Thông tư 101/2003/TT-BNN

Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đã được thay thế bởi Thông tư 54/2005/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản thuộc ngành nông nghiệp phát triển nông thôn và được áp dụng kể từ ngày 24/09/2005.

Nội dung toàn văn Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 101/2003/TT-BNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2003 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XDCB THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản;
Căn cứ văn bản thoả thuận của Bộ Xây dựng số 1351/BXD-KTTC ngày 8/8/2003, về việc thoả thuận hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình XDCB thuộc ngành Nông nghiệp &PTNT;
Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn thêm việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản có áp dụng định mức, đơn giá chuyên ngành Nông nghiệp &PTNT như sau:

I. PHẠM VI ÁP DỤNG

Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh giá dự toán xây lắp công trình và chi phí khác có áp dụng một số định mức, đơn giá chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành.

II. ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP

1. Điều chỉnh chi phí nhân công:

a- Chi phí nhân công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh (Knc) như sau:

- Địa bàn Các Quận nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: Knc = 2,04

- Các địa bàn khác: Knc = 2,01

b- Chi phí nhân công trong Định mức và đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê, tại Quyết định số: 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:

- Địa bàn Các Quận nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh: Knc = 1,40

- Các địa bàn khác: Knc = 1,38

2. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

a- Chi phí máy thi công trong Định mức dự toán và đơn giá khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi, tại Quyết định số: 220/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 30/12/1998, do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh: Kmtc = 1,13

b- Chi phí máy thi công trong Định mức và đơn giá khoan phụt gia cố chất lượng thân đê tại Quyết định số 13/2001/QĐ/BNN-PCLB ngày 20/02/2001; Định mức dự toán công tác xây dựng tu sửa đê kè tại Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN-PCLB ngày 02/6/2003, Định mức sản xuất bột sét dùng trong công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê tại Quyết định số 64/2003/QĐ-BNN-PCLB ngày 02/6/2003 do Bộ Nông nghiệp &PTNT ban hành, được nhân với hệ số điều chỉnh sau:

Tên thiết bị

Hệ số điều chỉnh (Kmtc)

Địa bàn các Quận nội thành TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

n?i thành

Các địa bàn khác

Máy bơm nước 7Cv

1,114

1,108

Máy khoan phụt

1,131

1,125

Thiết bị thả rồng 2 máng

1,053

1,050

Thiết bị thả rồng 3 máng

1,047

1,044

Thiết bị thả rồng 4 máng

1,040

1,038

Máy nghiền bột sét

1,057

1,054

 

c- Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng, lập theo giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành tại Quyết định số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày 03/2/1999 của Bộ Nông nghiệp &PTNT, được nhân với hệ số điều chỉnh (Kmtc) như sau:

 

Hệ số điều chỉnh (Kmtc)

Tên thiết bị

Địa bàn các Quận nội thành TP. Hà Nội & TP. Hồ Chí Minh

Các địa bàn khác

Xáng cạp có dung tích 0,65 m3

1,10

1,10

Xáng cạp có dung tích 0,95 m3

1,10

1,09

Xáng cạp có dung tích 1,25 m3

1,09

1,09

Tầu hút bùn loại HB £150Cv

1,11

1,11

Tầu hút bùn loại HB16 - 300Cv

1,09

1,09

Tầu hút bùn loại HF900

1,07

1,07

Tầu hút bùn loại Beaver 300Cv

1,07

1,07

Tầu hút bùn loại Beaver 600Cv

1,07

1,06

Tầu hút bùn loại Beaver 1600Cv

1,05

1,05

Tầu hút bùn loại Beaver 3800Cv

1,05

1,05

 

3. Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng:

Chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước, theo phụ lục 2 của Thông tư số: 09/2000/ TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng. Thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định hiện hành.

III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng; chi phí Ban quản lý dự án ... thực hiện theo hướng dẫn trong Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/03/2003 của Bộ Xây dựng.

Đối với một số khoản chi phí khác trong các định mức, đơn giá chuyên ngành: Khoan phụt gia cố chất lượng thân đê; Khoan phụt xử lý công trình thuỷ lợi được tính theo tỷ lệ % đã quy định trong các Quyết định đó.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đối tượng và phạm vi được điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn trong Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ Xây dựng.

Yêu cầu các Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án và các đơn vị Tư vấn, rà soát những khối lượng công việc thuộc phạm vi được điều chỉnh và báo cáo tổng hợp về Bộ (hoặc Tỉnh). Nội dung dự toán điều chỉnh phải diễn giải khối lượng cần điều chỉnh, đơn giá áp theo các mốc thời gian tương ứng được phép điều chỉnh cùng các căn cứ tính toán điều chỉnh.

Khi trình dự toán điều chỉnh hoặc điều chỉnh giá chỉ định thầu, bổ sung giá trúng thầu theo quy định trên, hồ sơ cần gửi kèm các dự toán đã được duyệt, các Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, chỉ định thầu (có phụ lục giá kèm theo), biên bản nghiệm thu, thanh toán các kỳ, đồng thời có phiếu giá thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành của Kho bạc Nhà nước để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Thông tư này được thống nhất áp dụng trong toàn ngành Nông nghiệp &PTNT kể từ ngày 01/01/2003.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi văn bản phản ảnh về Bộ Nông nghiệp &PTNT để nghiên cứu giải quyết ./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG  



 
Phạm Hồng Giang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 101/2003/TT-BNN

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu101/2003/TT-BNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/09/2003
Ngày hiệu lực01/01/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/12/2007
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 101/2003/TT-BNN

Lược đồ Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu101/2003/TT-BNN
                Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
                Người kýPhạm Hồng Giang
                Ngày ban hành18/09/2003
                Ngày hiệu lực01/01/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 27/12/2007
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư 101/2003/TT-BNN hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn