Thông tư 10/2023/TT-BGTVT

Nội dung toàn văn Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa mới nhất


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2023/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông này làm cơ sở lập, phê duyệt dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

3. Đối với đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng có thể áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa thực hiện bảo trì theo khối lượng thực tế thì định mức kinh tế - kỹ thuật, giá dịch vụ được duyệt là cơ sở để nghiệm thu, thanh toán, quyết toán và quản lý chi phí dịch vụ.

5. Đối với công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện bảo trì theo chất lượng thực hiện thì định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để xác định mức giá khoán bảo trì. Công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán thực hiện trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện quản lý, bảo trì theo chất lượng thực hiện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.

2. Bãi bỏ Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

3. Đối với hợp đồng quản lý, bảo trì đường thủy nội địa đã được ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện đến khi kết thúc hợp đồng; trường hợp điều chỉnh hợp đồng có bổ sung khối lượng thì phần khối lượng bổ sung áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với các công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia chưa được quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này thì áp dụng các định mức tương tự do cơ quan có thẩm quyền ban hành trên nguyên tắc bảo đảm tính kinh tế, kỹ thuật hoặc tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải quyết định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2023/TT-BGTVT ngày 22 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHẦN 1

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.

- Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.

- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.

- Thông tư số 08/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam.

- Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11392:2017 về bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa.

II. Nội dung định mức

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của đường thủy nội địa.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa được xác định trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc: Quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động của nhân công trực tiếp và nhân công phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc. Mức hao phí nhân công được tính bằng số ngày công theo cấp bậc thợ tương ứng. Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư tham gia trực tiếp và phục vụ để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị (gọi tắt là máy) trực tiếp thực hiện, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa. Mức hao phí máy trực tiếp thực hiện được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp.

III. Hướng dẫn áp dụng định mức

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa áp dụng để lập, phê duyệt dự toán và giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia.

2. Hành trình đi kiểm tra tuyến luồng hoặc đến vị trí thao tác nghiệp vụ khác bằng phương tiện thủy, được tính là một vòng tuyến khép kín (đi-về).

3. Thao tác (thực hiện sau hành trình) là phương tiện thủy di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ (công tác điều chỉnh, dịch chuyển, bảo dưỡng, sơn cột, biển báo hiệu (báo hiệu bờ, báo hiệu cầu) chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ từ luồng đi vào, đi ra vị trí báo hiệu).

4. Định mức của các công tác bảo dưỡng thường xuyên thực hiện tại trạm áp dụng theo định mức tương ứng thực hiện tại xưởng.

5. Kích thước báo hiệu để xác định định mức theo Thông tư số 08/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam.

6. Với môi trường nước mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

IV. Nội dung công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

1. Công tác quản lý đường thủy nội địa

1.1. Hành trình kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên: Kiểm tra, đánh giá chất lượng bảo dưỡng thường xuyên của nhà thầu.

1.2. Hành trình kiểm tra đột xuất sau thiên tai: Kiểm tra, đánh giá thiệt hại kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa sau thiên tai.

1.3. Hành trình kiểm tra giao thông đường thủy nội địa khi xảy ra tai nạn, sự cố: Kiểm tra, xác định sơ bộ tai nạn, sự cố có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông hoặc yêu cầu biện pháp đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa, kiểm tra theo dõi kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.

2. Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

2.1. Hành trình kiểm tra tuyến luồng thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên:

- Kiểm tra phát hiện những thay đổi trên tuyến luồng so với lần kiểm tra trước như: thay đổi vị trí luồng chạy tàu, thay đổi chuẩn tắc luồng, xuất hiện bãi cạn, vật chướng ngại, báo hiệu thay đổi (hỏng, nghiêng, đổ, sai vị trí), xuất hiện các hoạt động bất thường khác trên luồng và hành lang bảo vệ luồng;

- Kiểm tra tình trạng hoạt động báo hiệu như vị trí, màu sắc; phát hiện hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn giao thông trên tuyến, tuyên truyền để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường thủy của người dân và chủ phương tiện tham gia giao thông; kết hợp khảo sát đo dò, sơ khảo bãi cạn; thực hiện công tác bảo dưỡng báo hiệu trên tuyến; kiểm tra các công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa kịp thời phát hiện những hư hỏng để có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời;

- Xây dựng phương án đảm bảo giao thông đường thủy.

2.2. Bảo dưỡng thường xuyên báo hiệu

2.2.1. Thả phao: Đưa phao, phụ kiện đến vị trí cần thả và thực hiện thả phao đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.2.2. Điều chỉnh phao: điều chỉnh phao từ vị trí cũ đến vị trí mới phù hợp với điều kiện luồng hoặc khi phao có sự cố (do tác động của thiên tai hoặc các nguyên nhân khác) bị dịch khỏi vị trí ban đầu thì điều chỉnh phao về vị trí ban đầu.

2.2.3. Chống bồi rùa: Nhấc rùa lên khỏi mặt đất (đáy sông, kênh, hồ, đầm) sau đó lại thả rùa xuống để loại bỏ bùn cát bồi lấp rùa.

2.2.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao và phụ kiện lên tàu phục vụ công tác bảo dưỡng phao hoặc thu hồi phao hoặc trục đưa phao vào vị trí an toàn khi có thiên tai.

2.2.5. Bảo dưỡng phao thép: Cạo sơn, đánh gỉ, sơn chống gỉ, sơn màu, sơn chống hà (nếu có) duy trì màu sắc nhận dạng của phao báo hiệu và các phụ kiện phao duy trì tuổi thọ của phao thép.

2.2.6. Bảo dưỡng phao nhựa, composite: Vệ sinh, cọ rửa phao, báo hiệu lắp trên phao đảm bảo độ sáng về màu sắc báo hiệu.

2.2.7. Bảo dưỡng xích và phụ kiện: Đập, gõ gỉ, làm sạch xích và phụ kiện, nhúng hắc ín hoặc sơn chống gỉ xích, phụ kiện để duy trì tuổi thọ của xích và phụ kiện.

2.2.8. Bảo dưỡng biển phao: Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, sơn chống gỉ, sơn màu duy trì tuổi thọ của biển phao.

2.2.9. Bảo dưỡng tiêu thị: Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, sơn chống gỉ, sơn màu duy trì tuổi thọ của tiêu thị.

2.2.10. Bảo dưỡng giá phao, lồng đèn: Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, sơn chống gỉ, sơn màu duy trì tuổi thọ của giá phao, lồng đèn.

2.2.11. Sơn màu phao sắt: Vệ sinh, làm sạch, sơn màu phao duy trì màu sắc nhận dạng, duy trì tuổi thọ của phao.

2.2.12. Sơn màu biển phao: Vệ sinh, làm sạch, sơn màu biển phao duy trì màu sắc nhận dạng, duy trì tuổi thọ của biển phao.

2.2.13. Sơn màu tiêu thị: Sơn màu tiêu thị duy trì màu sắc nhận dạng, tuổi thọ của tiêu thị.

2.2.14. Bảo dưỡng cột, biển (báo hiệu, tuyên truyền luật, thước nước ngược): Cạo sơn, đánh gỉ, sơn chống gỉ, sơn màu duy trì màu sắc nhận dạng, tuổi thọ của cột, biển.

2.2.15. Sơn màu cột, biển (báo hiệu, tuyên truyền luật, thước nước ngược): Vệ sinh, làm sạch, sơn màu duy trì màu sắc nhận dạng, tuổi thọ của cột, biển.

2.2.16. Sơn màu giá phao, lồng đèn: Vệ sinh, làm sạch, sơn màu duy trì màu sắc nhận dạng, tuổi thọ giá phao, lồng đèn.

2.2.17. Điều chỉnh cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột): Điều chỉnh cột báo hiệu, biển báo hiệu theo phương thẳng đứng đảm bảo tình huống, tầm nhìn của báo hiệu.

2.2.18. Dịch chuyển cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột): Di chuyển cột và biển báo hiệu từ vị trí này sang vị trí khác cho phù hợp với diễn biến luồng.

2.2.19. Kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời: Kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, thân đèn; kiểm tra kết nối GPS và truyền tín hiệu đối với đèn có kết nối với trung tâm.

2.3. Bảo dưỡng thiết bị hệ thống thông tin (trạm đo mực nước tự động; trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu; trung tâm dữ liệu): Tháo và bảo dưỡng các thiết bị, lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị.

2.4. Kiểm tra công trình kè, kè chân báo hiệu:

Đi theo tuyến kè, quan sát kiểm tra tình trạng kè để phát hiện hiện tượng sạt lở, sụt lún và các dấu hiệu nhìn thấy bằng mắt thường có thể ảnh hưởng đến kết cấu công trình. Nếu phát hiện có sự cố hoặc dấu hiệu bất thường xác định vị trí xuất hiện tại kè chỉnh trị, kè chân báo hiệu. Dùng các dụng cụ như thước để đo đạc sơ bộ, ghi chép vào nhật ký hoặc chụp ảnh để theo dõi quá trình diễn biến của sự cố, báo cáo kịp thời về cơ quan quản lý.

2.5. Kiểm tra công trình âu, đập: Thực hiện theo quy trình bảo trì công trình được phê duyệt.

3. Công tác đặc thù trong quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

3.1. Trực đảm bảo giao thông: Thường trực nắm bắt tình hình, cập nhật và cung cấp kịp thời thông tin về giao thông trên tuyến luồng, tham gia xử lý khi có tình huống đột xuất xảy ra.

3.2. Đọc mực nước: Đo, ghi chép, lưu trữ số liệu, cập nhật dữ liệu lên phần mềm hệ thống quản lý (nếu có), vẽ biểu đồ diễn biến mực nước theo thời gian.

3.3. Trực phòng chống thiên tai: Bố trí phương tiện và nhân sự trực theo quy chế phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tiếp thu, phổ biến thông tin, triển khai biện pháp phòng, chống thiên tai.

3.4. Làm việc với địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy: Làm việc với Ủy ban nhân dân các xã, phường ven tuyến đường thủy nội địa, các lực lượng chức năng (công an, biên phòng, thanh tra giao thông), các chủ công trình trên tuyến đường thủy nội địa để phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và các công việc có liên quan trên tuyến đường thủy nội địa quản lý.

3.5. Phát quang quanh báo hiệu: Chặt cành, cây xung quanh báo hiệu theo các hướng bị che chắn, đảm bảo tầm nhìn báo hiệu.

3.6. Đo dò sơ khảo bãi cạn bằng máy đo hồi âm cầm tay: Đo bãi cạn có trong hồ sơ quản lý luồng hoặc bãi cạn mới xuất hiện hoặc các chướng ngại vật trên luồng, nắm bắt hiện trạng luồng và xác định các thông số cơ bản của luồng tại khu vực bãi cạn và chướng ngại vật để phục vụ cho công tác bảo đảm giao thông đường thủy nội địa; nội nghiệp và lập báo cáo theo quy định.

3.7. Đảm bảo thông tin liên lạc (trạm đo mực nước tự động; trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu; trung tâm dữ liệu): Theo dõi tình hình hoạt động, vận hành hệ thống và quản trị hạ tầng công nghệ; cập nhật dữ liệu, báo cáo sự cố (nếu có).

3.8. Duy trì gói cước viễn thông: Đảm bảo thông tin liên lạc giữa các trạm với trung tâm dữ liệu được liên tục, thông suốt.

3.9. Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền: Thu gom cây trôi, bèo, rác thải ùn tắc không đảm bảo an toàn cho phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy.

V. Khối lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

Stt

Công tác

Đơn vị

Khối lượng

I

Công tác quản lý đường thủy nội địa

1

Hành trình kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên để phục vụ nghiệm thu (*)

lần/năm

12

2

Hành trình kiểm tra đột xuất sau thiên tai (*)

lần/năm

3

3

Hành trình kiểm tra giao thông đường thủy nội địa khi xảy ra tai nạn (*)

lần/năm

4

II

Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

1

Hành trình kiểm tra tuyến luồng, thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên

lần/năm

52

2

Bảo dưỡng thường xuyên báo hiệu

2.1

Thả phao

lần/năm/quả

1

2.2

Điều chỉnh phao

lần/năm/quả

9

2.3

Chống bồi rùa

lần/năm/quả

9 (6)

2.4

Trục phao

lần/năm/quả

1

2.5

Bảo dưỡng phao sắt

lần/năm/quả

1

2.6

Bảo dưỡng phao nhựa, composite

lần/năm/quả

2

2.7

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

lần/năm/xích và phụ kiện

1

2.8

Bảo dưỡng biển phao

lần/năm/biển

1

2.9

Bảo dưỡng tiêu thị

lần/năm/tiêu thị

1

2.10

Bảo dưỡng giá phao, lồng đèn

lần/năm/bộ

1

2.11

Sơn màu phao sắt

lần/năm/quả

1

2.12

Sơn màu biển phao

lần/năm/biển

1

2.13

Sơn màu tiêu thị

lần/năm/tiêu thị

1

2.14

Bảo dưỡng cột, biển (bảo hiệu, tuyên truyền luật, thước nước ngược)

lần/năm/cột, biển

1

2.15

Sơn màu cột, biển (báo hiệu, tuyên truyền luật, thước nước ngược)

lần/năm/cột, biển

1

2.16

Sơn màu cột bê tông

lần/năm/cột

2

2.17

Điều chỉnh cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột) (*)

lần/năm/cột, biển

1

2.18

Dịch chuyển cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột) (*)

% số cột

10

2.19

Kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời

lần/năm/đèn

12

3

Bảo dưỡng thiết bị hệ thống thông tin

3.1

Bảo dưỡng trạm đo mực nước tự động

lần/năm

1

3.2

Bảo dưỡng trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu

lần/năm

1

3.3

Bảo dưỡng thiết bị tại trung tâm dữ liệu

lần/năm

1

4

Kiểm tra công trình kè, kè chân báo hiệu

lần/năm

2

5

Thu hồi báo hiệu

báo hiệu

Theo thực tế

6

Lắp đặt báo hiệu

báo hiệu

Theo thực tế

III

Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

1

Trực đảm bảo giao thông

giờ/ngày

24

2

Đọc mực nước sông

2.1

Đọc mực nước sông vùng lũ

lần/ngày

3

2.2

Đọc mực nước sông vùng triều

lần/ngày

24

3

Trực phòng chống thiên tai

ngày/năm

18

4

Làm việc với địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy

lần/năm/xã, phường (lực lượng chức năng, chủ công trình)

4

5

Phát quang quanh báo hiệu

lần/năm/cột

2

6

Đo dò sơ khảo bãi cạn bằng máy đo hồi âm cầm tay

lần/năm/bãi

9

7

Đảm bảo thông tin liên lạc

7.1

Đảm bảo thông tin liên lạc trạm đo mực nước tự động

ngày/năm

365

7.2

Đảm bảo thông tin liên lạc trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu

ngày/năm

365

7.3

Đảm bảo thông tin liên lạc trung tâm dữ liệu

ngày/năm

365

8

Duy trì gói cước viễn thông

năm

1

9

Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền

Theo thực tế

Ghi chú:

- Hành trình kiểm tra công tác bảo dưỡng thường xuyên, hành trình kiểm tra đột xuất sau thiên tai, hành trình kiểm tra giao thông thủy khi xảy ra tai nạn, sự cố áp dụng định mức hành trình kiểm tra tuyến bằng xuồng cao tốc;

- Công tác thả phao, trục phao các tuyến đường thủy nội địa khu vực miền Trung cộng thêm 01 lần/năm/quả;

- Công tác điều chỉnh phao trên Sông Tiền, Sông Hậu được cộng thêm 01 lần/năm;

- Công tác chống bồi rùa các tuyến đường thủy nội địa khu vực miền Nam sử dụng giá trị trong ngoặc (...);

- Khối lượng các công tác (*) trong khối lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa để lập dự toán; nghiệm thu theo thực tế thực hiện;

- Khối lượng các công tác: điều chỉnh phao, chống bồi rùa chỉ tính thực hiện bằng 50% số lượng phao trên tuyến luồng.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Hành trình kiểm tra tuyến

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị nhân lực, trang thiết bị, vật tư và sổ ghi chép phục vụ cho kiểm tra;

- Nổ máy đưa phương tiện ra luồng;

- Hành trình trên tuyến theo vòng khép kín; kết hợp hành trình đến vị trí bảo dưỡng thường xuyên báo hiệu, kiểm tra công trình,... ;

- Đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm cầm tay theo hành trình kiểm tra tuyến và ghi chép những vấn đề liên quan đến luồng tuyến, hệ thống báo hiệu...;

- Đưa phương tiện về bến; tắt máy, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc;

- Nội nghiệp, báo cáo theo quy định.

1.1. Hành trình kiểm tra tuyến bằng xuồng cao tốc

Đơn vị tính: 01 km

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Công suất xuồng cao tốc

25 CV

40 CV

75 CV

115 CV

1.01.01

Hành trình kiểm tra tuyến bằng xuồng cao tốc

Nhân công 4,5/7

công

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

Máy thi công

Xuồng cao tốc

ca

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

Máy đo sâu hồi âm cầm tay

ca

0,0060

0,0050

0,0040

0,0030

1

2

3

4

Ghi chú:

- Xuồng cao tốc 25 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình nhỏ hơn 50m;

- Xuồng cao tốc 40 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình từ 50m đến nhỏ hơn hoặc bằng 200m;

- Xuồng cao tốc 75 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình lớn hơn 200m đến nhỏ hơn hoặc bằng 500m;

- Xuồng cao tốc 115 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình lớn hơn 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động ;

- Hành trình kiểm tra công tác bảo dưỡng thường xuyên, hành trình kiểm tra đột xuất sau thiên tai, hành trình kiểm tra giao thông thủy khi xảy ra tai nạn khi áp dụng định mức nêu trên thì không tính hao phí nhân công và hao phí ca máy đo sâu hồi âm cầm tay.

1.2. Hành trình kiểm tra tuyến bằng tàu công tác

Đơn vị tính: 01 km

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Công suất tàu công tác

33 CV

90 CV

150 CV

1.01.02

Hành trình kiểm tra tuyến bằng tàu công tác

Nhân công 4,5/7

công

0,0489

0,0315

0,0270

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,0179

0,0120

0,0096

Máy đo sâu hồi âm cầm tay

ca

0,011

0,006

0,005

1

2

3

Ghi chú:

- Tàu công tác 33 CV kiểm tra tuyến kết hợp làm bảo dưỡng báo hiệu phao có đường kính đến Φ1400 trên các sông, kênh;

- Tàu công tác 90 CV kiểm tra tuyến kết hợp làm bảo dưỡng báo hiệu phao có đường kính từ Φ1500 đến Φ2400 trên các sông, kênh có bề rộng trung bình ≤ 500m;

- Tàu công tác 150 CV kiểm tra tuyến kết hợp làm bảo dưỡng báo hiệu phao có đường kính từ Φ1800 đến Φ2400 trên các sông có bề rộng trung bình > 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động .

Chương III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Thả phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phao, xích và dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao, định vị vị trí;

- Thả phao theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra hiệu chỉnh phao thả;

- Lắp đèn, kiểm tra chế độ màu sắc ánh sáng của đèn, xác định tọa độ phao sau khi thả;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

33 CV

90 CV

150 CV

2.01.01

Phao nhót Φ800 mm

Nhân công 4,5/7

công

0,630

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,158

-

-

2.01.02

Phao trụ Φ800 mm

Nhân công 4,5/7

công

0,648

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,158

-

-

2.01.03

Phao trụ Φ1000 mm

Nhân công 4,5/7

công

0,862

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,215

-

-

2.01.04

Phao trụ Φ1200 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,110

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,277

-

-

2.01.05

Phao trụ Φ1300 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,244

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,311

-

-

2.01.06

Phao trụ Φ1400 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,364

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,341

-

-

2.01.07

Phao trụ Φ1500 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

0,895

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,250

-

2.01.08

Phao trụ Φ1600 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

0,950

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,262

-

2.01.09

Phao trụ Φ1700 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

0,958

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,274

-

2.01.10

Phao trụ Φ1800 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,000

0,873

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,286

0,218

2.01.11

Phao trụ Φ1900 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,042

0,922

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,293

0,230

2.01.12

Phao trụ Φ2000 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,083

0,958

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,309

0,240

2.01.13

Phao trụ Φ2400 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,249

1,089

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,357

0,272

1

2

3

Ghi chú:

- Định mức thả phao áp dụng đối với phao có đèn. Đối với phao không có đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả;

- Đối với phao có chiều dài xích > 15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06;

- Tàu công tác 33 CV và 90 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình ≤ 500m;

- Tàu công tác 150 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình > 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh (phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động).

2. Điều chỉnh phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao;

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích, trục nhấc rùa, thu xích, kẹp phao, rùa vào phương tiện;

- Xác định vị trí mới của phao, tháo dây buộc xích tiến hành thả rùa, phao theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc công tác, thu dọn dụng cụ, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

33 CV

90 CV

150 CV

2.02.01

Phao nhót Φ800 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,680

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,170

-

-

2.02.02

Phao trụ Φ800 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,707

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,170

-

-

2.02.03

Phao trụ Φ1000 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,954

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,238

-

-

2.02.04

Phao trụ Φ1200 mm

Nhân công 4,0/7

công

1,227

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,307

-

-

2.02.05

Phao trụ Φ1300 mm

Nhân công 4,0/7

công

1,365

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,341

-

-

2.02.06

Phao trụ Φ1400 mm

Nhân công 4,0/7

công

1,499

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,375

-

-

2.02.07

Phao trụ Φ1500 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,933

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,266

-

2.02.08

Phao trụ Φ1600 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,969

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,277

-

2.02.09

Phao trụ Φ1700 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

1,006

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,287

-

2.02.10

Phao trụ Φ1800 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

1,049

0,984

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,300

0,241

2.02.11

Phao trụ Φ1900 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

1,093

1,003

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,313

0,251

2.02.12

Phao trụ Φ2000 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

1,137

1,041

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,325

0,261

2.02.13

Phao trụ Φ2400 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

1,311

1,205

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,374

0,301

1

2

3

Ghi chú:

- Tàu công tác 33 CV và 90 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình ≤ 500m;

- Tàu công tác 150 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình > 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh (phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động).

3. Chống bồi rùa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao;

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích chống đứt xích;

- Trục nhấc rùa lên khỏi đáy sông, sau thả xuống;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

33 CV

90 CV

150 CV

2.03.01

Phao nhót Φ800 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,387

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,111

-

-

2.03.02

Phao trụ Φ800 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,433

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,111

-

-

2.03.03

Phao trụ Φ1000 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,509

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,146

-

-

2.03.04

Phao trụ Φ1200 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,632

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,181

-

-

2.03.05

Phao trụ Φ1300 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,693

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,198

-

-

2.03.06

Phao trụ Φ1400 mm

Nhân công 4,0/7

công

0,754

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,216

-

-

2.03.07

Phao trụ Φ1500 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,588

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,168

-

2.03.08

Phao trụ Φ1600 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,616

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,176

-

2.03.09

Phao trụ Φ1700 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,644

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,184

-

2.03.10

Phao trụ Φ1800 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,672

0,586

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,192

0,155

2.03.11

Phao trụ Φ1900 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,700

0,611

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,200

0,161

2.03.12

Phao trụ Φ2000 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,728

0,635

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,208

0,179

2.03.13

Phao trụ Φ2400 mm

Nhân công 4,0/7

công

-

0,840

0,733

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,240

0,203

1

2

3

Ghi chú:

- Tàu công tác 33 CV và 90 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình ≤ 500m;

- Tàu công tác 150 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình > 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh (phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động).

4. Trục phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao;

- Quăng dây, bắt phao, trục phao, rùa, xích đưa lên phương tiện theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc công tác, thu dọn dụng cụ, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

33 CV

90 CV

150 CV

2.04.01

Phao nhót Φ800 mm

Nhân công 4,5/7

công

0,758

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,197

-

-

2.04.02

Phao trụ Φ800 mm

Nhân công 4,5/7

công

0,801

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,197

-

-

2.04.03

Phao trụ Φ1000 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,140

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,293

-

-

2.04.04

Phao trụ Φ1200 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,546

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,393

-

-

2.04.05

Phao trụ Φ1300 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,782

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,450

-

-

2.04.06

Phao trụ Φ1400 mm

Nhân công 4,5/7

công

1,951

-

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,494

-

-

2.04.07

Phao trụ Φ1500 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,264

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,361

-

2.04.08

Phao trụ Φ1600 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,286

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,368

-

2.04.09

Phao trụ Φ1700 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,308

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,374

-

2.04.10

Phao trụ Φ1800 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,330

0,998

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,380

0,265

2.04.11

Phao trụ Φ1900 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,356

1,056

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,385

0,276

2.04.12

Phao trụ Φ2000 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,374

1,094

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,393

0,286

2.04.13

Phao trụ Φ2400 mm

Nhân công 4,5/7

công

-

1,474

1,155

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,421

0,302

1

2

3

Ghi chú:

- Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06;

- Tàu công tác 33 CV và 90 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình ≤ 500m;

- Tàu công tác 150 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình > 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh (phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động).

5. Bảo dưỡng phao

5.1. Bảo dưỡng phao sắt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Kê đệm, cọ rửa phao, tháo gioăng phao;

- Cạo, đánh gỉ trong ngoài phao, làm sạch mặt phao;

- Gò nắn lại phần phao bị bẹp;

- Sơn một nước sơn chống gỉ trong ngoài phao;

- Sơn màu hai nước bên ngoài phao đúng quy chuẩn báo hiệu, đánh số báo hiệu;

- Bắt chặt gioăng đảm bảo kín nước;

- Đưa phao vào vị trí quy định;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao trụ

Φ 800 mm

Φ 800 mm

Φ 1000 mm

Φ 1200 mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,610

0,610

0,950

0,950

1,290

1,290

1,752

1,752

Sơn màu

kg

0,410

0,410

0,650

0,650

0,890

0,890

1,209

1,209

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,087

-

0,135

-

0,183

-

0,224

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,157

1,736

1,802

2,650

2,447

3,313

2,796

3,915

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,108

-

0,168

-

0,229

-

0,262

-

01

02

03

04

05

06

07

08

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ

Φ 1300 mm

Φ 1400 mm

Φ 1500 mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

1,860

1,860

2,380

2,380

2,800

2,800

Sơn màu

kg

1,480

1,480

1,620

1,620

1,930

1,930

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,264

-

0,338

-

0,377

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

3,529

4,687

4,515

5,000

5,045

5,460

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,330

-

0,422

-

0,471

-

09

10

11

12

13

14

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ

Φ 1600 mm

Φ 1700 mm

Φ 1800 mm

Φ 1900 mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

3,220

3,220

3,640

3,640

4,060

4,060

4,485

4,485

Sơn màu

kg

2,250

2,250

2,570

2,570

2,850

2,850

3,140

3,140

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,417

-

0,446

-

0,486

-

0,511

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

5,574

5,933

5,969

6,406

6,499

6,870

6,837

7,341

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,521

-

0,558

-

0,607

-

0,639

-

15

16

17

18

19

20

21

22

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ, phao neo

Phao neo

Φ 2000 mm

Φ 2400 mm

Φ 3500 mm

Φ 3800 mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại xưởng

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

4,910

4,910

6,640

6,640

9,883

11,267

Sơn màu

kg

3,430

3,430

4,640

4,640

8,727

9,949

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,536

0,702

1,402

1,598

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

7,175

7,812

9,387

10,05

18,75

21,37

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,671

-

0,877

-

1,752

1,997

23

24

25

26

27

28

Đơn vị tính: 01 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.05.20

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,141

0,141

Sơn màu

kg

0,095

0,095

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,020

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,268

0,335

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,025

-

1

2

Ghi chú: Áp dụng đối với bảo dưỡng phao sắt có kích thước khác kích thước các loại phao có từ mã hiệu 2.05.101 đến 2.05.128.

Đơn vị tính: 01 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.05.30

Sơn chống hà phao (phần ngập trong nước mặn)

Vật liệu

Sơn chống hà

kg

0,249

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,017

1

Ghi chú: Đối với phao sắt vùng nước mặn, khi bảo dưỡng bổ sung sơn chống hà phần ngập trong nước mặn.

5.2. Bảo dưỡng phao nhựa, composite

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Kê đệm, cọ rửa phao, kiểm tra, gioăng phao, báo hiệu;

- Bắt chặt gioăng đảm bảo kín nước;

- Đưa phao vào vị trí quy định;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Φ 1500 mm

Φ 1900 mm

2.05.40

Bảo dưỡng phao nhựa, composite

Vật liệu

Bàn chải nhựa

cái

1,075

1,424

Giẻ lau

kg

1,075

1,424

Cồn

lít

0,215

0,285

Benzen

lít

0,215

0,285

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,677

0,897

1

2

Đơn vị tính: 01 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.05.50

Bảo dưỡng phao nhựa, composite

Vật liệu

Bàn chải nhựa

cái

0,100

Giẻ lau

kg

0,100

Cồn

lít

0,020

Benzen

lít

0,020

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,063

1

Ghi chú: Định mức bảo dưỡng phao nhựa, composite được thực hiện tại hiện trường.

6. Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Vận chuyển xích và phụ kiện ra vị trí làm việc;

- Đốt, đập, gõ gỉ, làm sạch xích và phụ kiện, nhúng hắc ín hoặc sơn;

- Phơi khô xích và phụ kiện đưa về vị trí lắp đặt;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

6.1. Bảo dưỡng xích và phụ kiện bằng hắc ín

Đơn vị tính: 01 m

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích Φ (10-14) mm

Xích Φ (16-20) mm

Xích Φ (22-24) mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.06.1

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

Hắc ín

kg

0,160

0,160

0,187

0,187

0,200

0,200

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,033

0,040

0,040

0,047

0,044

0,050

01

02

03

04

05

06

Đơn vị tính: 01 m

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích Φ (25-30) mm

Xích Φ (32-40) mm

Xích Φ >40mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.06.1

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

Hắc ín

kg

0,213

0,213

0,234

0,234

0,258

0,258

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,047

0,053

0,052

0,058

0,057

0,064

07

08

09

10

11

12

6.2. Bảo dưỡng xích và phụ kiện bằng sơn

Đơn vị tính: 01 m

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích Φ (10-14) mm

Xích Φ (16-20) mm

Xích Φ (22-24) mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.06.2

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,171

0,171

0,200

0,200

0,214

0,214

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,030

0,036

0,036

0,042

0,039

0,045

01

02

03

04

05

06

Đơn vị tính: 01 m

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích Φ (25-30) mm

Xích Φ (32-40) mm

Xích Φ > 40mm

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.06.2

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,228

0,228

0,251

0,251

0,276

0,276

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,042

0,048

0,047

0,052

0,051

0,058

07

08

09

10

11

12

7. Bảo dưỡng biển phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Cạo sơn, gõ gỉ, gò nắn, làm sạch biển phao;

- Sơn chống gỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

M hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.07.10

Biển phao bờ phải

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,564

0,564

0,457

0,457

0,361

0,361

Sơn màu

kg

0,996

0,996

0,807

0,807

0,637

0,637

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,080

-

0,065

-

0,051

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,272

1,652

1,030

1,338

0,814

1,057

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,120

-

0,097

-

0,077

-

2.07.20

Biển phao bờ trái

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,282

0,282

0,228

0,228

0,180

0,180

Sơn màu

kg

0,498

0,498

0,403

0,403

0,319

0,319

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,040

-

0,032

-

0,026

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,636

0,826

0,515

0,669

0,407

0,529

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,060

-

0,049

-

0,038

-

2.07.30

Biển phao tim luồng và phao hai luồng

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,838

0,838

0,571

0,571

0,386

0,386

Sơn màu

kg

1,479

1,479

1,008

1,008

0,681

0,681

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,119

-

0,081

-

0,055

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,889

2,453

1,288

1,673

0,870

1,130

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,178

-

0,122

-

0,082

-

1

2

3

4

5

6

8. Bảo dưỡng tiêu thị

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Cạo sơn, gõ gỉ, gò nắn, làm sạch tiêu thị;

- Sơn chống gỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 tiêu thị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.08.10

Tiêu thị hình trụ

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,028

0,028

Sơn màu

kg

0,049

0,049

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,004

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,062

0,081

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,006

-

2.08.20

Tiêu thị hình nón

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,020

0,020

Sơn màu

kg

0,036

0,036

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,003

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,046

0,059

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,004

-

2.08.30

Tiêu thị hình cầu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,023

0,023

Sơn màu

kg

0,040

0,040

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,003

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,051

0,066

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,005

-

1

2

9. Bảo dưỡng giá phao, lồng đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Cạo sơn, gõ gỉ, gò nắn, làm sạch giá phao, lồng đèn;

- Sơn chống gỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 cái

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.09.10

Bảo dưỡng giá phao

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,355

0,355

Sơn màu

kg

0,627

0,627

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,050

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,801

1,041

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,076

-

2.09.20

Bảo dưỡng lồng đèn

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,105

0,105

Sơn màu

kg

0,185

0,185

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,015

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,236

0,307

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,022

-

1

2

10. Sơn màu phao sắt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Tàu từ tim luồng đi đến phao;

- Quăng dây, bắt phao, chằng buộc phao vào phương tiện;

- Vệ sinh phao, làm sạch mặt phao, biển báo hiệu;

- Sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót (mm)

Phao trụ mm

Φ 800

Φ 800

Φ 1000

Φ 1200

Φ 1300

2.10.1

Sơn màu phao

Vật liệu

Sơn màu

Vật liệu khác

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

kg

%

công

ca

0,410

2

0,326

0,124

0,650

2

0,331

0,124

0,890

2

0,368

0,140

1,209

2

0,420

0,160

1,480

2

0,433

0,165

01

02

03

04

05

Đơn vị tính: 01 quả

M hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ mm)

Φ 1400

Φ 1500

Φ 1600

Φ 1700

Φ 1800

2.10.1

Sơn màu phao

Vật liệu

Sơn màu

kg

1,620

1,930

2,250

2,570

2,850

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,446

0,481

0,516

0,551

0,586

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,170

0,183

0,197

0,210

0,223

06

07

08

09

10

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ (mm)

Phao trụ, phao neo (mm)

Phao neo (mm)

Φ 1900

Φ 2000

Φ 2400

Φ 3500

Φ 3800

2.10.1

Sơn màu phao

Vật liệu

Sơn màu

kg

3,140

3,430

4,640

8,727

9,949

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,621

0,656

0,887

1,669

1,902

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,237

0,250

0,338

0,636

0,725

11

12

13

14

15

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

11. Sơn màu biển phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Vệ sinh, làm sạch biển phao;

- Sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.11.10

Biển phao bờ phải

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,996

0,807

0,637

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,720

0,583

0,461

2.11.20

Biển phao bờ trái

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,498

0,403

0,319

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,360

0,292

0,230

2.11.30

Biển phao tim luồng và phao hai luồng

Vật liệu

Sơn màu

kg

1,479

1,008

0,681

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,069

0,729

0,492

1

2

3

12. Sơn màu tiêu thị

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Vệ sinh, làm sạch tiêu thị;

- Sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 tiêu thị

M hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.12.10

Tiêu thị hình trụ

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,049

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,035

2.12.20

Tiêu thị hình nón

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,036

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,026

2.12.30

Tiêu thị hình cầu

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,040

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,029

1

13. Bảo dưỡng cột báo hiệu thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí cột;

- Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, gò nắn, vệ sinh, làm sạch cột;

- Sơn chống gỉ một lớp, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu, đánh số báo hiệu;

- Bắt, siết bu lông;

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công tác, đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ120 mm

Cột thép Φ130 mm

Cao 5,5m

Cao 5,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.01

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,292

0,292

0,317

0,317

Sơn màu

kg

0,516

0,516

0,559

0,559

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,041

-

0,045

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,659

0,856

0,714

0,927

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,062

-

0,067

-

1

2

3

4

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ140 mm

Cột thép Φ150 mm

Cao 6,5m

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.02

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,403

0,403

0,432

0,432

0,498

0,498

Sơn màu

kg

0,711

0,711

0,762

0,762

0,880

0,880

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,057

-

0,061

-

0,071

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,909

1,180

0,974

1,264

1,123

1,459

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,086

-

0,092

-

0,106

-

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ160 mm

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.03

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,460

0,460

0,531

0,531

Sơn màu

kg

0,813

0,813

0,938

0,938

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,065

-

0,075

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,038

1,349

1,198

1,556

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,098

-

0,113

-

1

2

3

4

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ170 mm

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.04

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,489

0,489

0,564

0,564

Sơn màu

kg

0,864

0,864

0,997

0,997

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,069

-

0,080

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,103

1,433

1,273

1,653

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,104

-

0,120

-

1

2

3

4

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ 200 mm

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Cao 8,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.05

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,576

0,576

0,664

0,664

0,753

0,753

Sơn màu

kg

1,016

1,016

1,173

1,173

1,329

1,329

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,082

-

0,094

-

0,107

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,298

1,686

1,498

1,945

1,697

2,205

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,122

-

0,141

-

0,160

-

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ350 mm

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Cao 8,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.06

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

1,007

1,007

1,162

1,162

1,317

1,317

Sơn màu

kg

1,779

1,779

2,052

2,052

2,326

2,326

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,143

-

0,165

-

0,187

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

2,272

2,950

2,621

3,404

2,971

3,858

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,214

-

0,247

-

0,280

-

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép Φ126,8 mm

Cột thép Φ141,3 mm

Cột thép Φ168,3 mm

Cao 6,5m

Cao 7,5m

Cao 8,5m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.07

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,309

0,309

0,407

0,407

0,559

0,559

Sơn màu

kg

0,545

0,545

0,718

0,718

0,987

0,987

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,044

-

0,058

-

0,079

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,696

0,904

0,917

1,191

1,260

1,637

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,066

-

0,087

-

0,119

-

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính : 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép dạng dàn thanh liên kết

Cao 12m

Cao 14m

Cao 16m

Cao 18m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.08

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

9,410

9,410

10,97

10,97

12,54

12,54

14,12

14,12

Sơn màu

kg

16,61

16,61

19,37

19,37

22,14

22,14

24,90

24,90

Bàn chải sắt Φ90

cái

1,335

-

1,556

-

1,779

-

2,003

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

20,19

32,38

23,56

37,78

26,92

43,17

30,42

48,79

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

2,002

-

2,334

-

2,668

-

3,004

-

1

2

3

4

5

6

7

8

Đơn vị tính : 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép dạng dàn thanh liên kết

Cao 20m

Cao 21m

Cao 24m

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.09

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

18,62

18,62

21,46

21,46

24,52

24,52

Sơn màu

kg

32,86

32,86

37,89

37,89

43,30

43,30

Bàn chải sắt Φ90

cái

2,641

-

3,044

-

3,478

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

39,91

64,00

46,02

73,79

52,58

84,32

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

-

0,028

-

0,028

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

3,962

-

4,566

-

5,217

-

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính: 01 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.13.10

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,141

0,141

Sơn màu

kg

0,249

0,249

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,020

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,318

0,413

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0kW

ca

0,030

-

1

2

Ghi chú:

- Chiều cao cột tính từ mặt đất đến đỉnh cột báo hiệu;

- Bảo dưỡng tại xưởng đối với trường hợp cột tròn chôn dưới đất, thì điều chỉnh hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công nhân với hệ số 1,15 định mức bảo dưỡng cột tại xưởng cùng đường kính và chiều cao;

- Bảo dưỡng tại xưởng chưa bao gồm công tác tháo, lắp và vận chuyển;

- Bảo dưỡng tại hiện trường, công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến;

- Bảo dưỡng tại hiện trường mã hiệu 2.13.101, 2.13.102 bổ sung hao phí tàu công tác bằng 0,028 ca/1 bộ cột - biển và áp dụng đối với các cột có kích thước khác kích thước các loại cột có mã hiệu từ 2.13.011 đến mã hiệu 2.13.076.

- Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

14. Bảo dưỡng biển báo hiệu thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, gò nắn, vệ sinh, làm sạch biển;

- Sơn chống gỉ một lớp, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Bắt, siết bu lông;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.14.01

Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt)

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,914

0,914

0,635

0,635

0,406

0,406

Sơn màu

kg

1,614

1,614

1,121

1,121

0,717

0,717

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,130

-

0,090

-

0,058

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,413

1,907

0,981

1,324

0,628

0,848

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,130

-

0,090

-

0,058

-

2.14.02

Bảo dưỡng biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt)

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,914

0,914

0,635

0,635

0,406

0,406

Sơn màu

kg

0,807

0,807

0,560

0,560

0,359

0,359

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,130

-

0,090

-

0,058

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,160

1,562

0,806

1,085

0,516

0,694

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,130

-

0,090

-

0,058

-

2.14.03

Biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,914

0,914

0,635

0,635

0,406

0,406

Sơn màu

kg

0,807

0,807

0,560

0,560

0,359

0,359

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,130

-

0,090

-

0,058

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,160

1,562

0,806

1,085

0,516

0,694

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,130

-

0,090

-

0,058

-

2.14.04

Biển báo hiệu lý trình Km đường sông

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,564

0,564

0,384

0,384

0,276

0,276

Sơn màu

kg

0,498

0,498

0,339

0,339

0,244

0,244

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,080

-

0,054

-

0,039

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,716

0,964

0,487

0,656

0,351

0,472

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,080

-

0,054

-

0,039

-

2.14.05

Biển báo hiệu vật chướng ngại

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

1,584

1,584

1,100

1,100

0,704

0,704

Sơn màu

kg

2,797

2,797

1,942

1,942

1,243

1,243

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,225

-

0,156

-

0,100

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

2,449

3,306

1,700

2,296

1,088

1,469

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,225

-

0,156

-

0,100

-

2.14.06

Biển báo hiệu Ngã ba

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,914

0,914

0,635

0,635

0,406

0,406

Sơn màu

kg

1,614

1,614

1,121

1,121

0,717

0,717

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,130

-

0,090

-

0,058

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,413

1,907

0,981

1,324

0,628

0,848

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,130

-

0,090

-

0,058

-

2.14.07

Biển báo hiệu định hướng

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

1,827

1,827

1,269

1,269

0,812

0,812

Sơn màu

kg

3,227

3,227

2,241

2,241

1,434

1,434

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,259

-

0,180

-

0,115

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

2,825

3,814

1,962

2,649

1,256

1,695

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,259

-

0,180

-

0,115

-

2.14.08

Biển báo khoang thông thuyền

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,717

0,717

0,498

0,498

0,319

0,319

Sơn màu

kg

0,633

0,633

0,440

0,440

0,281

0,281

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,102

-

0,071

-

0,045

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,911

1,226

0,632

0,851

0,405

0,545

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,102

-

0,071

-

0,045

-

2.14.09

Biển báo hiệu C1.1.3, C1.1.4

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,102

0,102

0,071

0,071

0,045

0,045

Sơn màu

kg

0,090

0,090

0,062

0,062

0,040

0,040

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,014

-

0,010

-

0,006

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,129

0,174

0,090

0,121

0,057

0,077

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,014

-

0,010

-

0,006

-

2.14.10

Biển thông báo phụ tam giác

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,254

0,254

0,169

0,169

0,118

0,118

Sơn màu

kg

0,224

0,224

0,149

0,149

0,105

0,105

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,036

-

0,024

-

0,017

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,322

0,434

0,215

0,289

0,150

0,202

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,036

-

0,024

-

0,017

-

2.14.11

Biển thông báo phụ chữ nhật

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,305

0,305

0,212

0,212

0,135

0,135

Sơn màu

kg

0,269

0,269

0,187

0,187

0,120

0,120

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,043

-

0,030

-

0,019

-

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,387

0,521

0,269

0,362

0,172

0,231

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,043

-

0,030

-

0,019

-

1

2

3

4

5

6

Ghi chú: Bảo dưỡng tại xưởng chưa bao gồm công tác tháo, lắp và vận chuyển.

15. Bảo dưỡng cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Cạo sơn, gõ, đánh gỉ, gò nắn, vệ sinh, làm sạch biển;

- Sơn chống gỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Bắt, siết bu lông;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 m‑

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tại xưởng

Tại hiện trường

2.15.01

Cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược

Vật liệu

Sơn chống gỉ

kg

0,141

0,141

Sơn màu

kg

0,249

0,249

Bàn chải sắt Φ90

cái

0,020

-

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,218

0,294

Máy thi công

Máy mài cầm tay 1,0 kW

ca

0,020

-

Máy thi công

Tàu công tác

ca

-

0,028

1

2

Ghi chú:

- Bảo dưỡng tại xưởng chưa bao gồm công tác tháo, lắp và vận chuyển;

- Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

16. Bảo dưỡng cột, biển dán phản quang

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Chà, bóc màng phản quang cũ, vệ sinh, làm sạch cột, biển;

- Đo, cắt, dán màng phản quang mới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Bắt, siết bu lông;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.16.01

Cột, biển dán phản quang

Vật liệu

Màng phản quang

m2

1,100

Nhân công 4,0/7

công

0,255

1

17. Sơn màu cột báo hiệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Tàu từ luồng đi đến vị trí cột;

- Vệ sinh, làm sạch cột trước khi sơn;

- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

17.1. Sơn màu cột báo hiệu thép

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ120mm, cao 5,5m

Cột Φ130mm, cao 5,5m

2.17.01

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,516

0,559

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,332

0,359

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

1

2

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ140mm

Cột Φ150mm

Cao 6,5m

Cao 6,5m

Cao 7,5m

2.17.02

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,711

0,762

0,880

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,457

0,490

0,539

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

1

2

3

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ 160mm

Cột Φ170mm

cao 6,5m

cao 7,5m

cao 6,5m

cao 7,5m

2.17.03

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,813

0,938

0,864

0,997

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,522

0,603

0,555

0,641

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

1

2

3

4

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ200mm

Cột Φ350mm

cao 6,5m

cao 7,5m

cao 8,5m

cao 6,5m

cao 7,5m

cao 8,5m

2.17.04

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

1,016

1,173

1,329

1,779

2,052

2,326

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,612

0,707

0,801

0,964

1,113

1,261

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

1

2

3

4

5

6

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ126,8mm

Cột Φ141,3mm

Cột Φ168,3mm

cao 5,5m

cao 6,5m

cao 7,5m

2.17.05

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,545

0,718

0,987

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,350

0,461

0,634

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

1

2

3

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột thép dạng dàn thanh liên kết

cao 12m

cao 14m

cao 16m

cao 18m

cao 20m

cao 21m

cao 24m

2.17.06

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

16,61

19,37

22,14

24,9

32,86

37,89

43,30

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

5,34

6,23

7,14

8,05

10,56

12,18

13,89

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

1

2

3

4

5

6

7

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

17.2. Sơn màu cột báo hiệu bê tông

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ200mm

cao 6,5m

cao 8,5m

2.17.07

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

1,367

1,788

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,386

0,505

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

1

2

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ1000 mm

cao 4,0m

cao 5,0m

cao 6,0m

cao 8,0m

cao 12m

2.17.08

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

4,208

5,260

6,311

8,415

12,623

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,188

1,485

1,782

2,375

3,563

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

0,028

1

2

3

4

5

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cột Φ1500 mm

cao 7m

cao 10m

2.17.09

Cột báo hiệu

Vật liệu

Sơn màu

kg

11,045

15,779

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

3,118

4,454

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

1

2

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

18. Sơn màu giá phao, lồng đèn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Vệ sinh, làm sạch giá phao, lồng đèn trước khi sơn;

- Sơn màu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 cái

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.18.01

Sơn màu giá phao

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,627

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,454

2.18.02

Sơn màu lồng đèn

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,185

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,134

1

19. Sơn màu biển báo hiệu thép

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Vệ sinh, làm sạch biển;

- Sơn màu hai nước đúng quy chuẩn báo hiệu;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

2.19.01

Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu hai mặt)

Vật liệu

Sơn màu

Vật liệu khác

Nhân công 4,0/7

kg

%

công

1,614

2

1,166

1,121

2

0,810

0,717

2

0,518

2.19.02

Biển hình vuông, hình thoi (sơn màu một mặt)

Vật liệu

Sơn màu

Vật liệu khác

Nhân công 4,0/7

kg

%

công

0,807

2

0,583

0,560

2

0,405

0,359

2

0,259

2.19.03

Biển báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,807

0,560

0,359

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,583

0,405

0,259

2.19.04

Biển báo hiệu lý trình, Km đường sông

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,498

0,339

0,244

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,360

0,245

0,176

2.19.05

Biển báo hiệu vật chướng ngại

Vật liệu

Sơn màu

kg

2,797

1,942

1,243

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

2,022

1,404

0,899

2.19.06

Biển báo hiệu Ngã ba

Vật liệu

Sơn màu

kg

1,614

1,121

0,717

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

1,166

0,810

0,518

2.19.07

Biển báo hiệu định hướng

Vật liệu

Sơn màu

kg

3,227

2,241

1,434

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

2,333

1,620

1,037

2.19.08

Biển báo hình tròn

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,633

0,440

0,281

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,458

0,318

0,203

2.19.09

Biển báo hiệu C1.1.3; C1.1.4

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,090

0,062

0,040

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,065

0,045

0,029

2.19.10

Biển báo thông báo phụ tam giác

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,224

0,149

0,105

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,162

0,108

0,076

2.19.11

Biển thông báo phụ chữ nhật

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,269

0,187

0,120

Vật liệu khác

%

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

0,194

0,135

0,086

1

2

3

20. Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động và vật liệu;

- Tàu từ luồng đi đến vị trí cột;

- Vệ sinh, làm sạch cột, biển;

- Sơn màu hai nước theo quy chuẩn báo hiệu;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01m2

Mãhiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.20.01

Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược

Vật liệu

Sơn màu

kg

0,249

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,18

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

1

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

21. Điều chỉnh cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ luồng vào vị trí cột cần điều chỉnh;

- Lên bờ, đào, điều chỉnh lại cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột tròn - cao

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

2.21.01

Cột và biển báo hiệu hình vuông, hình thoi; biển báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, vật chướng ngại, ngã ba và báo hiệu định hướng

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

ca

0,27

0,028

0,30

0,028

0,33

0,028

0,36

0,028

2.21.02

Cột và biển báo hiệu lý trình, km đường thủy nội địa

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

ca

0,23

0,028

0,26

0,028

0,29

0,028

0,31

0,028

1

2

3

4

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

22. Dịch chuyển cột và biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phòng hộ lao động;

- Tàu từ luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển;

- Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng mới, dựng và chèn cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột tròn - cao

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

2.22.01

Dịch chuyển cột và biển báo hiệu hình vuông, hình thoi; báo hiệu cống, âu, điều khiển đi lại, vật chướng ngại, ngã ba và báo hiệu định

Nhân công 4,0/7

công

1,69

1,88

2,07

2,26

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

2.22.02

Dịch chuyển cột và biển báo hiệu lý trình, km đường thủy nội địa

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

1,52

1,69

1,86

2,03

ca

0,028

0,028

0,028

0,028

1

2

3

4

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

23. Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên phao

Thành phần hao phí:

- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế, dụng cụ;

- Tàu từ luồng vào vị trí phao cần thay đèn, nguồn;

- Quăng dây bắt phao, kẹp phao vào phương tiện;

- Thực hiện tháo lồng đèn, thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật hoặc kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, thân đèn, kiểm tra kết nối GPS, truyền tín hiệu (đối với đèn có kết nối với trung tâm);

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 đèn, nguồn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.23.01

Đèn năng lượng mặt trời trên hao

Nhân công 4,0/7

công

0,071

2.23.02

Kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên phao

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,040

2.23.03

Thay nguồn (ắc quy hoặc pin) của đèn năng lượng mặt trời trên phao

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

0,102

ca

0,058

1

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

24. Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cột

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế, dụng cụ;

- Tàu từ luồng vào bờ vị trí cột cần thay đèn, nguồn;

- Vận chuyển đèn, nguồn, dụng cụ đến vị trí cột cần thay đèn, nguồn;

- Thực hiện tháo lồng đèn, thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật hoặc kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, thân đèn, kiểm tra kết nối GPS, truyền tín hiệu (đối với đèn có kết nối với trung tâm);

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ xuống tàu, đưa tàu ra tim luồng;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công tác.

Đơn vị tính: 01 đèn, nguồn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột tròn

Loại dàn cao

cao 5,5m

cao 6,5m

cao 7,5m

cao 8,5m

cao 12m

cao ≤ 18m

cao ≤ 24m

2.24.01

Đèn năng lượng mặt trời trên cột

Nhân công 4,0/7

công

0,103

0,105

0,107

0,108

0,127

0,166

0,217

2.24.02

Kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cột

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,052

0,053

0,054

0,055

0,059

0,078

0,103

2.24.03

Thay nguồn (ắc quy hoặc pin) của đèn năng lượng mặt trời trên cột

Nhân công 4,0/7

công

0,116

0,118

0,120

0,122

0,143

0,186

0,242

Máy thi công

công

Tàu công tác

ca

0,067

0,068

0,069

0,070

0,074

0,092

0,114

1

2

3

4

5

6

7

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

25. Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cầu

Thành phần hao phí:

- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế, dụng cụ;

- Tàu từ luồng vào vị trí cầu cần thay đèn, nguồn;

- Vận chuyển đèn, nguồn, dụng cụ đến vị trí đèn;

- Thực hiện tháo lồng đèn, thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật hoặc kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, thân đèn, kiểm tra kết nối GPS, truyền tín hiệu (đối với đèn có kết nối với trung tâm);

- Vận chuyển vật tư, dụng cụ xuống tàu, đưa tàu ra tim luồng;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 đèn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.25.01

Thay đèn năng lượng mặt trời trên cầu

Nhân công 4,0/7

công

0,119

2.25.02

Kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cầu

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,068

2.25.03

Thay nguồn (ắc quy hoặc pin) của đèn năng lượng mặt trời trên cầu

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

0,134

ca

0,076

1

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

26. Trạm đo mực nước tự động

26.1. Bảo dưỡng trạm đo mực nước tự động tại hiện trường

Thành phần công việc

- Chuẩn bị, tháo và bảo dưỡng các thiết bị;

- Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị;

- Thu dọn, vệ sinh nơi bảo dưỡng, kết thúc công tác.

Đơn vị tính: 01 trạm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.26.01

Bảo dưỡng trạm đo mực nước tự động tại hiện trường

Vật liệu

Cồn công nghiệp

lít

1,0

Dung dịch tẩy gỉ sét (RP7 150ml)

chai

0,6

Giấy ráp

tờ

5,1

Thiếc hàn (180g)

cuộn

0,6

Giẻ lau

kg

1,7

Băng dính cách điện (190x2000x0,177)

cuộn

1,2

Véc ni cách điện

lít

0,5

Cốt nối dây

cái

16,0

Chổi lông mịn

cái

2,0

Sơn chống gỉ

lít

2,5

Sơn màu

lít

3,5

Nước rửa kính (300 ml)

chai

0,1

Bulông M4x50

cái

4,0

Vật liệu khác

%

1

Nhân công

Kỹ sư 4/8

công

4,75

Nhân công 3,5/7

công

1,3

1

26.2. Đảm bảo thông tin liên lạc trạm đo mực nước tự động

Thành phần công việc

- Theo dõi tình hình hoạt động các trạm đo mực nước;

- Kiểm tra trực tiếp, bảo đảm tình trạng của trạm tại hiện trường, khả năng kết nối, báo cáo sự cố (nếu có).

Đơn vị tính: 01 ngày/01 trạm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.26.02

Trực đo mực nước tự động

Nhân công 4,5/7

công

0,3

1

Ghi chú: Định mức đã bao gồm công tác di chuyển tới các vị trí trạm đo mực nước.

27. Duy trì gói cước viễn thông

Đơn vị tính: 01 năm/1 trạm (01 đèn)

Mã hiệu

Công tác

Đơn vị

Số lượng

2.27.01

Duy trì gói cước viễn thông

tháng

12

1

Ghi chú: Duy trì gói cước viễn thông đối với trạm đo mực nước tự động, trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường, đèn năng lượng mặt trời.

28. Hệ thống nhận dạng tự động

28.1. Đảm bảo thông tin liên lạc trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Thành phần công việc:

- Quản trị hệ thống hạ tầng thiết bị;

- Vận hành thiết bị thu, máy tính xử lý;

- Vận hành đường truyền vật lý kết nối internet và thiết bị mạng;

- Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;

- Vận hành phần mềm ứng dụng trạm thu;

- Vệ sinh công nghiệp.

Đơn vị tính: 01 năm/01 trạm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.28.01

Vận hành trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Vật liệu

Điện năng

kWh

3941

Nhân công

Kỹ sư 3/8

công

365

Máy thi công

Thiết bị VPN

ca

1095

Thiết bị đường truyền

ca

1095

Máy thu

ca

1095

1

28.2. Thuê bao đường truyền vận hành trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Đơn vị tính: 01 năm/01 trạm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.28.02

Thuê bao đường truyền vận hành trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Đường truyền Internet FTTH

đường truyền

1,0

1

28.3. Bảo dưỡng trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo và bảo dưỡng các thiết bị;

- Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 trạm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.28.03

Bảo dưỡng trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

Vật liệu

Cồn công nghiệp

lít

1,2

Dung dịch tẩy gỉ sét (RP7 150ml)

chai

1,0

Giấy ráp

tờ

15,0

Thiếc hàn (180g)

cuộn

2,0

Giẻ lau

kg

2,0

Băng dính cách điện (190x2000x0,177)

cuộn

3,0

Véc ni cách điện

lít

0,3

Cốt nối dây

cái

20,0

Chổi lông mịn

cái

4,0

Sơn chống gỉ

lít

0,5

Sơn màu

lít

0,5

Vật liệu khác

%

1

Nhân công

Kỹ sư 4/8

công

4,0

Nhân công 3,5/7

công

4,0

1

29. Trung tâm dữ liệu

29.1. Đảm bảo thông tin liên lạc trung tâm dữ liệu

Thành phần công việc:

- Quản trị hệ thống hạ tầng thiết bị;

- Vận hành máy chủ, máy tính khai thác, máy tính giám sát và thiết bị lưu trữ dữ liệu;

- Vận hành đường truyền vật lý kết nối Internet và thiết bị mạng;

- Vận hành hệ thống điện và thiết bị phụ trợ;

- Vận hành hệ quản trị cơ sở dữ liệu;

- Vận hành các phần mềm quản trị;

- Vận hành các phần mềm ứng dụng;

- Cập nhật phần mềm;

- Cung cấp, quản trị tài khoản dịch vụ;

- Cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;

- Hỗ trợ, giải đáp yêu cầu người sử dụng;

- Vệ sinh công nghiệp.

Đơn vị tính: 01 năm/01 trung tâm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.01

Vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

Vật liệu

Điện năng

kWh

35786

Nhân công

Kỹ sư 3/8

công

365

Máy thi công

Thiết bị đường truyền

ca

1095

Thiết bị VPN

ca

1095

Thiết bị định tuyến

ca

1095

Thiết bị chuyển mạch

ca

1095

Thiết bị tường lửa

ca

1095

Thiết bị lưu trữ dữ liệu

ca

1095

Điều hòa 18.000 BTU

ca

1095

Máy chủ

ca

1095

Máy vi tính

ca

730

1

29.2. Thuê bao đường truyền phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

Đơn vị tính: 01 năm/01 trung tâm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.02

Thuê bao đường truyền phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

Đường truyền Internet Leased Line

đường truyền

1

Đường truyền Internet FTTH

đường truyền

1

1

29.3. Bản quyền phần mềm phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

Đơn vị tính: 01 năm/01 trung tâm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.03

Bản quyền phần mềm phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

Bản quyền phần mềm an ninh mạng cho một thiết bị tường lửa

bản quyền

1

Bản quyền phần mềm diệt virus cho máy tính

bản quyền

1

Bản quyền dữ liệu bản đồ số cho một máy chủ ứng dụng

bản quyền

1

1

29.4. Bảo dưỡng máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng phần cứng và phần mềm máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 máy

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.04

Bảo dưỡng máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

3,78

Nhân công 4,0/7

công

2,15

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.5. Bảo dưỡng thiết bị tường lửa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng thiết bị tường lửa;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.05

Bảo dưỡng thiết bị tường lửa

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

0,80

Nhân công 4,0/7

công

1,20

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.6. Bảo dưỡng thiết bị chuyển mạch

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng thiết bị chuyển mạch;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.06

Bảo dưỡng thiết bị chuyển mạch

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

0,80

Nhân công 4,0/7

công

1,20

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.7. Bảo dưỡng thiết bị định tuyến

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng thiết bị định tuyến;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.07

Bảo dưỡng thiết bị định tuyến

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

0,80

Nhân công 4,0/7

công

1,20

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.8. Bảo dưỡng máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 máy

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.08

Bảo dưỡng máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

2,50

Nhân công 4,0/7

công

1,50

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.9. Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.30.09

Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

1,32

Nhân công 4,0/7

công

3,10

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

29.10. Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị đo;

- Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng;

- Thực hiện bảo dưỡng thiết bị lưu điện;

- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động sau bảo dưỡng;

- Kết thúc công việc, thu dọn, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 thiết bị

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.29.10

Bảo dưỡng thiết bị lưu điện UPS

Nhân công

Kỹ sư 3,0/8

công

2,35

Nhân công 4,0/7

công

2,65

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu bảo dưỡng bằng 10% chi phí nhân công bảo dưỡng.

30. Bảo dưỡng kè đá (kè chỉnh trị, kè chân báo hiệu) bị bong xô

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng thi công;

- Tháo dỡ đá lát cũ, sửa lại lớp lọc;

- Xếp đá lát mái bằng đá hộc, chèn khe;

- Hoàn thiện mái kè bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi thi công;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh hiện trường.

Đơn vị tính: 01 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.30.01

Bảo dưỡng kè đá (kè chỉnh trị, kè chân báo hiệu) bị bong xô

Vật liệu:

Đá hộc

m3

1,22

Đá dăm 4x6

m3

0,061

Nhân công 3,5/7

công

3,33

1

Ghi chú: Tận dụng tối thiểu 65% đá hộc của công trình.

31. Phát quang kè đá

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Chặt nhổ gốc cây, cỏ dại mọc trên kè;

- Gom cỏ dại, thân cây dại đến vị trí quy định cự ly bình quân 50m ;

- Đào bỏ gốc cây thân gỗ;

- San lấp lại hố đào đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh hiện trường.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.31.01

Phát quang kè có mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao < 1 m, cây con có đường kính < 5 cm

Nhân công 3,0/7

công

1,323

2.31.02

Phát quang kè có mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao hơn 1 m, cây con có đường kính < 5 cm và một vài bụi dứa

Nhân công 3,0/7

công

1,978

2.31.03

Phát quang kè có mật độ cây, cỏ dại, dây leo ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao hơn 1 m, cây con có đường kính ≥ 5 cm và một vài bụi dứa

Nhân công 3,0/7

công

2,536

1

Ghi chú: Áp dụng cho cả trường hợp phát quang cây đổ ra phạm vi bảo vệ luồng đường thủy nội địa.

32. Trồng dặm cỏ mái kè

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, vật liệu;

- Vận chuyển vầng cỏ trong phạm vi công trường;

- Trồng lại cỏ tại nơi cỏ chết, cỏ mọc thưa, tưới nước;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh hiện trường.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.32.01

Trồng dặm cỏ mái kè

Nhân công 3,0/7

công

6,30

2.32.02

Vận chuyển tiếp 10m

Nhân công 3,0/7

công

0,10

1

33. Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;

- Tàu công tác kết hợp thủ công để thu gom cây trôi, bèo, rác thải, vận chuyển và bốc dỡ lên địa điểm tập kết;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực công trường.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.33.01

Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền

Nhân công 4,0/7

Máy thi công

Tàu công tác

công

0,41

ca

0,097

1

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

34. Đo dò sơ khảo bãi cạn bằng máy đo hồi âm cầm tay

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ;

- Tàu từ luồng vào vị trí đầu tiên cần đo;

- Đo sơ khảo bằng máy đo hồi âm cầm tay theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc công tác đưa tàu ra luồng;

- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý đường thủy nội địa.

Đơn vị tính: 01 km2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.34.01

Đo dò sơ khảo bãi cạn bằng máy đo hồi âm cầm tay

Nhân công 4,5/7

công

3,339

Máy thi công

Máy đo sâu hồi âm cầm tay

ca

1,367

Xuồng cao tốc

ca

1,472

1

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến

35. Định mức hao phí vật liệu

35.1. Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu

Mã hiệu

Công tác

Đơn vị

Sơn chống gỉ

Sơn màu

2.35.011

Bảo dưỡng cột, biển thép

kg/m2

0,141

0,249

2.35.012

Sơn báo hiệu bê tông, tre, gỗ

kg/m2

-

0,335

Ghi chú: Áp dụng đối với các cột, biển báo hiệu có kích thước khác với cột, biển báo hiệu có kích thước chưa được định mức ở trên.

35.2. Phụ kiện phao

Mã hiệu

Loại phao

Xích

Ma ní

Mắc may

Con quay

Vòng chuyển tiếp

Φ

L

Φ

S.L

Φ

S.L

Φ

S.L

Φ

S.L

2.35.021

≤ Φ1400

22

Theo tính toán cụ thể

26

07

26

06

26

01

26

01

2.35.022

≤ Φ1800

26

28

07

28

06

40

01

30

01

2.35.023

≥ Φ1900

32

34

07

34

06

42

1

40

01

36. Định mức hao phí nhân công

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

2.36.011

Trực đảm bảo giao thông

Nhân công 5,0/7

công/vị trí/ngày

2

2.36.012

Đếm lưu lượng vận tải tuyến đường thủy nội địa

Nhân công 4,0/7

công/vị trí/ca

1

2.36.013

Đọc mực nước sông vùng lũ

Nhân công 4,0/7

công/vị trí/ngày

0,3

2.36.014

Đọc mực nước sông vùng triều

Nhân công 4,0/7

công/vị trí/ngày

1

2.36.015

Trực phòng chống thiên tai

Nhân công 4,5/7

công/vị trí/ngày

5

2.36.016

Làm việc với địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông thủy

Nhân công 5,0/7

công/xã, phường (lực lượng chức năng, chủ công trình)/lần

0,5

2.36.017

Phát quang quanh báo hiệu

Nhân công 3,0/7

công/cột/lần

0,2

2.36.018

Kiểm tra kè đá công trình chỉnh trị

Nhân công 4,0/7

công/kè

0,4

2.36.019

Kiểm tra kè đá chân cột báo hiệu

Nhân công 4,0/7

công/cột

0,3

37. Định mức thời gian sử dụng vật liệu, thiết bị

37.1. Định mức thời gian sử dụng của phao, cột, biển thép, đèn năng lượng mặt trời

Mã hiệu

Tên vật tư, thiết bị

Đơn vị

Niên hạn sử dụng

Vùng nước ngọt

Vùng nước mặn

2.37.011

Phao, cột, biển thép (bao gồm cả phụ kiện)

năm

12

10

2.37.012

Đèn năng lượng mặt trời

năm

5

5

1

2

37.2. Định mức thời gian sử dụng của ắc quy

Mã hiệu

Loại ắc quy và chế độ công tác của đèn tín hiệu

Đơn vị

Niên hạn sử dụng

2.37.021

Ắc quy khô 6V - 15Ah với đèn cháy thẳng

tháng

24 (tháng)

2.37.022

Ắc quy khô 6V - 15Ah với đèn nhấp nháy

tháng

30 (tháng)

2.37.023

Ắc quy khô 6V - 15Ah với đèn chớp 1, 2, 3

tháng

36 (tháng)

PHẦN 2

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. Cơ sở pháp lý xây dựng định mức

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

- Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;

- Thông tư số 08/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam;

II. Nội dung định mức

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa quy định mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác sửa chữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy định về quản lý kỹ thuật, thi công, nghiệm thu; biện pháp thi công phổ biến.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đ :

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác sửa chữa theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động của nhân công trực tiếp và nhân công phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc. Mức hao phí nhân công được tính bằng số ngày công theo cấp bậc thợ tương ứng. Cấp bậc thợ quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia trực tiếp và phục vụ để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị (gọi tắt là máy) trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

III. Hướng dẫn áp dụng định mức

Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa công trình đường thủy nội địa được áp dụng để xác định đơn giá, dự toán và quản lý chi phí sửa chữa công trình đường thủy nội địa theo quy định.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Lắp đặt cột và biển báo hiệu (chân cột không đổ bê tông)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, cột, biển báo hiệu;

- Vận chuyển cột, biển báo hiệu trong khu vực lắp đặt;

- Đào móng, dựng cột, biển báo hiệu, lấp đất lèn chặt theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao cột

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

S.01.01

Lắp đặt cột và biển báo hiệu hình vuông, hình thoi; cống, âu, điều khiển đi lại, vật chướng ngại, ngã ba và định hướng

Nhân công 4,0/7

công

1,47

1,56

1,72

1,88

S.01.02

Lắp đặt cột và biển báo hiệu lý trình, km đường sông

Nhân công 4,0/7

công

1,33

1,41

1,55

1,69

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và cột - biển báo hiệu.

2. Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (chân cột đổ bê tông )

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thi công;

- Vận chuyển vật liệu và cột trong khu vực lắp đặt;

- Đào hố chôn cột, dựng cột; trộn, đổ bê tông chân cột;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao cột

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

S.02.01

Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (đổ bê tông chân cột)

Vật liệu

Vữa bê tông

m3

0,85

0,85

0,85

0,85

Vật liệu khác

%

2

2

2

2

Nhân công 4,0/7

công

4,85

5,11

5,32

5,47

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và cột - biển báo hiệu.

3. Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (chân cột bắt bu lông)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thi công;

- Vận chuyển vật liệu và cột trong khu vực lắp đặt;

- Dựng cột, cố định cột bằng bu lông theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.03.01

Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (bắt bu lông chân cột)

Nhân công 4,0/7

công

1,95

1

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và cột - biển báo hiệu.

4. Lắp dựng cột báo hiệu thép dạng dàn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thi công;

- Vận chuyển vật liệu, cấu kiện cột trong khu vực lắp đặt;

- Kiểm tra, thi công trụ thế (hoặc néo xoáy);

- Lắp từng thanh, cân chỉnh cột, bắt chặt cố định các thanh giằng với nhau, lắp cầu thang, sàn thao tác, sơn bu lông chân cột, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hoàn toàn thủ công

Thủ công kết hợp tời máy

S.04.01

Lắp dựng cột báo hiệu thép dạng dàn, chiều cao cột ≤ 15m

Vật liệu

Gỗ ván nhóm IV

0,001

0,001

Cáp thép Φ4mm

kg

0,500

0,500

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

12,29

9,03

Máy thi công

Tời điện 2 T

ca

-

0,15

S.04.02

Lắp dựng cột báo hiệu thép dạng dàn, chiều cao cột ≤ 25m

Vật liệu

Gỗ ván nhóm IV Cáp thép Φ4mm

0,003

0,003

kg

0,900

0,900

Vật liệu khác

%

2

2

Nhân công 4,0/7

công

12,98

10,38

Máy thi công

Tời điện 2 T

ca

-

0,17

1

2

Ghi chú:

- Định mức được tính trong điều kiện địa hình độ dốc ≤ 15°, hoặc bùn nước có độ sâu ≤ 20cm. Trường hợp gặp địa hình khác thì hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh nhân với hệ số sau:

- Độ dốc từ > 15° ÷ 35° hoặc bùn nước từ > 20cm ÷ 50cm: hệ số 1,2;

- Độ dốc > 35° hoặc bùn nước > 50cm: hệ số 1,5;

- Trường hợp đào hố thế thì công tác đào hố thế được tính riêng;

- Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và cột - biển báo hiệu.

5. Lắp đặt báo hiệu khoang thông thuyền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, báo hiệu;

- Vận chuyển vật liệu, báo hiệu trong khu vực lắp đặt;

- Lắp đặt báo hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển, đèn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

S.05.01

Lắp đặt biển báo hiệu

Nhân công 4,0/7

công

0,4

0,32

0,24

S.05.02

Lắp đặt đèn báo hiệu

Nhân công 4,0/7

công

0,076

0,076

0,076

1

2

3

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu, biển và đèn báo hiệu.

6. Lắp đặt biển báo hiệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thi công;

- Vận chuyển vật liệu, báo hiệu trong phạm vi lắp đặt;

- Lắp đặt biển báo hiệu theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

S.06.01

Lắp đặt biển báo hiệu

Nhân công 4,0/7

công

0,92

0,85

0,77

1

2

3

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu, biển báo hiệu.

7. Thay thế cột, biển báo hiệu

7.1. Thay thế cột và biển báo hiệu (chân cột không đổ bê tông)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, cột, biển báo hiệu;

- Vận chuyển vật liệu, cột, biển báo hiệu trong khu vực thay thế báo hiệu;

- Đào đất hạ cột cũ, dựng cột mới, lắp báo hiệu mới theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện thủy, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao cột

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

S.07.11

Thay thế cột và biển báo hiệu hình vuông, hình thoi; cống, âu, điều khiển đi lại, vật chướng ngại, ngã ba và định hướng

Nhân công 4,0/7

công

1,97

2,19

2,42

2,63

S.07.12

Thay thế cột và báo hiệu lý trình, km đường thủy nội địa

Nhân công 4,0/7

công

1,77

1,97

2,17

2,37

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và cột - biển báo hiệu.

7.2. Thay thế biển báo hiệu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, biển báo hiệu;

- Vận chuyển vật liệu, báo hiệu trong khu vực thay thế báo hiệu;

- Tháo báo hiệu cũ, lắp đặt báo hiệu mới theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện thủy, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

S.07.21

Thay thế biển báo hiệu khoang thông thuyền trên cầu

Nhân công 4,0/7

công

0,60

0,52

0,44

S.07.22

Thay thế biển báo hiệu trên cột

Nhân công 4,0/7

công

1,32

1,21

1,10

1

2

3

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển vật liệu và biển báo hiệu.

8. Thu hồi, dịch chuyển cột, biển báo hiệu

8.1. Thu hồi cột và biển báo hiệu (chân cột không đổ bê tông )

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Vận chuyển dụng cụ, báo hiệu trong khu vực thu hồi báo hiệu;

- Đào đất hạ cột, tháo phụ kiện;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vận chuyển cột, biển cũ xuống phương tiện thủy, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 bộ cột - biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều cao cột

5,5m

6,5m

7,5m

8,5m

S.08.11

Thu hồi cột và biển báo hiệu hình vuông, hình thoi; cống, âu, điều khiển đi lại, vật chướng ngại, ngã ba và định hướng

Nhân công 4,0/7

công

1,49

1,52

1,55

1,57

S.08.12

Thu hồi cột và biển báo hiệu lý trình ki- lô - mét đường sông

Nhân công 4,0/7

công

1,34

1,37

1,39

1,42

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển cột - biển báo hiệu.

8.2. Thu hồi cột báo hiệu thép ống (chân cột bắt bu lông)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Vận chuyển dụng cụ trong khu vực thu hồi cột báo hiệu;

- Tháo dỡ cột;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vận chuyển cột thu hồi xuống phương tiện thủy, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 cột

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.08.21

Thu hồi cột báo hiệu thép ống (loại bắt bu lông chân cột)

Nhân công 4,0/7

công

1,76

1

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển cột báo hiệu.

8.3. Thu hồi báo hiệu khoang thông thuyền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Vận chuyển dụng cụ trong khu vực thu hồi báo hiệu.

- Tháo dỡ báo hiệu;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vận chuyển báo hiệu thu hồi xuống phương tiện thủy, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

S.08.31

Thu hồi báo hiệu khoang thông thuyền

Nhân công 4,0/7

công

0,40

0,32

0,24

1

2

3

Ghi chú: Định mức chưa gồm công tác vận chuyển báo hiệu.

8.4. Dịch chuyển báo hiệu khoang thông thuyền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ;

- Tàu từ luồng vào vị trí báo hiệu cần dịch chuyển;

- Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển báo hiệu đến vị trí lắp dựng mới, lắp đặt báo hiệu theo đúng yêu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển - đèn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

S.08.41

Dịch chuyển báo hiệu khoang thông thuyền

Nhân công 4,0/7

công

2,40

2,21

2,02

Máy thi công

Tàu công tác

ca

0,028

0,028

0,028

1

2

3

Ghi chú: Công suất tàu công tác theo công suất tàu công tác hành trình kiểm tra tuyến.

9. Sửa chữa phao, cột biển báo hiệu, khung giá phao, lồng đèn, tiêu thị

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lấy dấu, cắt, mài, nắn uốn, hàn,… sửa chữa cấu kiện theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi khu vực sửa chữa.

9.1. Sửa chữa phao báo hiệu

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.09.01

Sửa chữa phao báo hiệu

Vật liệu

Thép tấm

kg

1045,91

Thép tròn

kg

24,37

Đá mài

viên

0,77

Que hàn

kg

17,85

Ôxy

chai

2,81

Khí gas

kg

5,61

Bu lông

cái

62,00

Goăng cao su dầy 6mm

m2

0,54

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,0/7

công

34,21

Máy thi công

Máy cắt tôn 15 kW

ca

2,31

Máy lốc tôn 5 kW

ca

2,31

Máy mài 2,7 kW

ca

1,58

Máy hàn 23 kW

ca

6,12

Máy khác

%

1

1

9.2. Sửa chữa cột báo hiệu thép ống

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.09.02

Sửa chữa cột báo hiệu thép ống

Vật liệu

Thép tấm

kg

1038,9

Thép tròn

kg

31,2

Ôxy

chai

3,57

Khí gas

kg

7,14

Que hàn

kg

22,20

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

17,02

Máy thi công

Máy hàn 23kW

ca

5,439

Máy cắt uốn 5kW

ca

1,313

Máy khoan 4,5kW

ca

1,575

Máy khác

%

1

1

9.3 Sửa chữa biển báo hiệu

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.09.03

Sửa chữa biển báo hiệu

Vật liệu

Thép tấm

kg

846,6

Thép hình

kg

224,4

Đá mài

viên

0,408

Ôxy

chai

2,805

Khí gas

kg

5,610

Que hàn

kg

16,49

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

17,57

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

4,043

Máy mài 2,7 kW

ca

1,764

Máy khoan 2,5 kW

ca

1,764

Máy khác

%

1

1

9.3 Sửa chữa cột thép dạng dàn, khung giá phao

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.09.04

Sửa chữa cột thép dạng dàn, khung giá phao

Vật liệu

Thép tấm

kg

126,35

Thép hình

kg

870,56

Thép tròn

kg

51,35

Đá mài

viên

0,428

Ôxy

chai

1,683

Khí gas

kg

3,366

Que hàn

kg

20,98

Vật liệu khác

%

3

Nhân công 4,0/7

công

19,80

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

4,799

Máy mài 2,7 kW

ca

1,785

Máy khoan 2,5 kW

ca

1,050

Máy khác

%

1

1

9.5 Sửa chữa lồng đèn, tiêu thị

Đơn vị tính: 01 cái

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.09.05

Sửa chữa lồng đèn, tiêu thị

Vật liệu

Thép tròn

kg

5,54

Thép tấm

kg

17,62

Đá mài

viên

0,016

Ôxy

chai

0,076

Khí gas

kg

0,153

Que hàn

kg

0,31

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,91

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

0,077

Máy mài 2,7 kW

ca

0,037

Máy khoan 2,5 kW

ca

0,037

Máy khác

%

1

1

Ghi chú: Công tác sửa chữa cấu kiện chưa bao gồm công tác sơn.

10. Gia công phao, cột, biển báo hiệu, khung giá phao, lồng đèn, tiêu thị

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lấy dấu, cắt, mài, nắn uốn, hàn,… gia công cấu kiện theo yêu cầu kỹ thuật. Xếp gọn thành phẩm, vận chuyển vật liệu trong phạm vi khu vực thi công.

10.1. Gia công phao báo hiệu

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.01

Gia công phao báo hiệu

Vật liệu

Thép tấm

kg

1025,40

Thép tròn

kg

23,89

Đá mài

viên

0,75

Que hàn

kg

17,50

Ôxy

chai

2,75

Khí gas

kg

5,50

Bu lông

cái

61,00

Goăng cao su dầy 6mm

m2

0,53

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 4,0/7

công

29,75

Máy thi công

Máy cắt tôn 15 kW

ca

2,20

Máy lốc tôn 5 kW

ca

2,20

Máy mài 2,7 kW

ca

1,50

Máy hàn 23 kW

ca

5,83

Máy khác

%

1

1

Ghi chú: Công tác gia công cấu kiện chưa bao gồm công tác sơn.

10.2. Gia công cột báo hiệu tròn bằng thép tấm

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.02

Gia công cột báo hiệu tròn bằng thép tấm

Vật liệu

Thép tấm

kg

1018,5

Thép tròn

kg

30,6

Ô xy

chai

3,50

Khí gas

kg

7,00

Que hàn

kg

21,76

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

14,80

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

5,180

Máy cắt uốn 5 kW

ca

1,250

Máy khoan 4,5 kW

ca

1,500

Máy khác

%

1,0

1

10.3. Gia công cột báo hiệu tròn bằng thép ống chế tạo sẵn

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.03

Gia công cột báo hiệu tròn bằng thép ống chế tạo sẵn

Vật liệu

Thép ống

kg

989,4

Thép tròn

kg

30,6

Ô xy

chai

0,714

Khí gas

kg

1,429

Que hàn

kg

4,441

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

1,05

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

1,08

Máy khác

%

0,5

1

Ghi chú: Công tác gia công cấu kiện chưa bao gồm công tác sơn.

10.4 Gia công biển báo hiệu

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.04

Gia công biển báo hiệu

Vật liệu

Thép tấm

kg

830

Thép hình

kg

220

Đá mài

viên

0,40

Ôxy

chai

2,75

Khí gas

kg

5,50

Que hàn

kg

16,17

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

15,28

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

3,85

Máy mài 2,7 kW

ca

1,68

Máy khoan 2,5 kW

ca

1,68

Máy khác

%

1

1

Ghi chú: Công tác gia công cấu kiện chưa bao gồm công tác sơn.

10.5 Gia công cột thép dạng dàn, khung giá phao

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.05

Gia công cột thép dạng dàn, khung giá phao

Vật liệu

Thép tấm

kg

123,87

Thép hình

kg

853,49

Thép tròn

kg

50,347

Đá mài

viên

0,42

Ôxy

chai

1,65

Khí gas

kg

3,30

Que hàn

kg

20,57

Vật liệu khác

%

3

Nhân công 4,0/7

công

17,22

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

4,57

Máy mài 2,7 kW

ca

1,70

Máy khoan 2,5 kW

ca

1,00

Máy khác

%

1

1

10.6 Gia công lồng đèn, tiêu thị

Đơn vị tính: 01 cái

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.10.06

Gia công lồng đèn, tiêu thị

Vật liệu

Thép tròn

kg

5,43

Thép tấm

kg

17,27

Đá mài

viên

0,016

Ôxy

chai

0,075

Khí gas

kg

0,150

Que hàn

kg

0,308

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4,0/7

công

0,79

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

0,073

Máy mài 2,7 kW

ca

0,035

Máy khoan 2,5 kW

ca

0,035

Máy khác

%

1

1

Ghi chú: Công tác gia công cấu kiện chưa bao gồm công tác sơn.

11. Đúc rùa

11.1. Bê tông rùa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi khu vực đúc rùa;

- Tách, dọn và xếp cấu kiện vào vị trí tại bãi.

Đơn vị tính: 01 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.11.01

Bê tông rùa

Vật liệu

Vữa bê tông

m3

1,015

Vật liệu khác

%

0,5

Nhân công 3,5/7

công

1,92

Máy thi công

Máy trộn 250 l

ca

0,095

Máy đầm dùi 1,5 kW

ca

0,095

1

Ghi chú: Định mức cấp phối vữa bê tông áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng ban hành.

11.2. Gia công lắp đặt cốt thép bê tông rùa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt, uốn sắt, hàn nối, đặt buộc cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi khu vực gia công.

Đơn vị tính: 01 tấn

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép

≤ 10mm

≤ 18mm

> 18mm

S.11.02

Gia công lắp đặt cốt thép bê tông rùa

Vật liệu

Thép tròn

kg

1.005

1.020

1.020

Dây thép

kg

16,07

9,280

7,850

Que hàn

kg

-

4,82

4,82

Nhân công 3,5/7

công

13,97

9,45

7,61

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

-

1,210

1,210

Máy cắt uốn 5 kW

ca

0,400

0,320

0,160

10

20

30

11.3. Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông rùa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép theo yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.11.03

Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông rùa

Vật liệu

Thép tấm

kg

23,03

Thép hình

kg

13,68

Que hàn

kg

1,200

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4,0/7

công

23,06

Máy thi công

Máy hàn 23 kW

ca

0,330

Máy khác

%

5

1

12. Nạo vét, hút phun hỗn hợp bùn, đất

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy và thiết bị thi công;

- Xác định vị trí nạo vét (hút phun) của hỗn hợp bùn, đất;

- Di chuyển máy và thiết bị trong phạm vi công trường; lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, đường ống đảm bảo an toàn thiết bị thi công trong phạm vi công trường;

- Nạo vét (hút) bùn đất từ sà lan (hoặc từ hố chứa) đổ lên lên bãi quy định;

- Kết thúc, thu dọn mặt bằng sau khi thi công.

12.1 Nạo vét hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi bằng tàu hút công suất 585 CV

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.12.01

Nạo vét hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi bằng tàu hút công suất 585 CV, chiều sâu nạo vét ≤ 6 m, chiều cao ống xả ≤ 3 m, chiều dài ống xả ≤ 300 m

Nhân công 3,5/7

công

1,78

Máy thi công

Tàu hút 585 CV (hoặc thiết bị nạo vét có năng suất tương đương)

ca

0,136

Tàu kéo 360 CV

ca

0,027

Cẩu nổi 30 T

ca

0,068

Canô 23 CV

ca

0,068

Sà lan 200 T

ca

0,136

Máy phát điện 62,5 kVA

ca

0,136

Tời điện 3 T

ca

0,136

Máy khác

%

1,5

1

Ghi chú:

Công tác nạo vét công trình đường thủy được định mức theo nhóm tàu, theo từng loại đất phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công của các khối tàu như: chiều sâu nạo vét, chiều cao ống xả, chiều dài ống xả trong điều kiện thời tiết bình thường, tốc độ dòng chảy ≤2m/s, mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch ≤1,5m. Trường hợp nạo vét (hút phun) có điều kiện khác với các điều kiện được quy định trong định mức, được điều chỉnh như sau:

- Nếu chiều sâu nạo vét sâu thêm 1m hoặc chiều cao ống xả cao hơn 1m, hoặc chiều dài ống xả dài thêm 100m so với chiều sâu, chiều cao và chiều dài quy định trong định mức thì cứ 1m chiều cao, 1m sâu tăng thêm hoặc 100m chiều dài ống xả dài thêm thì được nhân hệ số 1,07 so với định mức nạo vét bằng tàu hút tương ứng. Hệ số điều chỉnh cho phần tăng thêm là 1+m*0,07 (trong đó m là số mét (m) chiều cao, chiều sâu tăng thêm hoặc 100m chiều dài tăng thêm được xác định theo quy định);

- Nạo vét ở những khu vực có chiều dày lớp đất nạo vét ≤ 0,4m thì định mức nạo vét bằng tàu hút được nhân với hệ số 1,05;

- Công tác đảm bảo an toàn giao thông qua khu vực thi công chưa tính trong định mức.

12.2 Nạo vét hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi bằng tàu hút công suất 1200 CV

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.12.02

Nạo vét hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi bằng tàu hút công suất 1200 CV, chiều sâu nạo vét ≤ 8 m, chiều cao ống xả ≤ 5 m, chiều dài ống xả ≤ 500 m

Nhân công 3,5/7

công

0,89

Máy thi công

Tàu hút 1200 CV (hoặc thiết bị nạo vét có năng suất tương đương)

ca

0,107

Tàu kéo 360 CV

ca

0,021

Cẩu nổi 30T

ca

0,054

Canô 23 CV

ca

0,054

Sà lan 200 T

ca

0,054

Máy phát điện 62,5 kVA

ca

0,107

Tời điện 3T

ca

0,107

Máy khác

%

1,5

1

12.3 Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa dưới nước (sau khi xả đáy) lên bãi bằng tàu hút công suất 585 CV

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.12.03

Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa dưới nước lên bãi bằng tàu hút công suất 585 CV, chiều sâu nạo vét ≤ 6 m, chiều cao ống xả ≤ 3 m, chiều dài ống xả ≤300 m

Nhân công 3,5/7

công

1,56

Máy thi công

Tàu hút 585 CV (hoặc thiết bị hút phun có năng suất tương đương)

ca

0,119

Tàu kéo 360 CV

ca

0,024

Cẩu nổi 30 T

ca

0,060

Máy phát điện 62,5 kVA

ca

0,119

Tời điện 3 T

ca

0,119

Máy khác

%

1,5

1

12.4 Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa dưới nước (sau khi xả đáy) lên bãi bằng tàu hút công suất 1200 CV

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.12.04

Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ hố chứa dưới nước lên bãi bằng tàu hút công suất 1200 CV, chiều sâu nạo vét ≤ 6 m, chiều cao ống xả ≤ 3 m, chiều dài ống xả ≤300 m

Nhân công 3,5/7

công

0,78

Máy thi công

Tàu hút 1200 CV (hoặc thiết bị hút phun có năng suất tương đương)

ca

0,094

Tàu kéo 360 CV

ca

0,019

Cẩu nổi 30 T

ca

0,047

Máy phát điện 62,5 kVA

ca

0,094

Tời điện 3 T

ca

0,094

Máy khác

%

1,5

1

12.5 Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi bằng máy bơm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy và thiết bị thi công;

- Xác định vị trí hút phun của hỗn hợp bùn, đất;

- Vận chuyển, rải ống, lắp đặt ống PVC từ máy bơm lên bãi;

- Xả nước, hút phun hỗn hợp bùn, đất (công tác di chuyển đầu ống, nối ống lên bãi, tháo dỡ ống PVC sau khi hút phun đã tính trong định mức);

- Thu dọn mặt bằng sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly vận chuyển (km)

≤ 0,5

≤ 1,0

≤ 1,5

≤ 2,0

≤ 3,0

S.12.05

Hút phun hỗn hợp bùn, đất từ sà lan lên bãi

Vật liệu

Ống PVC Φ200mm

m

0,80

0,88

0,97

1,06

1,17

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

Nhân công 3,0/7

công

0,46

0,59

0,77

1,1

1,43

Máy thi công

Máy bơm nước động cơ diezel công suất 30 CV

ca

0,120

-

-

-

-

Máy bơm nước động cơ diezel công suất 40 CV

ca

-

0,122

-

-

-

Máy bơm nước động cơ diezel công suất 75 CV

ca

-

-

0,123

-

-

Máy bơm nước động cơ diezel công suất 120 CV

ca

-

-

-

0,130

0,134

Máy bơm cát động cơ diezel công suất 126 CV

ca

0,120

-

-

-

-

Máy bơm cát động cơ diezel công suất 350 CV

ca

-

0,122

-

-

-

Máy bơm cát động cơ diezel công suất 380 CV

ca

-

-

0,123

-

-

Máy bơm cát động cơ diezel công suất 480 CV

ca

-

-

-

0,130

0,134

Pông - tông 50T

ca

0,120

0,122

0,123

0,130

0,134

Tàu kéo 150 CV

ca

0,024

0,024

0,025

0,026

0,027

1

2

3

4

5

13. Phá đá dưới nước bằng máy đào 1,6m3 gắn đầu búa thủy lực chuyên dụng 5T trên hệ nổi

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy và thiết bị thi công; Định vị các vị trí cần phá đá. Di chuyển máy và thiết bị đến vị trí thi công trong phạm vi công trường;

- Phá đá dưới nước bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực chuyên dụng theo yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra các vị trí phá đá dưới nước bằng thợ lặn;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đá cấp III

Đá cấp IV

S.13.01

Phá đá dưới nước bằng máy đào 1,6m3 gắn đầu búa thủy lực chuyên dụng 5t trên hệ nổi, độ sâu ≤10m

Nhân công 3,5/7

công

6,88

4,58

Thợ lặn 2/4

giờ

3,67

2,44

Máy thi công

Máy đào 1,6m3 gắn đầu búa thủy lực chuyên dụng 5 T

ca

3,208

2,139

Máy đào 1,6m3 gắn gầu cào đá

ca

1,604

1,069

Sà lan 200 T

ca

4,813

3,208

Tàu kéo 150 CV

ca

1,540

1,027

Ca nô 23 CV

ca

0,770

0,513

Máy khác

%

2

2

1

2

Ghi chú: Trường hợp phá đá ở chiều sâu mực nước từ 10÷20m, được nhân hệ số 1,25; từ độ sâu >20m được nhân hệ số 1,35 so với định mức phá đá tương ứng.

14. Xúc đá hỗn hợp dưới nước lên sà lan bằng máy đào gầu dây

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, xác định vị trí xúc đá rời lên sà lan, di chuyển tàu đến vị trí xúc. Xúc đá lên sà lan, kiểm tra mặt bằng sau khi bốc xúc.

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.14.01

Xúc đá hỗn hợp dưới nước bằng máy đào gầu dây dung tích gầu 1,2 m3 lên sà lan chiều sâu ≤ 9 m

Nhân công 3,5/7

công

1,29

Máy thi công

Máy đào gầu dây 1,2m3

ca

0,728

Tàu kéo 150 CV

ca

0,364

Sà lan 200 T

ca

0,728

Máy khác

%

2

1

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.14.02

Xúc đá hỗn hợp dưới nước bằng máy đào gầu dây dung tích gầu 1,6 m3 lên sà lan chiều sâu ≤9 m

Nhân công 3,5/7

công

1,18

Máy thi công

Máy đào gầu dây 1,6m3

ca

0,546

Tàu kéo 150 CV

ca

0,273

Sà lan 200 T

ca

0,546

Máy khác

%

2

1

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.14.03

Xúc đá hỗn hợp dưới nước bằng máy đào gầu dây dung tích gầu 2,3 m3 lên sà lan chiều sâu ≤ 9 m

Nhân công 3,5/7

công

1,09

Máy thi công

Máy đào gầu dây 2,3m3

ca

0,353

Tàu kéo 150 CV

ca

0,177

Sà lan 200 T

ca

0,353

Máy khác

%

2

1

Ghi chú: Trường hợp xúc đá ở chiều sâu mực nước >10m ÷ 20m được nhân hệ số 1,25; từ chiều sâu mực nước > 20 m được nhân hệ số 1,35 so với định mức tương ứng.

15. Xúc đá hỗn hợp sau từ sà lan lên bãi bằng máy đào

Thành phần công việc: Chuẩn bị, xúc đá rời từ sà lan lên bãi bằng máy đào.

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.15.01

Xúc đá hỗn hợp từ sà lan lên bãi bằng máy đào 1,2m3

Nhân công 3,5/7

công

0,92

Máy thi công

Máy đào 1,2m3

ca

0,367

Sà lan 200 T

ca

0,367

Tàu kéo 150 CV

ca

0,118

S.15.02

Xúc đá hỗn hợp từ sà lan lên bãi bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,5/7

công

0,84

Máy thi công

Máy đào 1,6m3

ca

0,350

Sà lan 200 T

ca

0,350

Tàu kéo 150 CV

ca

0,112

S.15.03

Xúc đá hỗn từ sà lan lên bãi bằng máy đào 2,3m3

Nhân công 3,5/7

công

0,78

Máy thi công

Máy đào 2,3m3

ca

0,289

Sà lan 200 T

ca

0,289

Tàu kéo 150 CV

ca

0,036

1

16. Vận chuyển đất, cát, đá hỗn hợp bằng sà lan, tàu kéo

16.1. Vận chuyển đất, cát bằng sà lan, tàu kéo

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Vận chuyển 1km đầu

Vận chuyển 1km tiếp theo

Cự ly < 6km

Cự ly 6÷20km

Cự ly > 20km

S.16.11

Vận chuyển đất, cát bằng sà lan 250t, tàu kéo 150 CV

Máy thi công

Sà lan 250 t

ca

0,122

0,103

0,093

0,090

Tàu kéo 150 CV

ca

0,122

0,103

0,093

0,090

1

2

3

4

16.2. Vận chuyển đất, cát bằng sà lan tự hành

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Vận chuyển 1km đầu

Vận chuyển 1km tiếp theo

Cự ly < 6km

Cự ly 6÷20km

Cự ly > 20km

S.16.21

Vận chuyển đất, cát bằng sà lan tự hành 200 T

Máy thi công

ca

0,112

0,095

0,087

0,083

Sà lan tự hành 200 T

S.16.22

Vận chuyển đất, cát bằng sà lan tự hành 400 T

Máy thi công

ca

0,084

0,071

0,065

0,062

Sà lan tự hành 400 T

S.16.23

Vận chuyển đất, cát bằng sà lan tự hành 800 T

Máy thi công

ca

0,050

0,042

0,038

0,036

Sà lan tự hành 800 T

S.16.24

Vận chuyển đất, cát bằng sà lan tự hành 1200 T

Máy thi công

ca

0,018

0,015

0,014

0,013

Sà lan tự hành 1200 T

1

2

3

4

16.3. Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan, tàu kéo

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Vận chuyển 1km đầu

Vận chuyển 1km tiếp theo

Cự ly < 6km

Cự ly 6÷20km

Cự ly > 20km

S.16.31

Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan 250t, tàu kéo 150 CV

Máy thi công

Sà lan 250 T

ca

0,153

0,129

0,116

0,113

Tàu kéo 150 CV

ca

0,153

0,129

0,116

0,113

1

2

3

4

16.4. Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan tự hành

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác xây dựng

Thành phần hao phí

Đơn vị

Vận chuyển 1km đầu

Vận chuyển 1km tiếp theo

Cự ly < 6km

Cự ly 6÷20km

Cự ly > 20km

S.16.41

Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan tự hành 200 T

Máy thi công

ca

0,140

0,119

0,109

0,104

Sà lan tự hành 200 T

S.16.42

Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan tự hành 400 T

Máy thi công

ca

0,105

0,089

0,081

0,078

Sà lan tự hành 400 T

S.16.43

Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan tự hành 800 T

Máy thi công

ca

0,063

0,053

0,048

0,045

Sà lan tự hành 800 T

S.16.44

Vận chuyển đá hỗn hợp bằng sà lan tự hành 1200 T

Máy thi công

ca

0,023

0,019

0,018

0,016

Sà lan tự hành 1200 T

1

2

3

4

17. Đắp bao tải đất, cát

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu trong phạm vi 30m;

- Xác định vị trí đắp bao tải đất, cát;

- Xúc đất, cát đổ vào bao tải;

- Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí quy định;

- Kết thúc, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 01 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.17.01

Đắp bao tải đất, cát

Vật liệu

Đất (cát)

m3

1,22

Bao tải dứa (1mx0,6m)

cái

24,0

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,0/7

công

1,26

1

18. Bạt mái kè

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường thi công, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu;

- Đào, bạt, sửa mái theo yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi công trình hay đổ lên phương tiện vận chuyển;

- Kết thúc, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 01 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

S.18.01

Bạt mái kè

Nhân công 3,5/7

công

0,49

0,681

0,913

1

2

4

Ghi chú: Phân cấp đất áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình của Bộ Xây dựng ban hành.

19. Làm tầng lọc bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm tuyến;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi công trình;

- Xếp, rải, đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 01 m3

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đứng

Loại nằm

S.19.01

Làm tầng lọc cát vàng bằng thủ công

Vật liệu

Cát vàng

m3

1,22

1,22

Nhân công 3,5/7

công

1,30

0,78

S.19.02

Làm tầng lọc đá dăm hoặc sỏi bằng thủ công

Vật liệu

Đá dăm hoặc sỏi

m3

1,20

1,20

Nhân công 3,5/7

công

2,60

2,16

1

2

20. Trải vải địa kỹ thuật dưới nước

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc theo bản vẽ thiết kế.

- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và vật liệu.

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đo, cắt vải lọc theo yêu cầu thiết kế.

- Vận chuyển cuộn vải đã cắt đưa vào rulô.

- Trải vải, ghim vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.20.01

Trải vải địa kỹ thuật dưới nước

Vật liệu

Vải địa kỹ thuật

106

Gim sắt Φ6 (L-0,5mx0,1m)

kg

5,275

Nhân công 3,5/7

công

1,24

Máy thi công

Thiết bị lặn

ca

0,274

1

Ghi chú:

- Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình;

- Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo quy định của thiết kế cho từng công trình cụ thể;

- Định mức chưa bao gồm thiết bị nổi như phao, bè,….

21. Rà quét vật chướng ngại

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ;

- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật;

- Kết thúc công tác, đưa tàu ra tim luồng;

- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý đường thủy nội địa.

Đơn vị tính: 01 km2

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

S.21.01

Rà quét vật chướng ngại, rà cứng

Nhân công 4,5/7

công

81,60

Máy thi công

Tàu công tác

ca

13,600

S.21.02

Rà quét vật chướng ngại, rà mềm

Nhân công 4,5/7

công

61,20

Máy thi công

Tàu công tác

ca

5,100

1

Ghi chú:

- Tàu công tác 33 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình nhỏ hơn hoặc bằng 200m.

- Tàu công tác 90 CV áp dụng đối với các sông, kênh có bề rộng trung bình lớn hơn 200m đến nhỏ hơn hoặc bằng 500m.

- Tàu công tác 150 CV áp dụng đối với các sông có bề rộng trung bình lớn hơn 500m, vùng cửa sông đổ ra biển trở vào đất liền, tuyến bờ ra đảo, nối các đảo, vịnh (phương tiện phù hợp với vùng nước, tuyến vận tải hoạt động).

Phụ lục

DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

I. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý cụ thể như sau:

Thứ tự

Loại tiêu chuẩn

Thang điểm (điểm)

15

10

5

1

Chiều rộng trung bình mùa kiệt

> 200m

50 ÷ 200m

< 50m

2

Độ sâu chạy tàu mùa kiệt

< 1,5m

1,5 ÷ 3m

> 3m

3

Chế độ thủy văn dòng chảy

Vùng ảnh hưởng lũ

Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều

Vùng ảnh hưởng thủy triều

4

Mật độ công trình và vật chướng ngại trên sông (bao gồm: bãi cạn, vật chướng ngại, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp)

>1 chiếc/km

0,5 ÷ 1 chiếc/km

<0,5 chiếc/km

5

Mật độ báo hiệu

>2 báo hiệu/km

1 - 2 báo hiệu/km

<1 báo hiệu/km

6

Khối lượng hàng hóa thông qua

> 5 triệu tấn/năm

2-5 triệu tấn/năm

< 2 triệu tấn/năm

7

Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu

Có đèn hiệu ban đêm

1. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại quy định tại điểm này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng đảm bảo tính liên tục trên các tuyến luồng quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến luồng.

2. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

- Sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.

- Sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 84 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

- Sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 64 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.

II. Danh mục phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

TT

Tên sông (kênh)

Phạm vi tuyến sông (kênh)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Ghi chú

Miền Bắc

966,3

1.417,0

493,1

1

Sông Hồng

Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi

222,0

275,0

47,0

Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Mom Rô

47,0

Từ Ngã ba Mom Rô đến cảng Hà Nội

131,5

-Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

- Từ ngã ba Việt Trì (cũ) đến ngã ba Hồng - Đà

16,0

- Từ Ngã ba Hồng - Đà đến Yên Bái

109,0

- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166,0

2

Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La)

Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn

436,0

- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình

58,0

Sông Đà

- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165,0

Hồ Hòa Bình

- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ B

38,0

Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn

175,0

Hồ Sơn La

3

Sông Lô

Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa

115,0

- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

1,0

- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105,0

- Từ ngã ba Việt Trì đến ngã ba Lô- Gâm

9,0

4

Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý)

Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân

42,0

8,0

- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42,0

- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

8,0

5

Sông Đuống

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68,0

6

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72,0

7

Sông Đáy

Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình

117,5

45,5

- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình

72,0

- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

45,5

- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

45,5

8

Sông Đào Nam Định

Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

9

Sông Ninh Cơ

Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47,0

10

Kênh Quần Liêu

Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

3,5

11

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

14,0

12

Sông Thái Bình

Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác

7,0

57,0

36,0

- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

33,0

- Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê

57,0

- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác

7,0

13

Sông Cầu

Từ ngã ba Lác đến Hà Châu

83,0

21,0

- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu- Công

83,0

- Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu

21,0

14

Sông Bằng Giang

Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng

56,0

15

Sông Lục Nam

Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56,0

16

Sông Thương

Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62,0

17

Sông Công

Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan

19,0

- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14,0

18

Sông Kinh Thầy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê

44,5

19

Sông Kinh Môn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45,0

20

Sông Kênh Khê

Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3,0

21

Sông Lai Vu

Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá

26,0

22

Sông Mạo Khê

Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18,0

23

Sông Mía

- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

24

Sông Văn Úc - Gùa

Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm

22,0

4,0

35,0

_Từ cửa Văn Úc ngã 3 Kênh Khê

35,0

Sông Văn Úc

_Từ ngã 3 Kênh Khê đến ngã ba Cửa Dưa

22,0

- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

4,0

Sông Gùa

25

Sông Hóa

Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

26

Sông Trà Lý

Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

42,0

- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

42,0

- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

27

Sông Hàn - Cấm

Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn

16,0

- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống

7,5

Sông Cấm

- Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

Sông Hàn

28

Sông Phi Liệt - Đá Bạch

Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn

30,3

- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

Sông Phi Liệt

- Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

Sông Đá Bạch

29

Sông Đào Hạ Lý

Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

30

Sông Lạch Tray

Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng

49,0

- Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

9,0

- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

31

Sông Ruột Lợn

Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

32

Luồng Hạ Long - Yên Hưng

Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn Gai

24,5

- Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

15,0

Luồng Ba Mom

- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

Luồng Vịnh Hạ Long

33

Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu

Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa

25,0

- Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

Luồng Bái Tử Long

- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

11,5

Luồng Lạch Sâu

34

Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo)

Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam

30,5

- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng

2,0

Vịnh Cát Bà

- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông

8,0

Lạch Tùng Gấu - Cửa Đông

- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7,0

Lạch Bãi Bèo

- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu

4,5

Lạch Cửa Vạn

- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

9,0

Lạch Đầu Xuôi

35

Lạch Cẩm Phả - Hạ Long

Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục

29,5

- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

16,0

Luồng Hòn Gai

- Từ hòn Đũa đến hòn Buộm

11,0

Luồng Lạch Buộm

- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

Luồng Vũng Đục

36

Luồng Móng Cái- Vân Đồn-Cẩm Phả

Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm

96,0

- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

48,0

Luồng Móng Cái - Cửa Mô

- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48,0

Luồng Cái Bầu - Cửa Mô

37

Luồng Vân Đồn- Cô Tô

Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng

55,0

- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng

37,0

Luồng Vân Đồn-Cô Tô

- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối

18,0

38

Luồng Sậu Đông - Tiên Yên

Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên Yên

31,0

10,0

- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

21,0

Sông Tiên Yên

- Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên Yên

10,0

- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

10,0

Luồng Cửa Mô - Sậu Đông

39

Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài

Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài

12,0

Lạch Cái Bầu - Cửa Mô (nhánh)

40

Sông Chanh

Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng

6,0

41

Luồng Bài Thơ- Đầu Mối

Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

7,0

42

Luồng Lạch Ngăn- Lạch Giải (qua Hòn Một)

Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn

22,0

- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

16,0

Luồng Lạch Ngăn

- Từ hòn Một đến Sãi Cóc

6,0

Luồng Lạch Giải

43

Sông Móng Cái

Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái

17,0

44

Luồng Hòn Đũa- Cửa Đối

Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa

46,6

45

Hồ Lai Châu

Chân đập thủy điện Lai Châu đến Trung tâm huyện Mường Té

91,0

46

Vạn Tâm - Bắc Luân

Từ Đảo Vạn Tâm Vĩnh Thực đến cửa sông Bắc Luân

18,0

Miền Trung

659,1

437,3

1

Kênh Nga Sơn

Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

27,0

2

Sông Lèn

Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông

51,0

- Từ phao số 0 cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương

20,0

- Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

19,5

- Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

11,5

3

Kênh De

Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương

6,5

4

Sông Tào

Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên

32,0

5

Kênh Choán

Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hoằng Hà

15,0

6

Sông Mã

Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông

36,0

7

Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê

Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê

20,0

8

Sông Lam

Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh

103,7

53,7

- Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương

103,7

- Từ thượng lưu đập Bara Đô lương đến ngã ba Cây Chanh

53,7

9

Sông Hoàng Mai

Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây

18,0

10

Lan Châu-Hòn Ngư

Từ Hòn Ngư đến Lan Châu

5,7

11

Kênh Nhà Lê (Nghệ An)

Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm-Kênh Nhà Lê

36,0

12

Sông La-Ngàn Sâu

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào

40,0

Từ ngã ba N i Thành đến ngã ba Linh Cảm

13,0

Sông La

Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào

27,0

Sông Ngàn Sâu

13

Sông Rào Cái-Gia Hội

Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn

63,0

Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

37,0

Sông Rào Cái

Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ

26,0

Sông Gia Hội

14

Sông Nghèn

Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương

38,5

26,0

- Từ Cửa Sót đến cầu Nghèn

38,5

- Từ cầu Nghèn đến cống Trung Lương (Hà Tĩnh) - Kênh nhà Lê

26,0

15

Sông Gianh

Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào

29,5

33,5

- Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng

29,5

- Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào

33,5

16

Sông Son

Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối

36,0

17

Sông Nhật Lệ

Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại

22,0

18

Sông Hiếu

Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi

27,0

19

Sông Thạch Hãn

Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng

46,0

- Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

25,0

- Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

21,0

20

Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tắt)

Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt

37,4

- Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung

24,4

- Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung

- Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tắt

13,0

21

Sông Hương

Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần

34,0

22

Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú)

- Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú)

74,0

23

Sông Hàn-Vĩnh Điện

Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam-Bắc

31,7

- Từ đèn xanh Bắc đập Nam - Bắc đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ

9,4

Sông Hàn

- Từ hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi

- Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ

- Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn

22,3

Sông Vĩnh Điện

24

Sông Trường Giang

Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc

60,2

25

Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An)

Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn

76,0

- Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn

65,0

Sông Thu Bồn

- Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

- Từ Km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

11,0

Sông Hội An

26

Hội An-Cù Lao Chàm

Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm

17,0

Miền Nam

1.222,9

983,1

715,3

1

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng)

Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

13,8

58,0

- Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

58,0

- Nhánh cù lao Rùa

6,7

- Nhánh cù lao Bạch Đằng

7,1

2

Sông Sài Gòn

Từ ngã ba rạch Bến Nghé đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

101,2

29,1

- Từ ngã ba rạch Bến Nghé đến cầu Bình Triệu

17,3

Từ cầu Bình Triệu đến cầu Bến Súc về thượng lưu 10 km

83,9

Cách cầu Bến Súc về thượng lưu 10 km đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

29,1

3

Sông Vàm Cỏ Đông

Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông -Tây đến cảng Bến Kéo

21,1

109,9

- Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

21,1

- Từ cầu Bến Lức đến đến cảng Bến Kéo

109,9

4

Sông Vàm Cỏ Tây

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

95,4

33,4

34,0

- Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An

33,4

- Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa

95,4

- Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

34,0

5

Sông Vàm Cỏ

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

35,5

6

Kênh Tẻ-Đôi

Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

13,0

7

Sông Chợ Đệm Bến Lức

Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20,0

8

Kênh Thủ Thừa

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

10,5

9

Rạch Ông Lớn- kênh Cây Khô

Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ

8,5

10

Sông Cần Giuộc

Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô

35,5

- Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

9,6

- Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

25,9

11

Kênh Nước Mặn

Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

2,0

12

Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ

28,5

- Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ

10,0

Rạch Lá

- Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba Rạch lá (Chợ Gạo)

11,5

Kênh Chợ Gạo

- Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

7,0

Rạch Kỳ Hôn

13

Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh)

Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam-Campuchia

221,3

- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam - Cam-pu-chia

176,3

- Nhánh cù lao Long Khánh

10,0

- Nhánh cù lao Ma

17,9

- Nhánh sông Hổ Cứ

8,0

- Nhánh cù lao Tây

9,1

14

Kênh Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

44,4

15

Kênh Tháp Mười số 1

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

90,5

16

Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh)

Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

94,3

17

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư mới)

Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự

16,5

59,3

- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

28,0

Kênh Phước Xuyên

- Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười số 1

16,5

Kênh 4 Bis

- Từ Mỹ Trung - K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

10,0

Kênh Tư Mới

- Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung - K28

21,3

Kênh 28

18

Kênh Xáng Long Định

Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2

18,5

19

Sông Vàm Nao

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền-nhánh cù lao Tây Ma

6,5

20

Kênh Tân Châu

Từ ngã ba Tiền-kênh Tân Châu đến sông Hậu-kênh Tân Châu

12,1

21

Kênh Lấp Vò-Sa Đéc

Từ ngã ba sông Tiền-kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -kênh Lấp Vò Sa Đéc

51,5

22

Rạch Ông Chưởng

Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây-Cù lao Ma sông Tiền

21,8

23

Kênh Chẹt Sậy- sông Bến Tre

Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông

16,5

- Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

9,0

Kênh Chẹt Sậy

- Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

7,5

Sông Bến Tre

24

Sông Hàm Luông

Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền

32,4

53,6

- Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

53,6

- Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

32,4

25

Rạch và kênh Mỏ Cày

Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

18,0

26

Kênh Chợ Lách

Từ ngã ba sông Tiền - Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách-Cổ Chiên

10,7

27

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu)

Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền

7,0

51,8

75,0

- Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

46,0

Sông Cổ Chiên

-Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Măng Thít

29,0

- Từ ngã ba sông Măng Thít đến ngã ba kênh Chợ Lách

7,0

- Từ ngã ba kênh Chợ Lách đến ngã ba sông Tiền

27,0

- Nhánh sông Băng Tra

20,8

- Nhánh Cung Hầu

4,0

28

Sông và kênh Măng Thít-Tắt cù lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)

Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu

52,0

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

43,5

Sông - Kênh Măng Thít

Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu

5,0

Rạch Trà Ôn

Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)

3,5

Kênh Tắt - Cù Lao Mây

29

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù-Thị Hòa)

Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân Châu

75,6

16,0

- Tuyến chính từ Rạch Ngòi lớn đến thượng lưu cảng Bình Long

35,2

Sông Hậu (tuyến chính)

- Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu

29,8

- Nhánh cù lao Ông Hổ

10,6

- Nhánh Năng Gù-Thị Hòa

16,0

30

Kênh Tri Tôn - Hậu Giang

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

57,5

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn

26,3

Kênh Tri Tôn

- Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

31,2

31

Kênh Ba Thê

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

57,0

32

Kênh Rạch Giá Long Xuyên

Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển Tà Niên

64,0

33

Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

59,0

5,2

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên

59,0

Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang

- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

5,2

Kênh Ông Hiển Tà Niên

34

Kênh Mặc Cần Dưng-Tám Ngàn

Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá - Hà Tiên

48,5

- Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

12,5

Kênh Mặc Cần Dưng

- Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

36,0

Kênh Tám Ngàn

35

Kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên

Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến Đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)

88,8

Từ kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8,0

Kênh Vành Đai Rạch Giá

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

80,8

Kênh Rạch Giá - Hà Tiên

36

Kênh Ba Hòn

Từ ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên đến cống Ba Hòn

5,0

37

Rạch Cần Thơ

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No

14,7

38

Kênh rạch Xà No- Cái Nhứt

Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Tư

42,5

- Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Nhứt

39,5

Rạch Xà No

- Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3,0

Kênh Cái Nhứt

39

Rạch Cái Tư

Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

12,5

40

Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)

Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn

50,0

- Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5,0

Kênh Tắt Cây Trâm

- Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

Sông Trẹm Cạnh Đền

- Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm

33,5

Rạch ngã ba Đình

41

Rạch Cái Tàu

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm-rạch ngã ba Đình

15,2

42

Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông

Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn

55,5

- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu

48,2

Sông Cái Bé

- Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông

5,8

- Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

Rạch Khe Luông

43

Rạch ô Môn- kênh Thị Đội - kênh Thốt Nốt

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

47,5

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

15,2

Rạch Ô Môn

- Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt

27,5

Kênh Thị Đội Ô Môn

- Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Bé

4,8

Kênh Thốt Nốt

44

Kênh Tắt Cậu

Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

45

Sông Cái Lớn

Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư - kênh Tắt Cây Trâm

56,0

46

Kênh rạch Cái Côn-Quản Lộ Phụng Hiệp

Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau

118,7

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp

16,5

Rạch Cái Côn

- Từ ngã bảy Phụng Hiệp đến cống ngăn mặn Cà Mau

102,2

Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp

47

Sông Ông Đốc - Trèm Trẹm

Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

17,8

73,0

- Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

Sông Ông Đốc

- Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân tới ngã ba sông Tắt Thủ

3,7

- Từ ngã ba kênh Tắt Thủ đến ngã ba sông Trèm Trẹm

4,5

- Từ sông Ông Đốc đến kênh Sông Trẹm Cạnh Đền

13,3

Sông Trèm Trẹm

- Từ ngã ba kênh Sông Trẹm Cạnh Đền đến ngã ba kênh Tân Bằng Cán Gáo

28,0

48

Kênh Tân Bằng- Cán Gáo

Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)

40,0

49

Sông Tắc Thủ- Gành Hào

Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông Đốc

5,7

- Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

4,5

Sông Tắc Thủ

- Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ

1,2

Sông Gành Hào

50

Sông Gành Hào

Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

1,4

47,9

Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

47,9

Từ ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

1,4

51

Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò - K Bạc Liêu Vàm Lẻo

60,8

- Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

4,5

Rạch Đại Ngải

- Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

15,5

Kênh Phú Hữu Bãi Xàu

- Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

3,9

Rạch Thạnh Lợi

- Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò

7,6

Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

- Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

29,3

Sông Cổ Cò

52

Kênh Vàm Lẽo - Bạc Liêu-Cà Mau

Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

81,3

- Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Liêu-Cà Mau

18,0

Kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

- Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

63,3

Kênh Bạc Liêu - Cà Mau

53

Kênh Cái Nháp

Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11,0

54

Kênh Lương Thế Trân

Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

10,0

55

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn

Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

34,0

- Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

9,0

Kênh Bảy Hạp Gành Hào

- Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

25,0

Sông Bảy Hạp

56

Kênh Tắt Năm Căn

Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11,5

57

Kênh Hộ Phòng Gành Hào

Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng

18,0

58

Kênh Tắc Vân

Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau

9,4

Tổng cộng (km):

6.894,1

2.189,2

3.059,2

1.645,7

Ghi chú: Đường thủy nội địa quốc gia khi được công bố mở luồng, căn cứ tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

PHẦN 1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Chương I: Quy định chung

Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác quản lý đường thủy nội địa

1.01.000

Hành trình kiểm tra tuyến

Chương III: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa

2.01.000

Phao

2.02.000

Điều chỉnh phao

2.03.000

Chống bồi rùa

2.04.000

Trục phao

2.05.100

Bảo dưỡng phao thép sắt

2.05.400

Bảo dưỡng phao nhựa, composite

2.06.000

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

2.07.000

Bảo dưỡng biển phao

2.08.000

Bảo dưỡng tiêu thị

2.09.000

Bảo dưỡng giá phao, lồng đèn

2.10.000

Sơn màu phao sắt

2.11.000

Sơn màu biển phao

2.12.000

Sơn màu tiêu thị

2.13.000

Bảo dưỡng cột báo hiệu thép

2.14.000

Bảo dưỡng biển báo hiệu thép

2.15.000

Bảo dưỡng cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược thép

2.16.000

Bảo dưỡng cột, biển dán phản quang

2.17.000

Sơn màu cột báo hiệu

2.18.000

Sơn màu giá phao, lồng đèn

2.19.000

Sơn màu biển báo hiệu thép

2.20.000

Sơn màu cột biển tuyên truyền luật, biển thước nước ngược

2.21.000

Điều chỉnh cột và biển báo hiệu (chân cột không đổ bê tông)

2.22.000

Dịch chuyển cột và biển báo hiệu (chân cột không đổ bê tông)

2.23.000

Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên phao

2.24.000

Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cột

2.25.000

Thay đèn, thay nguồn, kiểm tra, vệ sinh đèn năng lượng mặt trời trên cầu

2.26.010

Bảo dưỡng trạm đo mực nước tự động tại hiện trường

2.26.020

Đảm bảo thông tin liên lạc trạm đo mực nước tự động

2.27.010

Duy trì gói cước viễn thông

2.28.010

Đảm bảo thông tin liên lạc trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

2.28.020

Thuê bao đường truyền vận hành trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

2.28.030

Bảo dưỡng trạm thu tín hiệu, truyền dữ liệu tại hiện trường

2.29.010

Đảm bảo thông tin liên lạc trung tâm dữ liệu

2.29.020

Thuê bao đường truyền phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

2.29.030

Bản quyền phần mềm phục vụ vận hành, khai thác trung tâm dữ liệu

2.29.040

Bảo dưỡng máy chủ và thiết bị lưu trữ dữ liệu

2.29.050

Bảo dưỡng thiết bị tường lửa

2.29.060

Bảo dưỡng thiết bị chuyển mạnh

2.29.070

Bảo dưỡng thiết bị định tuyến

2.29.080

Bảo dưỡng máy tính giám sát, máy tính khai thác và máy tính xử lý

2.29.090

Bảo dưỡng bộ chuyển đổi nguồn

2.29.100

Bảo dưỡng thiết bị lưu điện (UPS)

2.30.000

Bảo dưỡng kè đá (kè chỉnh trị, kè chân cột) bị bong xô

2.31.000

Phát quang kè đá

2.32.000

Trồng dặm cỏ mái kè (kè thảm thực vật)

2.33.000

Vớt các vật nổi trên luồng chạy tàu thuyền

2.34.000

Đo dò sơ khảo bãi cạn bằng máy đo hồi âm cầm tay

2.35.000

Định mức vật liệu

2.36.000

Định mức nhân công

2.37.000

Định mức thời gian sử dụng vật liệu, thiết bị

PHẦN 2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ CÔNG TÁC SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Chương I: Quy định chung

Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật

S.01.000

Lắp đặt cột, biển báo hiệu (loại không đổ bê tông chân cột)

S.02.000

Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (loại đổ bê tông chân cột)

S.03.000

Lắp đặt cột báo hiệu thép ống (loại bắt bu lông chân cột)

S.04.000

Lắp dựng cột báo hiệu thép dạng dàn

S.05.000

Lắp đặt báo hiệu khoang thông thuyền

S.06.000

Lắp đặt biển báo hiệu

S.07.000

Thay thế cột, biển báo hiệu

S.08.000

Thu hồi, thay thế cột, biển báo hiệu

S.09.000

Sửa chữa phao, cột biển báo hiệu, khung giá phao, lồng đèn, tiêu thị

S.10.000

Gia công phao, cột, biển báo hiệu, khung giá phao, lồng đèn, tiêu thị

S.11.000

Đúc rùa

S.12.000

Nạo vét, hút phun hỗn hợp bùn, đất

S.13.000

Phá đá dưới nước bằng máy đào 1,6m3 gắn đầu búa thủy lực chuyên dụng 5 T trên hệ nổi

S.14.000

Xúc đá hỗn hợp dưới nước bằng máy đào gầu dây

S.15.000

Xúc đá hỗn hợp từ sà lan lên bãi bằng máy đào

S.16.000

Vận chuyển đất, cát, đá hỗn hợp bằng sà lan, tàu kéo

S.17.000

Đắp bao tải đất, cát

S.18.000

Bạt mái kè

S.19.000

Làm tầng lọc cát bằng thủ công

S.20.000

Trải vải địa kỹ thuật dưới nước

S.21.000

Rà quét chướng ngại vật

PHỤ LỤC: Danh mục phân loại đường thủy nội địa

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 10/2023/TT-BGTVT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu10/2023/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 tháng trước
(28/06/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 10/2023/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa mới nhất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa mới nhất
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu10/2023/TT-BGTVT
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýNguyễn Xuân Sang
                Ngày ban hành22/06/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 tháng trước
                (28/06/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa mới nhất

                            Lịch sử hiệu lực Thông tư 10/2023/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa mới nhất

                            • 22/06/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực