Thông tư 11/2014/TT-BLĐTBXH

Thông tư 11/2014/TT-BLĐTBXH về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề cho 12 nghề thuộc nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thông tư 11/2014/TT-BLĐTBXH khung trình độ trung cấp cao đẳng nghề nhóm Công nghệ kỹ thuật đã được thay thế bởi Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2019.

Nội dung toàn văn Thông tư 11/2014/TT-BLĐTBXH khung trình độ trung cấp cao đẳng nghề nhóm Công nghệ kỹ thuật


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2014/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO 12 NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho 12 nghề thuộc nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chế tạo khuôn mẫu; Vận hành máy xây dựng; Vận hành cần, cầu trục; Gia công ống công nghệ; Lắp đặt thiết bị lạnh; Sửa chữa, lắp ráp xe máy; Sửa chữa thiết bị dệt; Sửa chữa thiết bị tự động hóa; Sửa chữa điện máy công trình; Điện đầu máy đường sắt; Sửa chữa đường dây tải điện đang vận hành; Kỹ thuật ngoại vi và thiết bị đầu cuối để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề trên (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) nhưng không bắt buộc áp dụng đối với cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.

1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Chế tạo khuôn mẫu” (Phụ lục 1).

2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề cho nghề “Vận hành máy xây dựng” (Phụ lục 2).

3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề cho nghề “Vận hành cần, cầu trục” (Phụ lục 3).

4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Gia công ống công nghệ” (Phụ lục 4).

5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Lắp đặt thiết bị lạnh” (Phụ lục 5).

6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề cho nghề “Sửa chữa, lắp ráp xe máy” (Phụ lục 6).

7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa thiết bị dệt” (Phụ lục 7).

8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa thiết bị tự động hóa” (Phụ lục 8).

9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa điện máy công trình” (Phụ lục 9).

10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện đầu máy đường sắt” (Phụ lục 10).

11. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa đường dây tải điện đang vận hành” (Phụ lục 11).

12. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kỹ thuật ngoại vi và thiết bị đầu cuối” (Phụ lục 12).

Điều 2. Căn cứ quy định tại Thông tư này, hiệu trưởng các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho 12 nghề được quy định tai Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các UB của QH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu VT, TCDN (20 b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Phi

 

PHỤ LỤC 01

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ TẠO KHUÔN MẪU”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

A - Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

Tên nghề: Chế tạo khuôn mẫu

Mã nghề: 40510259

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày và phân tích được các dấu, ký hiệu, hình biểu diễn, quy định liên quan trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, sự khác nhau của các phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ 3 (E và A);

+ Trình bày được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống điều khiển tự động bằng điện, điện tử, ... trong máy công cụ;

+ Trình bày được công dụng, phạm vi sử dụng các phần mềm vẽ - thiết kế 2D, cơ bản khi gia công khuôn;

+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí, vật liệu chế tạo khuôn và các phương pháp xử lý cơ - nhiệt để làm tăng độ bền của khuôn;

+ Giải thích được các ký hiệu về dung sai lắp ghép ghi trên bản vẽ và tính toán được: sai lệch, dung sai, kích thước của chi tiết; độ hở, độ dôi, dung sai của mối ghép theo TCVN và tiêu chuẩn ISO;

+ Trình bày và giải thích được các hiện tượng cơ lý phát sinh trong quá trình gia công: cắt gọt, tia lửa điện, rèn dập, đúc kim loại, ép nhựa, ép cao su;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ và thiết bị đo thông dụng của nghề;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý, điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật của khuôn và các chi tiết, bộ phận của khuôn;

+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;

+ Trình bày được yêu cầu, nguyên tắc, trình tự chọn chuẩn; lập được quy trình công nghệ, lựa chọn được đồ gá và dụng cụ khi gia công và lắp ráp khuôn;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, yêu cầu kỹ thuật, khả năng công nghệ của các loại máy cắt kim loại, máy công cụ điều khiển số và các trang bị, dụng cụ, đồ gá, thông dụng của nghề.

- Kỹ năng:

+ Đọc bản vẽ chi tiết, sản phẩm, bản vẽ lắp ráp khuôn theo phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ 3 (E và A);

+ Sử dụng được một số phần mềm vẽ và thiết kế 2D, để thiết kế sản phẩm hoặc Khuôn đơn giản;

+ Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ và thiết bị đo (Máy đo tọa độ, máy quét) thông dụng của nghề;

+ Đọc và lập được quy trình công nghệ chế tạo khuôn; đánh giá được phương án công nghệ;

+ Lập được chương trình gia công khuôn đơn giản bằng các mã lệnh cơ bản, trên các máy công cụ điều khiển số;

+ Vận hành được các máy Phay, Tiện, Khoan, Mài vạn năng và các máy công cụ điều khiển số (Máy tiện CNC, Phay CNC, máy cắt dây, máy cắt tia lửa điện...), máy cầm tay đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo an toàn;

+ Gia công được các chi tiết khuôn đúng yêu cầu kỹ thuật (đạt cấp chính xác từ cấp 5 đến cấp 8, độ nhám từ Rz20 mm đến Ra 0,16 mm) và thời gian quy định;

+ Thực hiện được công việc nguội chế tạo, lắp ráp các loại khuôn đúng kỹ thuật;

+ Đọc hiểu được một số tài liệu chuyên ngành cơ bản bằng tiếng Anh;

+ Sử dụng được một số phần mềm văn phòng: Word, Excel...

2. Chính trị và đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;

+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;

+ Có hiểu biết và ý thức trách nhiệm trong việc phòng chống tham nhũng;

+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;

+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;

+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề học sinh sẽ làm việc trong lĩnh vực chế tạo, sửa chữa, bảo dưỡng khuôn kim loại: khuôn dập, khuôn đúc kim loại, khuôn nhựa, khuôn ép cao su;

+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ vạn năng và máy công cụ điều khiển số;

+ Có khả năng tự tạo việc làm;

+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2565 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2355 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 1830 giờ; Thời gian học tự chọn: 525 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 689 giờ; Thời gian học thực hành: 1666 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1020 giờ

(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH 01

Chính trị

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

15

10

4

1

MH 03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH 06

Giáo dục quốc phòng - An ninh

45

28

13

4

MH 05

Tin học

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1830

527

1209

94

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

375

219

131

25

MH 07

Vẽ kỹ thuật

90

45

39

6

MH 08

Vật liệu cơ khí

60

50

6

4

MH 09

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

60

40

16

4

MH 10

Cơ kỹ thuật

75

47

23

5

MH 11

Kỹ thuật Điện - Điện tử công nghiệp

45

25

17

3

MĐ 12

Vẽ 2D (AutoCAD)

45

12

30

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1455

308

1078

69

MH 13

Khuôn cơ bản

90

60

25

5

MH 14

Nguyên lý cắt

45

34

8

3

MH 15

Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (CNC)

60

30

26

4

MH 16

Kỹ thuật an toàn - vệ sinh công nghiệp

30

20

8

2

MĐ 17

Quản lý chất lượng

45

20

22

3

MĐ 18

Nguội cơ bản

60

8

50

2

MĐ 19

Tiện cơ bản

120

33

81

6

MĐ 20

Phay cơ bản

120

25

90

5

MĐ 21

Khoan khoét, doa lỗ

45

5

37

3

MĐ 22

Mài cơ bản

90

15

70

5

MĐ 23

Tiện, Phay CNC cơ bản

120

12

104

4

MĐ 24

Gia công khuôn trên máy cắt dây

45

10

32

3

MĐ 25

Gia công khuôn trên máy cắt xung

45

10

32

3

MĐ 26

Lắp ráp khuôn dập

120

12

92

16

MĐ 27

Lắp ráp khuôn ép nhựa

90

6

81

3

MĐ 28

Thực tập sản xuất

330

8

320

2

 

Tổng cộng

2040

633

1296

111

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục IV, trong chương trình khung đã đề xuất mô đun tự chọn. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu dành cho các mô đun, môn học đào tạo nghề (³ 2340 giờ).

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.

1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc. Các mô đun đào tạo nghề tự chọn thường tương ứng với các công việc có độ quan trọng ở mức “cần biết” hoặc “nên biết”.

- Trong chương trình đã đề xuất 10 môn học và mô đun tự chọn dưới đây:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 29

Tiện, Phay CNC nâng cao

90

10

76

4

MH 30

Anh văn chuyên ngành

60

40

16

4

MH 31

Kỹ năng giao tiếp

60

40

17

3

MĐ 32

Lắp ráp khuôn ép cao su

75

10

62

3

MĐ 33

Lắp ráp khuôn đúc áp lực

60

09

46

5

MĐ 34

Xử lý bề mặt khuôn

90

12

75

3

MĐ 35

Hàn cơ bản

90

10

77

3

MH 36

Truyền dẫn khí nén-thủy lực

60

40

17

3

MH 37

Công nghệ chế tạo phôi

60

40

16

4

MĐ 38

Nhiệt luyện cơ bản

60

40

17

3

MĐ 39

Nâng cao hiệu quả công việc

60

25

30

5

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.

- Ví dụ có thể chọn các môn học, mô đun tự chọn như sau:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 29

Tiện, Phay CNC nâng cao

90

10

76

4

MH 30

Anh văn chuyên ngành

60

40

16

4

MĐ 32

Lắp ráp khuôn ép cao su

75

10

62

3

MĐ 33

Lắp ráp khuôn đúc áp lực

60

09

46

5

MĐ 34

Xử lý bề mặt khuôn

90

12

75

3

MĐ 35

Hàn cơ bản

90

10

77

3

MH 37

Công nghệ chế tạo phôi

60

40

16

4

 

Tổng cộng

525

131

368

26

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

Viết, trắc nghiệm

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

 

Viết

Vấn đáp



Trắc nghiệm

 

Không quá 180 phút

Không quá 60 phút

(40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)

Không quá 90 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 4 giờ

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

Không quá 4 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;

- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;

- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường

Tham gia hội thao tại địa phương

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm do địa phương phát động

2

Văn hóa, văn nghệ:

Mời các đoàn văn công về biểu diễn

Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức hội thi văn nghệ

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt

5

Tham quan, dã ngoại:

Đoàn trường, hội học sinh

Khoa chuyên nghề

Theo kế hoạch đào tạo năm học

4. Các chú ý khác

- Sau mỗi môn học, mô đun đều phải kiểm tra kết thúc môn học mô đun theo quy chế thi và kiểm tra hiện hành.

- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn, nhưng phải đảm bảo tỷ lệ lý thuyết chiếm 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 85%.

- Đối với các mô đun liên quan đến việc rà khuôn, thử khuôn các Trường có thể kết hợp với các Công ty sản xuất khuôn hoặc hoặc các Công ty có sử dụng các thiết bị dập, ép nhựa, đúc áp lực... để giảng dạy và thực tập cho phù hợp.

- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho học sinh có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay.

- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.

B - Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

Tên nghề: Chế tạo khuôn mẫu

Mã nghề: 50510259

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 51

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Phân tích được các dấu, ký hiệu, hình biểu diễn, quy định liên quan trên bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, so sánh được sự khác nhau của các phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba (E và A);

+ Phân tích được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống điều khiển tự động bằng điện, điện tử,... trong máy công cụ;

+ Trình bày được công dụng, phạm vi sử dụng các phần mềm vẽ - thiết kế 2D, 3D và các phần mềm lập trình gia công (CAM) cơ bản khi gia công khuôn;

+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí, vật liệu chế tạo khuôn và các phương pháp xử lý cơ - nhiệt để làm tăng độ bền của khuôn;

+ Giải thích được các ký hiệu về dung sai lắp ghép ghi trên bản vẽ và tính toán được: sai lệch, dung sai, kích thước của chi tiết; độ hở, độ dôi, dung sai của mối ghép theo TCVN và tiêu chuẩn ISO;

+ Trình bày và giải thích được các hiện tượng cơ lý phát sinh trong quá trình gia công: cơ khí, tia lửa điện, rèn dập, đúc kim loại, ép nhựa, ép cao su;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ và thiết bị đo thông dụng của nghề;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý, điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật của Khuôn và các chi tiết, bộ phận của khuôn;

+ Xác định được tình trạng làm việc của khuôn, hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và giải pháp khắc phục;

+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;

+ Trình bày được yêu cầu, nguyên tắc, trình tự chọn chuẩn; thiết kế quy trình công nghệ, thiết kế đồ gá và dụng cụ khi gia công và lắp ráp khuôn;

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc, yêu cầu kỹ thuật, khả năng công nghệ của các loại máy cắt kim loại, máy công cụ điều khiển số, các thiết bị dập, đúc áp lực, ép nhựa, ép cao su và các trang bị, dụng cụ, đồ gá, thông dụng của nghề; các thiết bị dập, đúc áp lực, ép nhựa, ép cao su và các trang bị, dụng cụ, đồ gá, thông dụng của nghề;

+ Vận dụng các kiến thức về tổ chức sản xuất để tổ chức các nhóm làm việc độc lập có hiệu quả;

+ Trình bày được công dụng, phương pháp sử dụng được một số phần mềm văn phòng: Word, Excel...

- Kỹ năng:

+ Đọc và vẽ được bản vẽ chi tiết, sản phẩm, bản vẽ lắp ráp khuôn theo phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba (E và A);

+ Sử dụng được một số phần mềm vẽ và thiết kế 2D, 3D để thiết kế sản phẩm hoặc khuôn;

+ Sử dụng và bảo quản được các loại dụng cụ và thiết bị đo (Máy đo tọa độ, máy quét) thông dụng của nghề;

+ Đọc và lập được quy trình công nghệ chế tạo, lắp ráp hoặc sửa khuôn; Đánh giá được phương án công nghệ;

+ Lập được chương trình gia công khuôn đơn giản bằng các mã lệnh cơ bản, hoặc một số phần mềm lập trình tự động (CAM) trên các máy công cụ điều khiển số;

+ Vận hành được một số máy cắt gọt kim loại cơ bản (Phay, Tiện, Khoan, Mài vạn năng) và các máy công cụ điều khiển số (Máy tiện CNC, Fay CNC, Trung tâm gia công, máy cắt dây, Máy cắt tia lửa điện...), máy ráp khuôn, máy cầm tay đúng quy trình, quy phạm, đảm bảo an toàn;

+ Gia công được các chi tiết khuôn đúng yêu cầu kỹ thuật (đạt cấp chính xác từ cấp 5 đến cấp 8, độ nhám từ Rz20 mm đến Ra 0,16 mm) và thời gian quy định;

+ Làm được công việc nguội chế tạo, lắp ráp và sửa chữa các loại khuôn đúng kỹ thuật;

+ Vận hành và thử được khuôn trên thiết bị dập, đúc, ép. Đánh giá được tình trạng kỹ thuật và phát hiện kịp thời các biểu hiện bất thường của khuôn;

+ Phát hiện được sai hỏng, sửa chữa được khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

+ Đọc được tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh;

+ Sử dụng được một số phần mềm văn phòng: Word, Excel...

2. Chính trị và đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;

+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân và phòng chống tham nhũng;

+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thông văn hóa dân tộc;

+ Có hiểu biết và ý thức trách nhiệm trong việc phòng chống tham nhũng;

+ Thế hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất;

- Thể chất, quốc phòng:

+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;

+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;

+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội làm việc

Sau khi tốt nghiệp trình độ Cao đẳng nghề, sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực chế tạo, sửa chữa và thiết kế khuôn kim loại: khuôn dập, khuôn đúc kim loại, khuôn nhựa, khuôn ép cao su đơn giản.

+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ vạn năng và máy công cụ điều khiển số;

+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến Khuôn mẫu và ngành cơ khí;

+ Tổ trưởng sản xuất, Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh khuôn mẫu và các sản phẩm cơ khí;

+ Có khả năng tự tạo việc làm;

+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3780 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3330 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2595 giờ; Thời gian học tự chọn: 735 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 1061 giờ ; Thời gian học thực hành: 2269 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2595

833

1627

135

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

375

219

131

25

MH 07

Vẽ kỹ thuật

90

45

39

6

MH 08

Vật liệu cơ khí.

60

50

6

4

MH 09

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

60

40

16

4

MH 10

Cơ kỹ thuật

75

47

23

5

MH 11

Kỹ thuật Điện - Điện tử công nghiệp

45

25

17

3

MĐ 12

Vẽ 2D (AutoCAD)

45

12

30

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2220

614

1496

110

MH 13

Khuôn cơ bản

90

60

25

5

MH 14

Nguyên lý cắt

45

34

8

3

MH 15

Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số (CNC)

60

30

26

4

MH 16

Kỹ thuật an toàn - vệ sinh công nghiệp

30

20

8

2

MĐ 17

Quản lý chất lượng

45

20

22

3

MĐ 18

Nguội cơ bản

60

8

50

2

MĐ 19

Tiện cơ bản

120

33

81

6

MĐ 20

Phay cơ bản

120

25

90

5

MĐ 21

Khoan khoét, doa lỗ

45

5

37

3

MĐ 22

Mài cơ bản

90

15

70

5

MĐ 23

Tiện, Phay CNC cơ bản

120

12

104

4

MĐ 24

Gia công khuôn trên máy cắt dây

45

10

32

3

MĐ 25

Gia công khuôn trên máy cắt xung

45

10

32

3

MĐ 26

Lắp ráp khuôn dập

120

12

92

16

MĐ 27

Lắp ráp khuôn ép nhựa

90

6

81

3

MĐ 28

Thực tập sản xuất (08 tuần)

330

8

320

2

MH 29

Công nghệ chế tạo máy

75

58

12

5

MH 30

Đồ gá gia công và lắp ráp

45

32

10

3

MH 31

Tổ chức quản lý sản xuất trong Doanh nghiệp Cơ khí

30

25

3

2

MĐ 32

Ứng dụng phần mềm vẽ 3D (Inventor...)

75

20

52

3

MĐ 33

Lập trình tự động gia công trên máy CNC (Mastercam...)

90

40

45

5

MĐ 34

Gia công Điện cực

45

15

27

3

MĐ 35

Gia công tinh khuôn, trên máy mài vạn năng

45

12

30

3

MĐ 36

Gia công khuôn, trên trung tâm gia công Tiện CNC

75

20

52

3

MĐ 37

Gia công khuôn, trên trung tâm gia công Phay CNC

90

25

62

3

MĐ 38

Gia công khuôn, trên máy mài CNC

60

15

43

2

MĐ 39

Rà, hiệu chỉnh và sửa chữa khuôn

45

20

22

3

MĐ 40

Thử khuôn, trên máy dập

45

12

29

4

MĐ 41

Thử khuôn, trên máy ép nhựa

45

12

31

2

 

Tổng cộng

3045

1053

1827

165

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục IV, trong chương trình khung đã đề xuất mô đun tự chọn. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu dành cho các mô đun, môn học đào tạo nghề (³ 3300 giờ).

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.

1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định trên cơ sở bảng phân tích công việc. Các mô đun đào tạo nghề tự chọn thường tương ứng với các công việc có độ quan trọng ở mức “cần biết” hoặc “nên biết”.

- Trong chương trình đã đề xuất 20 môn học và mô đun tự chọn dưới đây:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 42

Tiện, Phay CNC nâng cao

90

10

76

4

MH 43

Tiếng Anh chuyên ngành

60

40

16

4

MH 44

Kỹ năng giao tiếp

60

40

17

3

MĐ 45

Lắp ráp khuôn ép cao su

75

10

62

3

MĐ 46

Lắp ráp khuôn đúc áp lực

60

09

46

5

MĐ 47

Xử lý bề mặt khuôn

90

12

75

3

MĐ 48

Hàn cơ bản

90

10

77

3

MĐ 49

Thử khuôn trên máy đúc áp lực

45

20

24

1

MĐ 50

Thử khuôn trên máy ép cao su

45

20

24

1

MĐ 51

Đồ án công nghệ gia công khuôn

120

12

104

4

MĐ 52

Truyền dẫn khí nén-thủy lực

60

40

17

3

MH 53

Công nghệ chế tạo phôi

60

40

16

4

MH 54

Nhiệt luyện cơ bản

60

40

17

3

MĐ 55

Nâng cao hiệu quả công việc

60

25

30

5

MH 56

Maketing

30

20

8

2

MĐ 57

Scan và thiết kế ngược

90

15

72

3

MĐ 58

Tạo mẫu nhanh

60

25

30

5

MĐ 59

Thực tập tốt nghiệp

320

10

307

2

MĐ 60

Gia công khuôn Micro

120

30

86

4

MĐ 61

Công nghệ sửa chữa khuôn

120

12

104

4

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.

- Ví dụ có thể chọn 09 môn học, mô đun tự chọn như sau:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 42

Tiện, Phay CNC nâng cao

90

10

76

4

MH 43

Tiếng Anh chuyên ngành

60

40

16

4

MĐ 45

Lắp ráp khuôn ép cao su

75

10

62

3

MĐ 46

Lắp ráp khuôn đúc áp lực

60

09

46

5

MĐ 47

Xử lý bề mặt khuôn

90

12

75

3

MĐ 48

Hàn cơ bản

90

10

77

3

MĐ 49

Thử khuôn, trên máy đúc áp lực

45

20

24

1

MĐ 50

Thử khuôn, trên máy ép cao su

45

20

24

1

MĐ 51

Đồ án công nghệ gia công khuôn

120

12

104

4

MH 53

Công nghệ chế tạo phôi

60

40

16

4

 

Tổng cộng

735

183

520

32

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Lý thuyết nghề

 

Viết

Vấn đáp


Trắc nghiệm

 

Không quá 180 phút

Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời)

Không quá 90 phút

 

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

 

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thế bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì.

- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường

Tham gia hội thao tại địa phương

 

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

Do địa phương phát động

2

Văn hóa, văn nghệ:

Mời các đoàn văn công về biểu diễn

Đoàn trường, Hội sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn trường, hội sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt

5

Tham quan, dã ngoại:

Đoàn trường, hội sinh viên

Khoa chuyên nghề

Theo kế hoạch đào tạo năm học

4. Các chú ý khác

- Sau mỗi môn học, mô đun đều phải kiểm tra kết thúc môn học, mô đun theo quy chế thi và kiểm tra hiện hành.

- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn, nhưng phải đảm bảo tỷ lệ lý thuyết chiếm 15% - 35%, thực hành chiếm 65% - 85%.

- Đối với các mô đun liên quan đến việc rà khuôn, thử khuôn các Trường có thể kết hợp với các Công ty sản xuất khuôn hoặc hoặc các Công ty có sử dụng các thiết bị dập, ép nhựa, đúc áp lực ... để giảng dạy và thực tập cho phù hợp.

- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay.

- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (3 học kỳ), sinh viên cần học bổ sung những môn học chung, kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này vẫn áp dụng như sinh viên trình độ Cao đẳng nghề.

- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thế xếp sắp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.

 

PHỤ LỤC 02

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “VẬN HÀNH MÁY XÂY DỰNG”
(Ban hành theo Thông tư số 11/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

A - Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

Tên nghề: Vận hành máy xây dựng

Mã nghề: 40510250

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiền thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Hiểu được sơ đồ cấu tạo chung của động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Hiểu được sơ đồ cấu tạo chung của các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định và di động, máy bơm bê tông, chức năng và đặc tính kỹ thuật cơ bản của từng chủng loại thiết bị;

+ Nêu được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong trạm trộn bê tông;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của của trạm trộn bê tông cố định thường dùng trên các công trường sản xuất vật liệu xây dựng;

+ Trình bày được quy trình vận hành các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông trên công trường xây dựng;

+ Chỉ ra được các bước trong quy trình bảo dưỡng, duy trì tình trạng kỹ thuật trong vận hành đối với động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Chỉ ra được các bước trong quy trình bảo dưỡng, duy trì tình trạng kỹ thuật trong vận hành đối với các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn, bê tông di động, máy bơm bê tông và các máy liên quan;

+ Nêu được quy phạm kỹ thuật an toàn bảo hộ lao động trong quá trình bảo dưỡng, vận hành các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông;

+ Xác định được hiện tượng, nguyên nhân xảy ra sự cố trong quá trình vận hành các thiết bị;

+ Nêu được các biện pháp xử lý sự cố khi vận hành các thiết bị băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông và các máy liên quan.

- Kỹ năng:

+ Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng được động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng được các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông;

+ Vận hành được các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông ở chế độ không tải và có tải theo đúng quy trình vận hành;

+ Theo dõi được diễn biến quá trình làm việc của thiết bị, máy; kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc và duy trì các thông số kỹ thuật của chúng trong suốt thời gian vận hành;

+ Phát hiện và xử lý được sự cố của các thiết bị, máy móc theo quy trình xử lý sự cố;

+ Sử dụng được các dụng cụ cần thiết trong thời gian vận hành;

+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;

+ Phối hợp tổ chức được nơi làm việc cho các đội công tác khi cần thiết;

+ Ghi chép nhật ký vận hành và báo cáo tình trạng thiết bị và các diễn biến các tình huống trong ca vận hành.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có kiến thức về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng pháp luật của Nhà nước;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp hệ Trung cấp nghề, nghề Vận hành máy xây dựng học sinh có thể làm việc:

- Tổ trưởng hoặc đốc công tại các công trường thi công xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các công trình xây dựng thủy lợi, thủy điện, giao thông.

- Tự tạo việc làm cho mình.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian khóa học: 1,5 năm

- Thời gian học tập: 68 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2150 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ

(Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1940 giờ

+ Thời gian học bắt buộc 1455 giờ; Thời gian học tự chọn: 485 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 425 giờ; Thời gian học thực hành: 1515 giờ.

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).

III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH 01

Chính trị

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

15

10

4

1

MH 03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

45

28

13

4

MH 05

Tin học

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1455

320

1040

95

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

390

155

210

25

MĐ 07

Vẽ kỹ thuật

75

30

40

5

MH 08

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

45

20

22

3

MH 09

Cơ kỹ thuật

60

25

31

4

MĐ 10

Điện kỹ thuật

75

30

40

5

MH 11

Vật liệu cơ khí

45

25

18

2

MĐ 12

Nguội cơ bản

45

5

37

3

MH 13

Kỹ thuật an toàn lao động và vệ sinh môi trường

45

20

22

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1065

165

830

70

MĐ 14

Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ đốt trong

90

20

63

7

MĐ 15

Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống điện

45

6

36

3

MĐ 16

Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống thủy lực, khí nén

60

12

43

5

MĐ 17

Bảo dưỡng kỹ thuật băng tải

45

8

34

3

MĐ 18

Bảo dưỡng kỹ thuật máy nghiền

60

12

43

5

MĐ 19

Bảo dưỡng kỹ thuật máy sàng

45

6

36

3

MĐ 20

Bảo dưỡng kỹ thuật trạm trộn bê tông cố định

90

18

66

6

MĐ 21

Bảo dưỡng kỹ thuật máy trộn bê tông di động

45

8

34

3

MĐ 22

Bảo dưỡng kỹ thuật máy bơm bê tông

45

8

34

3

MĐ 23

Vận hành băng tải

45

8

34

3

MĐ 24

Vận hành máy nghiền

60

12

43

5

MĐ 25

Vận hành máy sàng

45

6

36

3

MĐ 26

Vận hành trạm trộn bê tông cố định

105

20

78

7

MĐ 27

Vận hành máy trộn bê tông di động

45

8

34

3

MĐ 28

Vận hành máy bơm bê tông

45

6

36

3

MĐ 29

Thực tập sản xuất

195

7

180

8

 

Tổng cộng

1665

426

1127

112

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 30

Kỹ thuật điện tử cơ bản

75

15

55

5

MĐ 31

Bảo dưỡng kỹ thuật máy bơm nước

75

15

55

5

MĐ 32

Bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí

60

12

43

5

MĐ 33

Bảo dưỡng kỹ thuật máy đầm bê tông

60

12

43

5

MĐ 34

Vận hành máy bơm nước

60

12

43

5

MĐ 35

Vận hành máy nén khí

45

6

36

3

MĐ 36

Vận hành máy đầm bê tông

45

6

36

3

MĐ 37

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy xây dựng

125

37

82

6

 

Tổng cộng

545

115

393

37

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Ngoài ra, các cơ sở dạy nghề cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.

- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 1455 giờ chiếm 75%). Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn: 485 giờ chiếm 25%) tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề;

+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: lý thuyết 425 giờ chiếm 21,91%), thực hành chiếm từ 70% đến 85% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thực hành 1515 giờ chiếm 78,09%) tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề;

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.

Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 7 trong số 8 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý, thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 30

Kỹ thuật điện tử cơ bản

75

15

55

5

MĐ 31

Bảo dưỡng máy bơm nước

75

15

55

5

MĐ 32

Bảo dưỡng máy nén khí

60

12

43

5

MĐ 33

Vận hành máy bơm nước

60

12

43

5

MĐ 34

Vận hành máy nén khí

45

6

36

3

MĐ 35

Vận hành máy đầm bê tông

45

6

36

3

MĐ 36

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy xây dựng

125

37

82

6

 

Tổng cộng

485

103

350

32

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

Viết, trắc nghiệm

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

Kiến thức, kỹ năng nghề

- Lý thuyết nghề

 




- Thực hành nghề

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

 

Viết

Trắc nghiệm

Vấn đáp


Bài thi thực hành

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 90 phút

Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút/học sinh)

Không quá 8 giờ

Không quá 8 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường;

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số cơ sở sản xuất, công trường thi công xây dựng của các doanh nghiệp;

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương, tìm hiểu, làm quen văn hóa doanh nghiệp;

- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

Số TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác:

- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý;

- Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ Sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề./.

B - Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

Tên nghề: Vận hành máy xây dựng

Mã nghề: 50510250

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Hiểu được sơ đồ cấu tạo chung của động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Hiểu được sơ đồ cấu tạo chung của các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định và di động, máy bơm bê tông, chức năng và đặc tính kỹ thuật cơ bản của từng chủng loại thiết bị;

+ Nêu được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong trạm trộn bê tông cố định;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông;

+ Trình bày được nguyên lý hoạt động của của trạm trộn bê tông cố định thường dùng trên các công trường sản xuất vật liệu xây dựng;

+ Trình bày được quy trình vận hành các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông;

+ Xác định được các bước trong quy trình bảo dưỡng, duy trì tình trạng kỹ thuật trong vận hành đối với động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Xác định được các bước trong quy trình bảo dưỡng, duy trì tình trạng kỹ thuật trong vận hành các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông và các máy liên quan;

+ Nêu được quy phạm kỹ thuật an toàn bảo hộ lao động trong quá trình bảo dưỡng, vận hành các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông;

+ Xác định được hiện tượng, nguyên nhân xẩy ra sự cố trong quá trình vận hành các thiết bị;

+ Nêu được các biện pháp xử lý sự cố khi vận hành các thiết bị băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông và các máy liên quan;

+ Nêu được các hình thức, phương pháp tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất cơ bản nhằm đạt được hiệu quả cao trong quá trình vận hành các thiết bị, máy xây dựng;

+ Xác định được kiến thức, kỹ năng và phương pháp hướng dẫn, kèm cặp thợ bậc thấp hơn;

+ Biết được phương pháp nghiên cứu khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất.

- Kỹ năng:

+ Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng được động cơ đốt trong, hệ thống điện, hệ thống thủy lực, khí nén dùng trong các máy xây dựng;

+ Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng được các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông thường dùng trên các công trường sản xuất vật liệu xây dựng;

+ Vận hành được các thiết bị: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông cố định, máy trộn bê tông di động và máy bơm bê tông ở chế độ không tải và có tải theo đúng quy trình vận hành;

+ Theo dõi được diễn biến quá trình làm việc của thiết bị, máy; kiểm tra, đánh giá tình trạng làm việc và duy trì các thông số kỹ thuật của chúng trong suốt thời gian vận hành;

+ Phát hiện và xử lý được các sự cố của các thiết bị, máy theo đúng quy trình;

+ Sử dụng được các dụng cụ cần thiết trong thời gian vận hành;

+ Thực hiện công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;

+ Phối hợp tổ chức được nơi làm việc cho các đội công tác khi cần thiết;

+ Tổ chức tốt nơi làm việc cho các đội, tổ chức làm việc theo nhóm cho các nhiệm vụ trong ca vận hành và duy trì sự hợp tác giữa các cá nhân khi làm việc nhóm;

+ Ứng dụng được khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào công việc thực tiễn của nghề;

+ Chủ động thực hiện được việc bồi dưỡng, kèm cặp kiến thức và kỹ năng cho người thợ vận hành bậc thấp;

+ Ghi chép nhật ký vận hành và báo cáo tình trạng thiết bị và các diễn biến các tình huống trong ca vận hành.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có kiến thức về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong các doanh nghiệp xây dựng;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tố quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề, nghề Vận hành máy xây dựng sinh viên có thể làm các công việc:

+ Vận hành các loại máy xây dựng và các máy liên quan khác trong nghề vận hành máy xây dựng trên các công trường xây dựng;

+ Làm chủ một số máy xây dựng như: băng tải, nghiền, sàng, trạm trộn bê tông, máy trộn bê tông di động, máy bơm bê tông, máy phun bê tông;

+ Làm tổ trưởng hoặc đốc công tại các công trường thi công xây dựng các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các công trình xây dựng thủy lợi, thủy điện, giao thông;

+ Làm giáo viên dạy thực hành tại các cơ sở dạy nghề;

+ Tự tạo việc làm cho mình.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 2,5 năm

- Thời gian học tập: 110 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3280 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2830 giờ

+ Thời gian học bắt buộc 2125 giờ; Thời gian học tự chọn: 705giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 850 giờ; Thời gian học thực hành: 1980 giờ

III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2125

713

1284

128

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

570

243

291

36

MĐ 07

Vẽ kỹ thuật

75

30

40

5

MH 08

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

45

20

22

3

MH 09

Cơ kỹ thuật

60

25

31

4

MĐ 10

Điện kỹ thuật

75

30

40

5

MH 11

Vật liệu cơ khí

60

38

18

4

MH 12

Công nghệ thủy lực - khí nén

45

35

8

2

MĐ 13

Nguội cơ bản

45

5

37

3

MĐ 14

Hàn cơ bản

45

5

37

3

MH 15

Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất

45

30

13

2

MĐ 16

AutoCAD

30

5

23

2

MH 17

Kỹ thuật an toàn lao động và vệ sinh môi trường

45

20

22

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1555

470

993

92

MĐ 18

Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ đốt trong

105

45

52

8

MĐ 19

Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống điện

60

20

36

4

MĐ 20

Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống thủy lực, khí nén

75

25

45

5

MĐ 21

Bảo dưỡng kỹ thuật băng tải

60

20

36

4

MĐ 22

Bảo dưỡng kỹ thuật máy nghiền

75

28

42

5

MĐ 23

Bảo dưỡng kỹ thuật máy sàng

60

20

36

4

MĐ 24

Bảo dưỡng kỹ thuật trạm trộn bê tông cố định

135

56

70

9

MĐ 25

Bảo dưỡng kỹ thuật máy trộn bê tông di động

60

20

36

4

MĐ 26

Bảo dưỡng kỹ thuật máy bơm bê tông

60

20

36

4

MĐ 27

Vận hành băng tải

60

20

36

4

MĐ 28

Vận hành máy nghiền

75

28

42

5

MĐ 29

Vận hành máy sàng

60

20

36

4

MĐ 30

Vận hành trạm trộn bê tông cố định

150

58

83

9

MĐ 31

Vận hành máy trộn bê tông di động

75

25

45

5

MĐ 32

Vận hành máy bơm bê tông

60

20

36

4

MĐ 33

Thực tập sản xuất

385

45

326

14

Tổng cộng

2575

933

1484

158

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 34

Kỹ thuật điện tử cơ bản

90

32

52

6

MĐ 35

Bảo dưỡng kỹ thuật máy bơm nước

75

26

44

5

MĐ 36

Bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí

60

20

36

4

MĐ 37

Bảo dưỡng kỹ thuật máy đầm bê tông

60

20

36

4

MĐ 38

Bảo dưỡng kỹ thuật máy phun bê tông

60

20

36

4

MĐ 39

Vận hành máy bơm nước

75

26

44

5

MĐ 40

Vận hành máy nén khí

60

20

36

4

MĐ 41

Vận hành máy đầm bê tông

60

20

36

4

MĐ 42

Vận hành máy phun bê tông

60

20

36

4

MĐ 43

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy xây dựng

165

26

128

11

 

Tổng cộng

765

230

484

51

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Ngoài ra, các cơ sở dạy nghề cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.

- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc: 2125 giờ chiếm 75,09%). Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn: 705 giờ chiếm 24,91%) tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề;

+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: Lý thuyết chiếm từ 25% đến 35% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: lý thuyết 850 giờ chiếm 30,04%), thực hành chiếm từ 65% đến 75% (trong khung chương trình Vận hành máy xây dựng: thực hành 1980 giờ chiếm 69,96%) tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề;

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa;

Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn số giờ theo khung chương trình đã xây dựng (705 giờ) trong tổng số 765 giờ của 10 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giò)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiệm tra

MĐ 34

Kỹ thuật điện tử cơ bản

90

32

52

6

MĐ 35

Bảo dưỡng máy bơm nước

75

26

44

5

MD 36

Bảo dưỡng máy nén khí

60

20

36

4

MĐ 37

Bảo dưỡng máy đầm bê tông

60

20

36

4

MĐ 38

Bảo dưỡng máy phun bê tông

45

15

27

3

MĐ 39

Vận hành máy bơm nước

75

26

44

5

MĐ 40

Vận hành máy nén khí

60

20

36

4

MĐ 41

Vận hành máy đầm bê tông

60

20

36

4

MĐ 42

Vận hành máy phun bê tông

45

15

27

3

MĐ 43

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy xây dựng

135

16

110

9

 

Tổng cộng

705

210

448

47

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

- Lý thuyết nghề

 




- Thực hành nghề

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

 

Viết

Trắc nghiệm

Vấn đáp


Bài thi thực hành

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 90 phút

Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút sinh viên)

Không quá 24 giờ

Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Học tập nội quy quy chế, giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi nhập trường.

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số cơ sở sản xuất, công trường thi công xây dựng của các doanh nghiệp.

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương, tìm hiểu, làm quen văn hóa doanh nghiệp.

- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

- Qua các phương tiện truyền thông;

- Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác

- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề, cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn học, mô đun tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.

 

PHỤ LỤC 03

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

A - Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

Tên nghề: Vận hành cần, cầu trục

Mã nghề: 40510247

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cần trục, cầu trục và các máy liên quan;

+ Trình bày được các phương pháp thi công của cần trục, cầu trục và các máy liên quan;

+ Trình bày được các biện pháp an toàn bảo hộ lao động phòng chống cháy nổ, phòng chống tai nạn lao động, sơ cứu người bị tai nạn, các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi vận hành, bảo dưỡng máy trục;

+ Phân tích được quy trình chuẩn bị thi công cho cần trục, cầu trục và các máy liên quan;

+ Trình bày được quy trình vận hành và bảo dưỡng các loại máy trục;

+ Trình bày được một số nguyên nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của cần trục, cầu trục và các máy liên quan;

+ Trình bày được các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của cần trục, cầu trục và các máy liên quan;

+ Trình bày được các phương án tổ chức và quản lý khi bốc xếp hàng hóa.

- Kỹ năng:

+ Đọc được các bản vẽ thi công;

+ Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi thi công nền và xử lý được các tình huống khi xảy ra tai nạn;

+ Lựa chọn được các công việc chuẩn bị cho cần trục, cầu trục và các máy liên quan trước khi thi công;

+ Sử dụng được các dụng cụ thiết bị trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường;

+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa được những hư hỏng thông thường trên các máy cần trục, cầu trục và các máy liên quan đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị;

+ Vận hành được máy cần trục, cầu trục và các máy liên quan đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị;

+ Thực hiện được một số kỹ năng cơ bản về nguội;

+ Lựa chọn được phương án thi công và các thiết bị thi công;

+ Tổ chức, điều hành tổ, nhóm và kèm cặp người thợ có tay nghề thấp;

+ Hướng dẫn được thợ bậc dưới và thợ phụ trong các công việc thi công nền;

+ Thực hiện được các biện pháp an toàn kỹ thuật và vệ sinh môi trường;

+ Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;

+ Có kỹ năng giao tiếp tốt với lãnh đạo, với đồng nghiệp và với khách hàng.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc m

Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề, nghề Vận hành cần trục, cầu trục học sinh, có thể làm:

+ Vận hành các loại máy: cần trục, cầu trục và một số liên quan trong nghề vận hành máy trục trên các công trường xây dựng lắp ghép nhà, phục vụ ép cọc, bốc xếp hàng hóa ở cảng sông, cảng biển, cảng hàng không;...

+ Bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng thông thường trên các máy cần trục, cầu trục, cổng trục và một số máy liên quan trong nghề vận hành máy trục;

+ Làm chủ một số máy trục;

+ Làm tổ trưởng hoặc đốc công tại các công trường thi công xây dựng;

+ Tự tạo việc làm cho mình.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian khóa học: 1,5 năm

- Thời gian học tập: 68 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2395 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2185 giờ

+ Thời gian học bắt buộc 1595 giờ; Thời gian học tự chọn: 590 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 561 giờ; Thời gian học thực hành: 1624 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục Trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)

III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH 01

Chính trị

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

15

10

4

1

MH 03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

45

28

13

4

MH 05

Tin học

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1680

465

1092

123

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

410

259

120

31

MH 7

Điện kỹ thuật

45

34

8

3

MH 8

Cơ kỹ thuật

60

40

16

4

MH 9

Vẽ kỹ thuật

60

40

16

4

MH 10

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

45

37

4

4

MH 11

Vật liệu cơ khí và dầu mỡ bôi trơn

60

52

4

4

MH 12

An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

30

18

8

4

MĐ 13

Nguội cơ bản

80

20

56

4

MH 14

Kỹ năng giao tiếp

30

18

8

4

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1270

206

972

92

MĐ 15

Bảo dưỡng động cơ đốt trong

95

15

72

8

MĐ 16

Bảo dưỡng hệ thống điện

90

18

64

8

MĐ 17

Bảo dưỡng hệ thống thủy lực - Khí nén

95

15

72

8

MĐ 18

Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác cần trục bánh xích, bánh lốp

95

15

72

8

MĐ 19

Bảo dưỡng cầu trục

80

12

64

4

MH 20

Kỹ thuật thi công

60

56

0

4

MĐ 21

Vận hành cần trục bánh xích, bánh lốp

320

30

274

16

MĐ 22

Vận hành cầu trục

190

18

148

24

MĐ 23

Thực hành sản xuất

160

8

144

8

Tổng cộng:

1805

552

1117

136

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 24

Bảo dưỡng và vận hành máy nâng

150

22

120

8

MĐ 25

Bảo dưỡng và vận hành máy vận thăng

140

16

116

8

MĐ 26

Lắp dựng cần trục tháp

150

22

120

8

MĐ 27

Thay đổi thiết bị công tác cần trục

150

22

120

8

MĐ 28

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy trục

170

42

120

8

MĐ 29

Bảo dưỡng và vận hành cổng trục

150

30

110

10

MĐ 30

Xử lý tình huống khi thi công

150

30

110

10

MĐ 31

Bảo dưỡng và sửa chữa thang máy

100

30

65

5

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Ngoài ra, các cơ sở dạy nghề cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.

- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:

+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề;

+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: Lý thuyết chiếm từ 15% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 85%;

Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 4 trong số 8 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 24

Bảo dưỡng và vận hành máy nâng

150

22

120

8

MĐ 25

Bảo dưỡng và vận hành máy vận thăng

140

16

116

8

MĐ 26

Lắp dựng cần trục tháp

150

22

120

8

MĐ 27

Thay đổi thiết bị công tác cần trục

150

22

120

8

Tổng cộng

590

82

476

32

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

Viết, trắc nghiệm

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

Kiến thức, kỹ năng nghề

- Lý thuyết nghề

 



- Thực hành nghề

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

 

Viết

Trắc nghiệm

Vấn đáp

Bài thi thực hành

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 90 phút

Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút)

Không quá 24 giờ

Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường.

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy, cơ sở sản xuất, công trường thi công xây dựng,...

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

- Qua các phương tiện truyền thông

- Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác

- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

- Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề.

- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề Cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun bắt buộc và một số môn học, mô đun tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy./.

B - Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

Tên nghề: Vận hành cần, cầu trục

Mã nghề: 50510247

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Phân tích được các phương pháp thi công của cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Trình bày được các biện pháp an toàn bảo hộ lao động phòng chống cháy nổ, phòng chống tai nạn lao động, sơ cứu người bị tai nạn, các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi vận hành, bảo dưỡng máy trục;

+ Phân tích được quy trình chuẩn bị thi công cho cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Giải thích và lựa chọn được quy trình vận hành và bảo dưỡng cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Phân tích được một số nguyên nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Phân tích được các biện pháp xử lý tình huống khi thi công cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Phân tích được các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Trình bày được các phương án tổ chức và quản lý khi thi công;

+ Có khả năng giao tiếp trong công việc.

- Kỹ năng:

+ Lập được kế hoạch các biện pháp thi công xếp dỡ hàng hóa;

+ Thực hiện được các biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường khi thi công nền và xử lý sơ cứu người khi xảy ra các tình huống khi xảy ra tai nạn;

+ Lựa chọn được các công việc chuẩn bị cho cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan trước khi thi công;

+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết bị trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng thông thường;

+ Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa được những hư hỏng thông thường trên các cần trục, cầu trục, cổng trục, cần trục chân đế và các máy liên quan đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị;

+ Vận hành thành thạo máy cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị;

+ Xử lý được các tình huống khi vận hành cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan;

+ Thực hiện được một số kỹ năng cơ bản về nguội, mạch điện;

+ Lựa chọn được phương án thi công và các thiết bị thi công;

+ Tổ chức, điều hành tổ, nhóm thi công và kèm cặp người thợ có tay nghề thấp;

+ Hướng dẫn được thợ bậc dưới và thợ phụ trong các công việc thi công;

+ Thực hiện được các biện pháp an toàn kỹ thuật và vệ sinh môi trường;

+ Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc và giải quyết được những tình huống phức tạp trong thực tế.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Nắm được kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;

+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các công ty lắp đặt điện dân dụng, cơ sở sửa chữa thiết bị điện gia dụng;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng và sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm

Sau khi tốt nghiệp hệ Cao đẳng nghề nghề Vận hành cần, cầu trục sinh viên có thể tham gia vào các vị trí công việc như:

+ Chỉ huy một nhóm công nhân nghề Vận hành cần, cầu làm việc;

+ Làm công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng thông thường trên các cần trục, cầu trục, cần trục tháp, cần trục chân đế và các máy liên quan trong nghề vận hành cần, cầu trục;

+ Làm tổ trưởng hoặc đốc công tại các công trường thi công xây dựng;

+ Làm giáo viên trong các Trung tâm dạy nghề.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo của khóa học: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

+ Thời gian học bắt buộc 2315 giờ; Thời gian học tự chọn: 985 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 876 giờ; Thời gian học thực hành: 2424 giờ

III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2315

633

1508

174

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

585

367

172

46

MH 07

Điện kỹ thuật

45

34

8

3

MH 08

Cơ kỹ thuật

60

40

16

4

MH 09

Vẽ kỹ thuật

90

52

32

6

MH 10

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

45

37

4

4

MH 11

Vật liệu cơ khí và dầu mỡ bôi trơn

60

52

4

4

MH 12

An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

30

18

8

4

MĐ 13

Nguội cơ bản

80

20

56

4

MH 14

Kỹ năng giao tiếp

30

18

8

4

MH 15

Kỹ thuật điện tử cơ bản

30

14

12

4

MĐ 16

Mạch điện cơ bản

40

12

24

4

MH 17

Nhiệt kỹ thuật

45

42

0

3

MH 18

Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất

30

26

0

4

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1730

266

1336

128

MĐ 19

Bảo dưỡng động cơ đốt trong

95

15

72

8

MĐ 20

Bảo dưỡng hệ thống điện

90

18

64

8

MĐ 21

Bảo dưỡng hệ thống thủy lực - Khí nén

95

15

72

8

MĐ 22

Bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác cần trục bánh xích, bánh lốp

115

15

88

12

MĐ 23

Bảo dưỡng cầu trục

95

19

72

4

MĐ 24

Bảo dưỡng cần trục tháp

95

19

72

4

MĐ 25

Bảo dưỡng cần trục chân đế

95

19

72

4

MH 26

Kỹ thuật thi công

60

56

0

4

MĐ 27

Vận hành cần trục bánh xích, bánh lốp

360

32

312

16

MĐ 28

Vận hành cầu trục

200

28

148

24

MĐ 29

Vận hành cần trục tháp

190

22

144

24

MĐ 30

Thực hành sản xuất

240

8

220

12

Tổng cộng:

2765

851

1708

206

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 31

Vận hành cần trục chân đế

170

22

124

24

MĐ 32

Bảo dưỡng và vận hành máy nâng

160

32

120

8

MĐ 33

Bảo dưỡng và vận hành máy vận thăng

155

31

116

8

MĐ 34

Lắp dựng cần trục tháp

170

42

120

8

MĐ 35

Thay đổi thiết bị công tác cần trục

160

32

120

8

MĐ 36

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy trục

170

42

120

8

MĐ 37

Bảo dưỡng và vận hành cổng trục

150

30

110

10

MĐ 38

Xử lý tình huống khi thi công

150

30

110

10

MĐ 39

Bảo dưỡng và sửa chữa thang máy

100

30

65

5

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đó được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Ngoài ra, các cơ sở dạy nghề cũng có thể xây dựng thêm một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác để người học có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu phát triển công nghiệp của vùng miền sẽ công tác sau khi tốt nghiệp.

Ví dụ: Cơ sở dạy nghề có thể lựa chọn 6 trong số 9 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

MÃ MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 31

Vận hành cần trục chân đế

170

22

124

24

MĐ 32

Bảo dưỡng và vận hành máy nâng

160

32

120

8

MĐ 33

Bảo dưỡng và vận hành máy vận thăng

155

31

116

8

MĐ 34

Lắp dựng cần trục tháp

170

42

120

8

MĐ 35

Thay đổi thiết bị công tác cần trục

160

32

120

8

MĐ 36

Sửa chữa những hư hỏng thông thường trên máy trục

170

42

120

8

Tổng cộng:

985

201

720

64

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đó quy định nhưng không được quá thời gian thực học đó quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền.

- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình.

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết

Không quá 180 phút

 

 

Vấn đáp

Không quá 60 phút (làm bài 40 phút, trả lời 20 phút)

 

 

Trắc nghiệm

Không quá 90 phút

 

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 12 giờ

 

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp giữa lý thuyết và thực hành

Không quá 12 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho sinh viên khi mới nhập trường.

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thế bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số nhà máy, cơ sở sản xuất, công trường thi công xây dựng.

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội cụ thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

- Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao:

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hóa, văn nghệ:

- Qua các phương tiện truyền thông

- Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

Hoạt động thư viện:

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác

- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.

- Có thể sử dụng một số môn học, mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề.

- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề trường cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô đun có mã số: MH 15, MH 16, MH 17, MH 18, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 29, 80 giờ MĐ 30, MĐ 31, MĐ 36./.

 

PHỤ LỤC 04

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “GIA CÔNG ỐNG CÔNG NGHỆ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

A - Chương trình khung trình độ trung cấp nghề

Tên nghề: Gia công ống công nghệ

Mã nghề: 40510213

Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 33

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị và dụng cụ gia công ông công nghệ cơ bản;

+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn bề mặt chi tiết;

+ Trình bày được tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong gia công cơ khí;

+ Nêu được các phương pháp lựa chọn ống, phụ kiện, thiết bị, vật tư phù hợp với yêu cầu gia công chi tiết, phụ kiện ống và cụm ống thông thường.

- Kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo và bảo quản các loại thiết bị, máy gia công ống cơ bản của nghề;

+ Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ căn chỉnh, dụng cụ và thiết bị nâng chuyển đơn giản phục vụ cho nghề;

+ Đọc được bản vẽ gia công chi tiết, cụm ống công nghệ và các tài liệu liên quan;

+ Tính toán, khai triển được các chi tiết, phụ kiện, giá đỡ ống công nghệ đơn giản;

+ Phân tích bản vẽ, chọn lựa đúng vật tư và phụ kiện đường ống công nghệ;

+ Gia công được các chi tiết, phụ kiện đường ống và giá đỡ ống đơn giản;

+ Gia công được cụm ống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

+ Làm được các công việc sửa chữa, thay thế và bảo ôn đơn giản của nghề;

+ Làm sạch và sơn chống gỉ được đường ống đúng tiêu chuẩn;

+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào công việc gia công ống và xử lý các tình huống kỹ thuật đơn giản trong thực tế gia công ống công nghệ.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Mình; Hiến pháp và Pháp luật của nhà nước;

+ Có hiểu biết về đường lối chủ trương của Đảng về định hướng phát triển kinh tế - xã hội;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất và quốc phòng:

+ Có sức khỏe, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội;

+ Có kiến thức cơ bản, luôn rèn luyện thể chất và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc m

- Học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tại các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và dân dụng;

- Có cơ hội tìm việc làm trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và xuất khẩu lao động;

- Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 1,5 năm

- Thời gian học tập: 68 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2000 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1790 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 1400 giờ; Thời gian học tự chọn: 390 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 542 giờ; Thời gian học thực hành: 1248 giờ

3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ

(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

210

106

87

17

MH 01

Chính trị

30

22

6

2

MH 02

Pháp luật

15

10

4

1

MH 03

Giáo dục thể chất

30

3

24

3

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

45

28

13

4

MH 05

Tin học

30

13

15

2

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

60

30

25

5

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

1400

408

894

98

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

240

200

24

16

MH 07

Vẽ kỹ thuật

90

72

12

6

MH 08

Dung sai và lắp ghép

30

23

4

3

MH 09

Cơ kỹ thuật

45

41

2

2

MH 10

Vật liệu cơ khí

45

40

2

3

MH 11

Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

30

24

4

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

1160

208

870

82

MĐ 12

Nguội cơ bản

80

12

63

5

MĐ 13

Lắp mạch điện cơ bản

60

12

44

4

MĐ 14

Hàn điện cơ bản

80

10

64

6

MĐ 15

Hàn, cắt khí cơ bản

80

8

66

6

MĐ 16

Nâng chuyển thiết bị

60

8

48

4

MĐ 17

Đọc bản vẽ và tài liệu gia công ống công nghệ

60

20

34

6

MH 18

Khai triển chi tiết và phụ kiện ống công nghệ

60

48

8

4

MĐ 19

Sử dụng dụng cụ-thiết bị gia công ống công nghệ

60

14

40

6

MĐ 20

Đo ống công nghệ

40

8

28

4

MĐ 21

Chọn lựa ống, phụ kiện và thiết bị

40

8

30

2

MĐ 22

Sơn chống rỉ đường ống công nghệ

60

10

45

5

MĐ 23

Gia công kết cấu giữ ống

80

10

65

5

MĐ 24

Gia công chi tiết và phụ kiện từ ống tiêu chuẩn

100

15

80

5

MĐ 25

Gia công chi tiết và phụ kiện ống từ tôn tấm

100

15

80

5

MĐ 26

Gia công cụm ống phẳng

80

10

65

5

MĐ 27

Thực tập sản xuất

120

0

110

10

Tổng cộng

1610

514

981

115

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề là 390 giờ (chiếm 23% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Gia công ống công nghệ ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.

- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 28

Thủy lực cơ sở

60

53

3

4

MĐ 29

Sửa chữa, thay thế chi tiết, phụ kiện, thiết bị ống công nghệ

80

10

65

5

MĐ 30

Gia công cụm ống không gian

80

10

65

5

MĐ 31

Bảo ôn đường ống công nghệ

60

10

46

4

MĐ 32

Gia công ống thông gió

80

15

60

5

MH 33

Hệ thống quản lý chất lượng ISO

30

25

3

2

MĐ 34

Gia công ống cấp thoát nước

120

25

87

8

MĐ 35

Gia công ống thép không gỉ

80

13

62

5

MĐ 36

Gia công ống đồng

80

10

65

5

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Để xây dựng đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông qua các phiếu phân tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Bảng danh mục mô đun và thời gian cho các mô đun tự chọn để làm cơ sở cho việc xây dựng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô-đun tự chọn. Mẫu định dạng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun đào tạo bắt buộc.

- Khi các trường chọn các mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba... trong số các mô đun tự chọn ở danh mục ở bảng trên, cố gắng chọn các mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung là 390 giờ. Nếu có một số sai lệch thì ưu tiên lựa chọn nhũng công việc cơ bản, quan trọng; các công việc đơn giản đã được thực tập ở các mô đun trước có thể giảm thời gian.

Ví dụ: Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn là 390 giờ có thể lựa chọn 6 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 28

Thủy lực cơ sở

60

53

3

4

MĐ 29

Sửa chữa, thay thế chi tiết, phụ kiện, thiết bị ống công nghệ

80

10

65

5

MĐ 30

Gia công cụm ống không gian

80

10

65

5

MĐ 31

Bảo ôn đường ống công nghệ

60

10

46

4

MĐ 32

Gia công ống thông gió

80

15

60

5

MH 33

Hệ thống quản lý chất lượng ISO

30

20

8

2

Tổng cộng

390

118

247

25

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở

Viết, trắc nghiệm

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

3

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Thi lý thuyết nghề

 

 

- Thi thực hành nghề

 

Viết

Vấn đáp

Trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 60 phút

Không quá 90 phút

Không quá 16 giờ

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành )

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5giờ ¸ 6 giờ; 17 giờ ¸ 18 giờ hàng ngày

2. Văn hóa, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ ¸ 21 giờ (một buổi / tuần ).

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

- Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5. Tham quan, dã ngoại

- Mỗi học kỳ 01 lần

4. Các chú ý khác

- Đề cương chi tiết và chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của Tổng cục Dạy nghề.

- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý.

- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học, mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học, mô đun./.

B - Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề

Tên nghề: Gia công ống công nghệ

Mã nghề : 50510213

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các thiết bị, dụng cụ gia công ống công nghệ cơ bản và hiện đại;

+ Hiểu được các quy ước, ký hiệu và dung sai lắp ghép trên bản vẽ, biết tính chất, công dụng của các loại lắp ghép cơ bản, cấp chính xác và độ trơn nhẵn bề mặt chi tiết;

+ Nêu được tính chất, công dụng, ký hiệu của các vật liệu thông dụng trong gia công ống công nghệ;

+ Trình bày được phương pháp lựa chọn vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu gia công ống công nghệ;

+ Nếu được phương pháp tính toán, khai triển các chi tiết, phụ kiện ống công nghệ từ đơn giản đến phức tạp;

+ Phân tích được các loại bản vẽ về ống công nghệ, chọn lựa đúng ống, phụ kiện và thiết bị đường ống để gia công hoàn thiện tuyến ống công nghệ;

+ Phân tích, đánh giá và đưa ra được các giải pháp xử lý sự cố thường gặp khi gia công cụm ống, tuyến ống.

- Kỹ năng:

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ đo kiểm, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh, dụng cụ và thiết bị nâng chuyển đơn giản phục vụ cho gia công;

+ Đọc được bản vẽ gia công hệ thống ống công nghệ và tài liệu liên quan;

+ Gia công được các phụ kiện, giá đỡ ống thông thường;

+ Lập trình được chương trình để gia công một số chi tiết đơn giản bằng thiết bị NC, CNC;

+ Gia công, lắp ráp được cụm ống; tuyến ống ngắn tại xưởng;

+ Sửa chữa thay thế, sơn chống gỉ và thử được áp lực cụm ống gia công;

+ Sản xuất được dưỡng mẫu, đồ gá lắp ghép cho gia công cụm ống thông dụng;

+ Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc được giao của các cá nhân, nhóm, tổ lao động;

+ Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc gia công ống và xử lý các tình huống kỹ thuật trong thực tế gia công chế tạo ống công nghệ;

+ Quản lý, kiểm tra, giám sát được việc thực hiện của tổ, nhóm trong gia công chế tạo.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;

+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;

+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;

+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;

+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;

+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;

+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, Hiến pháp và Pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;

+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.

- Thể chất và quốc phòng:

+ Vận dụng được kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;

+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;.

+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;

+ Thành thạo một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị;

+ Hình thành tác phong khẩn trương, ngăn nắp và có tính kỷ luật cao trong công tác, sinh hoạt hàng ngày;

+ Có sức khỏe, có ý thức với cộng đồng và xã hội;

+ Sáng tạo trong việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất gia công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng.

3. Cơ hội việc làm

+ Sau khi học xong, sinh viên có thể làm các vị trí công việc như: trực tiếp sản xuất thi công, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất; gia công, sửa chữa đường ống và thiết bị đường ống trong các nhà máy;

+ Có thể tự tạo việc và tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 300 giờ

(Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

+ Thời gian học bắt buộc: 2525 giờ; Thời gian học tự chọn: 775 giờ

+ Thời gian học lý thuyết: 952 giờ; Thời gian học thực hành: 2348 giờ

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (tiếng Anh)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2525

743

1631

151

II.1

Các môn học, mô đun, kỹ thuật cơ sở

465

383

51

31

MH 07

Hình học họa hình

45

34

8

3

MH 08

Vẽ kỹ thuật

90

67

17

6

MH 09

Điện kỹ thuật

45

38

4

3

MH 10

Cơ lý thuyết

45

39

3

3

MH 11

Sức bền vật liệu

30

23

5

2

MH 12

Vật liệu cơ khí

60

54

2

4

MH 13

Dung sai và lắp ghép

45

38

4

3

MH 14

Công nghệ gia công kim loại

45

42

0

3

MH 15

Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động

30

24

4

2

MH 16

Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất

30

24

4

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2060

360

1580

120

MĐ 17

Nguội cơ bản

120

12

101

7

MĐ 18

Lắp mạch điện cơ bản

80

8

66

6

MĐ 19

Hàn điện cơ bản

120

12

101

7

MĐ 20

Hàn, cắt khí cơ bản

120

12

101

7

MĐ 21

Nâng chuyển thiết bị

80

11

62

7

MĐ 22

Đọc bản vẽ và tài liệu gia công ống công nghệ

110

53

47

10

MH 23

Khai triển chi tiết và phụ kiện ống công nghệ

90

74

10

6

MĐ 24

Sử dụng dụng cụ- thiết bị gia công ống công nghệ

100

20

74

6

MĐ 25

Đo ống công nghệ

80

18

58

4

MĐ 26

Chọn lựa ống, phụ kiện và thiết bị

80

15

60

5

MĐ 27

Sơn chống rỉ đường ống công nghệ

80

15

60

5

MĐ 28

Gia công kết cấu giữ ống

80

10

65

5

MĐ 29

Gia công chi tiết và phụ kiện từ ống tiêu chuẩn

100

15

80

5

MĐ 30

Gia công chi tiết và phụ kiện từ ống tiêu chuẩn nâng cao

100

15

80

5

MĐ 31

Gia công chi tiết và phụ kiện ống từ thép tấm

100

15

80

5

MĐ 32

Gia công chi tiết và phụ kiện ống từ thép tấm nâng cao

100

15

80

5

MĐ 33

Gia công cụm ống phẳng

80

10

65

5

MĐ 34

Gia công cụm ống phẳng nâng cao

100

15

80

5

MĐ 35

Gia công cụm ống không gian

100

15

80

5

MĐ 36

Thực tập sản xuất

240

0

230

10

Tổng cộng

2975

963

1831

181

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ

1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề là 775 giờ (chiếm 24% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Gia công ống công nghệ ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.

- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên lết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số mô đun đào tạo nghề tự chọn:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 37

Thủy lực cơ sở

60

53

3

4

MH 38

Chi tiết máy

45

39

3

3

MH 39

Kỹ thuật nhiệt cơ sở

45

40

2

3

MĐ 40

Bảo ôn đường ống công nghệ

120

15

100

5

MĐ 41

Gia công ống cấp thoát nước

180

36

134

10

MĐ 42

Sửa chữa, thay thế chi tiết, phụ kiện, thiết bị ống công nghệ

110

10

95

5

MĐ 43

Gia công ống thông gió

175

30

137

8

MH 44

Hệ thống quản lý chất lượng ISO

30

25

3

2

MĐ 45

Gia công ống thép không gỉ

160

30

122

8

MĐ 46

Gia công ống đồng

120

15

100

5

1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

- Căn cứ vào mục tiêu môn học, mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Để xây dựng đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông qua các phiếu phân tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Bảng danh mục mô đun và thời gian cho các mô đun tự chọn để làm cơ sở cho việc xây dựng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn. Mẫu định dạng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun đào tạo bắt buộc.

- Khi các trường chọn các mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba... trong số các mô đun tự chọn ở danh mục ở bảng trên.

Ví dụ: Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn là 775 giờ có thể lựa chọn 7 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun tự chọn

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 37

Thủy lực cơ sở

60

53

3

4

MĐ 40

Bảo ôn đường ống công nghệ

120

15

100

5

MĐ 42

Sửa chữa, thay thế chi tiết, phụ kiện, thiết bị ống công nghệ

110

10

95

5

MĐ 43

Gia công ống thông gió

175

30

137

8

MH 44

Hệ thống quản lý chất lượng ISO

30

25

3

2

MĐ 45

Gia công ống thép không gỉ

160

30

122

8

MĐ 46

Gia công ống đồng

120

15

100

5

Tổng cộng

775

178

560

37

(Có nội dung chi tiết kèm theo)

2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

- Thi lý thuyết nghề

 

 

- Thi thực hành nghề

 

Viết

Vấn đáp

Trắc nghiệm

Bài thi thực hành

 

Không quá 180 phút

Không quá 60 phút

Không quá 90 phút

Không quá 16 giờ

 

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

Nội dung

Thời gian

1. Thể dục, thể thao

5 giờ ¸ 6 giờ; 17 giờ ¸ 18 giờ hàng ngày

2. Văn hóa, văn nghệ

- Qua các phương tiện thông tin đại chúng.

- Sinh hoạt tập thể

 

- Ngoài giờ học hàng ngày

- 19 giờ ¸ 21 giờ vào một buổi trong tuần

3. Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần

4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể