Nội dung toàn văn Thông tư 102/2020/TT-BTC lập dự toán quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội
BỘ T�I CH�NH | CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/2020/TT-BTC | H� Nội, ng�y 23 th�ng 11 năm 2020 |
TH�NG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TO�N, QUẢN L�, SỬ DỤNG V� QUYẾT TO�N KINH PH� BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KH�A XV V� ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NH�N D�N C�C CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n số 85/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ng�y 21 th�ng 12 năm 2016 của Ch�nh phủ quy định chi tiết v� hướng dẫn thi h�nh Luật Ng�n s�ch nh� nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ng�y 26 th�ng 7 năm 2017 của Ch�nh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v� cơ cấu tổ chức của Bộ T�i ch�nh;
Thực hiện ph�n c�ng số 06/HĐBCQG-CTĐB ng�y 16 th�ng 9 năm 2020 của Hội đồng bầu cử quốc gia về ph�n c�ng soạn thảo v� ban h�nh văn bản phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội kh�a XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ T�i ch�nh H�nh ch�nh sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ T�i ch�nh ban h�nh Th�ng tư hướng dẫn việc lập dự to�n, quản l�, sử dụng v� quyết to�n kinh ph� bầu cử đại biểu Quốc hội kho� XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
Điều 1. Quy định chung
1. Kinh ph� phục vụ cho c�ng t�c bầu cử đại biểu Quốc hội kh�a XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do ng�n s�ch nh� nước đảm bảo.
2. C�ng với số kinh ph� phục vụ bầu cử do ng�n s�ch Trung ương đảm bảo, căn cứ t�nh h�nh thực tế tại địa phương, y�u cầu c�ng việc v� khả năng ng�n s�ch địa phương, Uỷ ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc trung ương b�o c�o Hội đồng nh�n d�n c�ng cấp xem x�t, quyết định bổ sung kinh ph� từ ng�n s�ch địa phương để phục vụ cho c�ng t�c bầu cử tại địa phương.
3. Kinh ph� phục vụ cho c�ng t�c bầu cử phải được c�c cơ quan, đơn vị quản l� chặt chẽ, chi ti�u theo đ�ng chế độ, đ�ng mục đ�ch, c� hiệu quả; sử dụng c�c phương tiện phục vụ c�c cuộc bầu cử trước đ�y hiện c�n sử dụng được, huy động c�c phương tiện đang được trang bị ở c�c cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ng�n s�ch nh� nước.
Điều 2. Nội dung chi
Kinh ph� phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội kh�a XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026 được sử dụng chi cho c�c nội dung sau:
1. Chi x�y dựng c�c văn bản hướng dẫn phục vụ c�ng t�c bầu cử; c�c b�o c�o, văn bản li�n quan đến c�ng t�c bầu cử.
2. Chi in ấn t�i liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử:
a) Chi in ấn c�c t�i liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n, c�c văn bản hướng dẫn thi h�nh Luật; c�c ấn phẩm, c�c văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử;
b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử, nội quy ph�ng/khu vực bỏ phiếu, c�c biểu mẫu phục vụ c�ng t�c bầu cử, ph� hiệu cho nh�n vi�n tổ chức bầu cử; c�c hồ sơ ứng cử, tiểu sử, c�c loại danh s�ch phục vụ c�ng t�c bầu cử (danh s�ch c�c đơn vị bầu cử, danh s�ch cử tri, danh s�ch người ứng cử, người tự ứng cử, người tr�ng cử); c�c bi�n bản li�n quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu tr�ng cử v� c�c loại t�i liệu, giấy tờ kh�c c� li�n quan phục vụ cho c�ng t�c bầu cử.
3. Chi x�y dựng, cập nhật, vận h�nh trang th�ng tin điện tử về c�ng t�c bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia; chi trang thiết bị phục vụ Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia.
4. Chi cho c�ng t�c bảo đảm an ninh, trật tự, th�ng tin, tuy�n truyền, hướng dẫn v� vận động bầu cử.
5. Chi tổ chức c�c hội nghị: Hội nghị triển khai c�ng t�c bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp x�c cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng.
6. Chi cho c�ng t�c chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, gi�m s�t c�ng t�c bầu cử:
a) Chi phương tiện đi lại, c�ng t�c ph�;
b) Chi vận chuyển phiếu bầu, quản l� v� kiểm phiếu bầu;
c) Chi kh�c li�n quan đến c�ng t�c chỉ đạo, kiểm tra, gi�m s�t bầu cử.
7. Chi c�ng t�c tiếp c�ng d�n, giải quyết khiếu nại, tố c�o; gi�m s�t hoạt động khiếu nại, tố c�o về c�ng t�c bầu cử.
8. Chi ph� h�nh ch�nh cho c�ng t�c bầu cử:
a) Chi văn ph�ng phẩm, chi ph� h�nh ch�nh trong đợt bầu cử;
b) Chi th�ng tin li�n lạc phục vụ bầu cử;
c) Chi thu� hội trường v� địa điểm bỏ phiếu;
d) Chi trang tr�, loa đ�i, an ninh, bảo vệ tại c�c tổ bầu cử;
đ) Chi l�m h�m phiếu bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử, bảng ni�m yết danh s�ch bầu cử;
e) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử;
g) Chi kh�c phục vụ trực tiếp cho c�ng t�c bầu cử.
Trong phạm vi kinh ph� phục vụ bầu cử được cơ quan c� thẩm quyền ph�n bổ v� t�nh h�nh thực tế, c�c cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh ph� thực hiện bố tr� kinh ph� chi ti�u theo c�c nội dung tr�n đ�y cho ph� hợp v� đảm bảo theo đ�ng c�c quy định hiện h�nh.
Điều 3. Mức chi tại Trung ương
1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Th�ng tư số 40/2017/TT-BTC ng�y 28 th�ng 4 năm 2017 của Bộ T�i ch�nh quy định chế độ c�ng t�c ph�, chế độ chi hội nghị.
Chi tổ chức tập huấn cho c�n bộ tham gia phục vụ c�ng t�c tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Th�ng tư số 36/2018/TT-BTC ng�y 30 th�ng 3 năm 2018 của Bộ T�i ch�nh hướng dẫn việc lập dự to�n, quản l�, sử dụng v� quyết to�n kinh ph� d�nh cho c�ng t�c đ�o tạo, bồi dưỡng c�n bộ, c�ng chức, vi�n chức v� Quyết định số 323/QĐ-BTC ng�y 01 th�ng 3 năm 2019 của Bộ T�i ch�nh đ�nh ch�nh Th�ng tư số 36/2018/TT-BTC ng�y 30 th�ng 3 năm 2018.
Ri�ng chi tổ chức c�c hội nghị do Hội đồng bầu cử quốc gia triệu tập �p dụng theo chế độ chi phục vụ kỳ họp Quốc hội gần nhất đối với c�c nội dung: ăn, nghỉ, giải kh�t, bồi dưỡng đại biểu tham dự.
2. Chi bồi dưỡng c�c cuộc họp:
a) C�c cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia, c�c Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Đo�n Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
- Chủ tr� cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
- Th�nh vi�n tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- C�c đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b) C�c cuộc họp kh�c li�n quan đến c�ng t�c bầu cử:
- Chủ tr� cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Th�nh vi�n tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
- C�c đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi c�ng t�c chỉ đạo, kiểm tra, gi�m s�t bầu cử của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, c�c Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
Ngo�i chế độ thanh to�n c�ng t�c ph� theo quy định hiện h�nh, c�c đo�n c�ng t�c được chi như sau:
a) Trưởng đo�n gi�m s�t: 200.000 đồng/người/buổi.
b) Th�nh vi�n ch�nh thức của đo�n gi�m s�t: 100.000 đồng/người/buổi.
c) C�n bộ, c�ng chức, vi�n chức phục vụ đo�n gi�m s�t:
- Phục vụ trực tiếp đo�n gi�m s�t: 80.000 đồng/người /buổi.
- Phục vụ gi�n tiếp đo�n gi�m s�t (L�i xe, bảo vệ l�nh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi x�y dựng b�o c�o kết quả kiểm tra, gi�m s�t:
- B�o c�o tổng hợp kết quả của từng đo�n c�ng t�c; b�o c�o tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, gi�m s�t; b�o c�o tổng hợp kết quả c�c đợt kiểm tra, gi�m s�t tr�nh Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia: 2.500.000 đồng/b�o c�o.
- Xin � kiến bằng văn bản c�c c� nh�n, chuy�n gia: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết 524/2012/UBTVQH13 ng�y 20 th�ng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi ti�u bảo đảm hoạt động của Quốc hội, mức chi từ 100.000 đồng/lần đến 300.000 đồng/lần, tổng mức chi xin � kiến tối đa l�: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
- Chỉnh l�, ho�n chỉnh b�o c�o: 600.000 đồng/b�o c�o.
4. Chi x�y dựng văn bản:
a) Chi x�y dựng c�c văn bản quy phạm ph�p luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Th�ng tư 338/2016/TT-BTC ng�y 28 th�ng 12 năm 2016 của Bộ T�i ch�nh quy định việc lập dự to�n, quản l�, sử dụng v� quyết to�n kinh ph� ng�n s�ch nh� nước bảo đảm cho c�ng t�c x�y dựng văn bản quy phạm ph�p luật v� ho�n thiện hệ thống ph�p luật (Th�ng tư 338/2016/TT-BTC);
b) Chi x�y dựng c�c văn bản ngo�i phạm vi điều chỉnh của Th�ng tư 338/2016/TT-BTC li�n quan đến c�ng t�c bầu cử, c� phạm vi to�n quốc do Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, c�c Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia ban h�nh (kế hoạch, th�ng tri, văn bản chuy�n m�n hướng dẫn c�ng t�c phục vụ bầu cử, b�o c�o sơ kết, tổng kết, bi�n bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước):
- X�y dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (t�nh cho sản phẩm cuối c�ng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh l�). Ri�ng b�o c�o tổng kết cuộc bầu cử b�o c�o Quốc hội, mức tương đương soạn thảo Nghị quyết của Quốc hội (văn bản mới) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Th�ng tư số 338/2016/TT-BTC.
- Xin � kiến bằng văn bản c�c c� nh�n, chuy�n gia: Mức chi từ 100.000 đồng/người/lần đến 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin � kiến tối đa l�: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức kho�n/th�ng đối với c�c đối tượng sau:
- Chủ tịch, c�c Ph� Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng c�c Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: Mức 2.200.000 đồng/người/th�ng.
- Th�nh vi�n Hội đồng bầu cử quốc gia; Ph� Trưởng c�c Tiểu ban, th�nh vi�n c�c Tiểu ban; Ch�nh Văn ph�ng, Ph� Ch�nh Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia; Thường trực Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia: 2.000.000 đồng/người/th�ng.
- Th�nh vi�n thuộc Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia; th�nh vi�n c�c Tổ gi�p việc Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.800.000 đồng/người/th�ng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ c�ng t�c bầu cử được t�nh từ thời gian Nghị quyết số 118/2020/QH14 ng�y 19 th�ng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc th�nh lập Hội đồng bầu cử quốc gia v� Nghị quyết số 04/2020/HĐBCQG ng�y 16 th�ng 9 năm 2020 của Hội đồng bầu cử quốc gia c� hiệu lực đến khi Hội đồng bầu cử quốc gia kết th�c nhiệm vụ. Trường hợp một người l�m nhiều nhiệm vụ kh�c nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh s�ch chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định th�nh lập đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.
b) C�c đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ c�ng t�c bầu cử (ngo�i c�c đối tượng đ� được huy động, trưng tập tham gia tại c�c Tiểu ban, c�c tổ gi�p việc Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ng�y; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng kh�ng qu� 15 ng�y (kh�ng bao gồm những ng�y tham gia đo�n kiểm tra, gi�m s�t; phục vụ trực tiếp d�n v� giải quyết khiếu nại, tố c�o về bầu cử, ng�y trước ng�y bầu cử v� ng�y bầu cử);
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ c�ng t�c bầu cử lớn hơn 15 ng�y, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/th�ng tr�n cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.
c) Ri�ng 02 ng�y (ng�y trước ng�y bầu cử v� ng�y bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ng�y, �p dụng đối với tất cả c�c lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh s�ch đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo c�c quyết định, văn bản của cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.
6. Chi kho�n hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/th�ng đối với:
- Chủ tịch, c�c Ph� Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng c�c Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia;
- Th�nh vi�n Hội đồng bầu cử quốc gia; Ph� Trưởng c�c Tiểu ban, th�nh vi�n c�c Tiểu ban; Ch�nh Văn ph�ng, Ph� Ch�nh Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia; thường trực tổ gi�p việc cho Ban Thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; thường trực gi�p việc cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Th�nh vi�n thuộc Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia.
b) Trường hợp cần thiết, Ch�nh Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định danh s�ch c�n bộ tham gia phục vụ c�ng t�c bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức kho�n hỗ trợ tối đa kh�ng qu� 300.000 đồng/người/th�ng;
c) Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động được t�nh theo thời gian thực tế phục vụ c�ng t�c bầu cử, từ thời điểm Nghị quyết số 118/2020/QH14 ng�y 19 th�ng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc th�nh lập Hội đồng bầu cử quốc gia v� Nghị quyết số 04/2020/HĐBCQG ng�y 16 th�ng 9 năm 2020 của Hội đồng bầu cử quốc gia c� hiệu lực đến khi Hội đồng bầu cử quốc gia kết th�c nhiệm vụ.
7. Chi tiếp c�ng d�n, giải quyết khiếu nại, tố c�o về bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp c�ng d�n: 80.000 đồng/người/buổi;
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp c�ng d�n: 60.000 đồng/người/buổi;
c) Người phục vụ gi�n tiếp việc tiếp c�ng d�n: 50.000 đồng/người/buổi.
8. Chi đ�ng h�m phiếu:
Trường hợp h�m phiếu cũ kh�ng thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/h�m phiếu.
9. Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ kh�ng thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
10. Chi bảng ni�m yết danh s�ch bầu cử:
Trường hợp chưa c� bảng ni�m yết, hoặc bảng cũ kh�ng thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
11. Chi x�y dựng, cập nhật, vận h�nh trang th�ng tin điện tử về c�ng t�c bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia: Thực hiện theo quy định tại quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ng�y 05 th�ng 9 năm 2019 của Ch�nh phủ quy định quản l� đầu tư ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin sử dụng nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước v� quy định của ph�p luật hiện h�nh.
12. Chi c�ng t�c tuy�n truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của ph�p luật hiện h�nh về đấu thầu.
13. Chi thiết bị phục vụ Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia: Thực hiện theo đ�ng định mức, chế độ, chi ti�u hiện h�nh trong phạm vi dự to�n ng�n s�ch h�ng năm giao cho Văn ph�ng Quốc hội.
14. C�c khoản chi ph�t sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản n�y v� c�c văn bản quy phạm ph�p luật kh�c, Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Văn ph�ng Quốc hội thống nhất quy định bổ sung; Chủ nhiệm Văn ph�ng Quốc hội ban h�nh bằng văn bản để triển khai thực hiện.
C�c trường hợp đặc biệt ph�t sinh vượt qu� thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn ph�ng Quốc hội, Ch�nh Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia b�o c�o Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia quyết định.
Điều 4. Mức chi tại địa phương
1. Đối với c�c nội dung chi quy định tại Điều 2 Th�ng tư n�y: Căn cứ mức kinh ph� quy định tại Điều 3 Th�ng tư n�y, căn cứ mức kinh ph� phục vụ cho c�ng t�c bầu cử do ng�n s�ch Trung ương đảm bảo theo th�ng b�o, căn cứ t�nh h�nh thực tế tại địa phương v� khả năng c�n đối ng�n s�ch địa phương, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử cấp tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nh�n d�n c�ng cấp tr�nh Hội đồng nh�n d�n cấp tỉnh, th�nh phố quyết định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ cụ thể tại địa phương.
2. Đối với c�c nhiệm vụ chi c� t�nh đặc th� ở địa phương ngo�i c�c chế độ, ti�u chuẩn, định mức chi ti�u đ� quy định: Căn cứ mức kinh ph� phục vụ cho c�ng t�c bầu cử do ng�n s�ch Trung ương đảm bảo theo th�ng b�o v� quy định tại Th�ng tư n�y, căn cứ t�nh h�nh thực tế tại địa phương v� khả năng c�n đối ng�n s�ch địa phương, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử cấp tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nh�n d�n c�ng cấp tr�nh Hội đồng nh�n d�n cấp tỉnh, th�nh phố quyết định về mức chi cụ thể tại địa phương.
3. C�c nội dung chi kh�c: Thực hiện theo c�c quy định của ph�p luật hiện h�nh, thanh to�n theo thực tế, chứng từ chi hợp ph�p, hợp lệ tr�n cơ sở dự to�n đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.
Điều 5. Lập, chấp h�nh dự to�n v� hạch to�n, quyết to�n kinh ph�
Việc lập dự to�n, quản l�, cấp ph�t, thanh to�n v� quyết to�n kinh ph� bầu cử thực hiện theo c�c quy định hiện h�nh của Luật Ng�n s�ch nh� nước, Luật Kế to�n v� c�c văn bản hướng dẫn thi h�nh, Th�ng tư n�y hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
1. Về lập dự to�n:
a) Đối với c�c Bộ, cơ quan Trung ương: Căn cứ nhiệm vụ, hoạt động phục vụ c�ng t�c bầu cử đại biểu Quốc hội kh�a XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026 được Hội đồng bầu cử quốc gia giao, căn cứ c�c chế độ chi ti�u quy định tại Th�ng tư n�y v� c�c chế độ chi ti�u hiện h�nh, c�c Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ tr� tổ chức c�c hoạt động bầu cử, x�y dựng dự to�n kinh ph� phục vụ c�ng t�c bầu cử đại biểu Quốc hội kh�a XV v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp nhiệm kỳ 2021-2026 gửi Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ T�i ch�nh.
b) Đối với c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc trung ương:
Căn cứ số lượng cử tri tại địa phương, căn cứ c�c chế độ chi ti�u được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt, c�c Tổ bầu cử, Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nh�n d�n cấp tỉnh, huyện, x�) x�y dựng dự to�n kinh ph� tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n cấp m�nh gửi Ủy ban bầu cử c�ng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử cấp tr�n.
Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương: Căn cứ số lượng Ủy Ban bầu cử c�c cấp; Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nh�n d�n cấp tỉnh, huyện, x�); số tổ bầu cử; số th�nh vi�n thuộc c�c Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử; số lượng cử tri tại địa phương; căn cứ c�c chế độ chi ti�u quy định tại Th�ng tư n�y v� c�c chế độ chi ti�u hiện h�nh, tổng hợp, thẩm định kinh ph� tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội v� đại biểu Hội đồng nh�n d�n c�c cấp của địa phương gửi Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ T�i ch�nh.
c) Tr�n cơ sở dự to�n kinh ph� do c�c Bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam v� Ủy ban bầu cử c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc trung ương x�y dựng, Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia x�y dựng nguy�n tắc, ti�u thức ph�n bổ kinh ph� bầu cử cho c�c Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tr�nh Hội đồng bầu cử quốc gia quyết định. Tr�n cơ sở � kiến của Hội đồng bầu cử quốc gia, Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia tổng hợp phương �n ph�n bổ kinh ph� ng�n s�ch trung ương bố tr� cho c�c Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức phục vụ bầu cử gửi Bộ T�i ch�nh tr�nh Thủ tướng Ch�nh phủ quyết định.
2. Về ph�n bổ v� giao dự to�n:
a) Sau khi Thủ tướng Ch�nh phủ quyết định kinh ph� tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội v� đại biểu đồng nh�n d�n c�c cấp, Bộ T�i ch�nh th�ng b�o mức kinh ph� bầu cử cho Ủy ban bầu cử c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc trung ương v� c�c Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ tr� tổ chức chuẩn bị bầu cử;
b) Căn cứ mức kinh ph� bầu cử được Bộ T�i ch�nh th�ng b�o, căn cứ v�o số cử tri c� tr�n địa b�n, đặc điểm của từng v�ng, khu vực, Uỷ ban bầu cử c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương ph� duyệt phương �n ph�n bổ kinh ph� bầu cử v� giao cho Sở T�i ch�nh th�ng b�o kinh ph� bầu cử cho c�c cơ quan, tổ chức li�n quan ở cấp tỉnh v� c�c Ủy ban bầu cử cấp huyện. Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định ph�n bổ kinh ph� v� giao cho Ph�ng T�i ch�nh th�ng b�o kinh ph� bầu cử cho c�c Ủy ban bầu cử cấp x�, Tổ bầu cử, Ban bầu cử v� c�c cơ quan, tổ chức c� li�n quan tr�n địa b�n.
Trường hợp Ủy ban bầu cử cấp huyện được th�nh lập tr�n cơ sở đơn vị bầu cử c� từ 2 đơn vị h�nh ch�nh cấp huyện trở l�n th� trụ sở Ủy ban bầu cử cấp huyện l�m việc thuộc quận, huyện, thị x�, th�nh phố thuộc tỉnh n�o th� Ủy ban bầu cử cấp huyện ph�n bổ dự to�n kinh ph� bầu cử về cơ quan t�i ch�nh quận, huyện, thị x�, th�nh phố thuộc tỉnh đ�.
3. Về tổ chức thực hiện dự to�n, kiểm so�t chi, tạm ứng, thanh to�n, quyết to�n kinh ph�: C�c cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Luật Ng�n s�ch nh� nước v� c�c văn bản hướng dẫn; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 01 năm 2020 của Ch�nh phủ về thủ tục h�nh ch�nh trong lĩnh vực Kho bạc Nh� nước; Th�ng tư số 62/2020/TT-BTC ng�y 22 th�ng 6 năm 2020 của Bộ T�i ch�nh hướng dẫn kiểm so�t, thanh to�n c�c khoản chi thường xuy�n từ ng�n s�ch nh� nước qua kho bạc nh� nước. Th�ng tư n�y hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
a) Kinh ph� bầu cử được hạch to�n v�o chi hoạt động của c�c cơ quan quản l� nh� nước, Đảng, đo�n thể theo mục lục ng�n s�ch Nh� nước hiện h�nh;
b) C�c Bộ, cơ quan, đơn vị ở Trung ương được ph�n bổ kinh ph� bầu cử c� tr�ch nhiệm quản l�, sử dụng v� quyết to�n kinh ph� theo đ�ng c�c quy định chi ti�u t�i ch�nh hiện h�nh, cuối năm tổng hợp chung v�o b�o c�o quyết to�n năm của cơ quan, đơn vị m�nh;
c) C�c cơ quan, đơn vị ở địa phương được ph�n bổ kinh ph� bầu cử c� tr�ch nhiệm quản l�, sử dụng v� quyết to�n kinh ph� bầu cử đ� sử dụng với cơ quan t�i ch�nh c�ng cấp theo quy định hiện h�nh.
Trường hợp Tổ bầu cử, Ban bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử c�ng bố kết quả bầu cử m� c�ng t�c quyết to�n kinh ph� vẫn chưa ho�n tất th� Tổ trưởng Tổ bầu cử, Trưởng Ban bầu cử giao tr�ch nhiệm v� uỷ quyền cho Uỷ vi�n Tổ bầu cử, Uỷ vi�n Ban bầu cử l� đại diện Uỷ ban nh�n d�n chịu tr�ch nhiệm quyết to�n kinh ph� với cơ quan t�i ch�nh c�ng cấp.
Cơ quan t�i ch�nh c�c cấp c� tr�ch nhiệm kiểm tra x�t duyệt quyết to�n kinh ph� của c�c cơ quan, đơn vị sử dụng kinh ph� phục vụ bầu cử; Sở T�i ch�nh c� tr�ch nhiệm tổng hợp kinh ph� bầu cử đ� sử dụng v�o b�o c�o quyết to�n ng�n s�ch địa phương v� quyết to�n với Bộ T�i ch�nh theo quy định của Luật Ng�n s�ch nh� nước v� văn bản hướng dẫn Luật.
d) Kết th�c hoạt động bầu cử, trong v�ng 90 ng�y, c�c Bộ, cơ quan Trung ương v� c�c Sở T�i ch�nh tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương gửi b�o c�o t�nh h�nh ph�n bổ v� sử dụng kinh ph� bầu cử về Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ T�i ch�nh để tổng hợp b�o c�o cấp c� thẩm quyền.
Điều 6. Điều khoản thi h�nh
1. Th�ng tư n�y c� hiệu lực thi h�nh từ ng�y 08 th�ng 01 năm 2021.
2. Đối với khối lượng c�ng việc của c�c Bộ, ng�nh, địa phương đ� triển khai thực hiện trước khi văn bản n�y c� hiệu lực; c�c Bộ, ng�nh, địa phương căn cứ quy định tại văn bản n�y v� chứng từ chi ti�u thực tế, hợp ph�p, hợp lệ để quyết to�n kinh ph� theo quy định của Luật Ng�n s�ch nh� nước.
3. Căn cứ t�nh h�nh thực tế, trường hợp cần bổ sung c�c chế độ ch�nh s�ch li�n quan đến c�ng t�c ph�ng, chống dịch Covid � 19, c�c bộ, ng�nh, địa phương thực hiện theo c�c văn bản chỉ đạo của cấp c� thẩm quyền hướng dẫn về c�ng t�c ph�ng, chống dịch Covid � 19 đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
4. Khi c�c văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để �p dụng tại Th�ng tư n�y được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới th� �p dụng theo c�c văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong qu� tr�nh triển khai thực hiện, nếu c� kh� khăn vướng mắc, đề nghị c�c c�c Bộ, cơ quan trung ương v� c�c địa phương phản �nh về Văn ph�ng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ T�i ch�nh để xử l� kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |