 USD, mỗi loại thuốc không quá 10 USD. Số lần nhận và gửi thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân. Riêng đối với các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc phải kèm theo đơn của Thầy thuốc chuyên khoa của nước xuất cảnh đối với những cá nhân nhập cảnh vào Việt Nam, và Thầy thuốc chuyên khoa Việt Nam đối với cá nhân nhận và gửi thuốc.

Trường hợp đối với những thuốc chuyên khoa đặc trị có trị giá vượt quá định mức qui định, hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định phải có ý kiến của Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thuốc phi mậu dịch trên cơ sở phải thực hiện đúng qui định về chuyên môn kỹ thuật y tế và các quy chế dược.

IV. QUI ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM:

1. Các loại thuốc chữa bệnh xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định tai Thông tư này sẽ phải xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị xử lý tịch thu, huỷ bỏ.

2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với qui định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 14/BYT-TT ngày 01/08/1994 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) để nghiên cứu giải quyết.

 

 

Đỗ Nguyên Phương

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC

BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 71/2002/QĐ-TTg">09/2002/TT-BYT NGÀY 2/7/2002 CỦA BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2002/QĐ-TTG NGÀY 07 THÁNG 6 NĂM 2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÊ VIỆC QUẢN LÝ THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THEO ĐƯỜNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH DANH MỤC THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI CẤM XUẤT NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH

I. DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GÂY NGHIỆN:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

3-methylfentanyl

3-methylthiofentanyl

acetorphine

acetyl-alpha-methylfentanyl

acetylmethadol

allylprodine

alphacetylmethadol

alphameprodine

alphamethadol

alpha-methylfentanyl

alpha-methylthiofentanyl

benzenthidine

benzylmorphine

beta-hydroxy-3-methylfentanyl

beta-hydroxyfentanyl

betacetylmethadol

betameprodine

betamethadol

betaprodine

cannabis

clonitazene

codoxime

desomorphine

diampromine

diethylthiambutene

dihydromorphine

dihydroetorphine

dimenoxadol

dimepheptanol

dimethylthiambuten

dioxaphetyl butyra

dipipanone

ecgonine

ethylmethylthiambu

etonitazene

etorphine

etoxeridine

furethidine

heroin (diacetylmorphine)

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

hydrocodone

hydromophinol

hydroxypethidine

isomethazone

levomethorphan

levomoramide

levophenacylmorphan

metazocine

methyldesorphine

methyldihydromo

metopon

moramide

morpheridine

morphine- n- oxide

morphine methobromide

mppp

myrophine

noracymethadol

norlevorphanol

normorphine

norpipanone

para-fluorofentan

pepap

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

pethidine-inetrmedia

phenadoxone

phenampromide

phenomorphan

phenperidine

piminodine

proheptazine

properidine

racemethorrphan

racemoramide

racemorphan

thebain

thiofentanyl

tilidine

trimeperidine

 

II. DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨA HOẠT CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

amfetamine

amfepramone

aminorex

ampletamine

benzfetamine

cathine

chlormezanone

cyclobarbital

dexamfetamine

dronamate

ethinamate

etilamfetamine

fencamfamin

fenproporex

fenetylline

lefetamine

levamfetamine

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

levomethamphetamine

mazindol

mecloqualone

mefenorex

metamfetamine

metamfetamine racemate

methaqualone

methylphenidate

methyprylon

phencyclidine

phenmetrazine

pemoline

phendimetrazine

phentermine

pipradrol

secobarbital

zipeprol

 

III. CÁC THUỐC CÓ CHỨA HOẠT CHẤT CÓ TÊN DƯỚI ĐÂY:

TT

Tên hoạt chất

TT

Tên hoạt chất

1

2

3

4

5

6

dexfenfluramine

erythromycine estolate

fenfluramine

glafenin

levamisol

phenacetin

7

8

9

10

11

phenolphtalein

practolol

pyramidon

santonin

zomepirac

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 09/2002/TT-BYT

Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 09/2002/TT-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/07/2002
Ngày hiệu lực 02/07/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/10/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 09/2002/TT-BYT

Lược đồ Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg
Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 09/2002/TT-BYT
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Nguyên Phương
Ngày ban hành 02/07/2002
Ngày hiệu lực 02/07/2002
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thể thao - Y tế, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 07/10/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg

Lịch sử hiệu lực Thông tư 09/2002/TT-BYT quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 71/2002/QĐ-TTg