Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi 01/2013/TT-BGTVT đăng ký phương tiện giao thông đường sắt đã được thay thế bởi Thông tư 21/2018/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2018.
Nội dung toàn văn Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi 01/2013/TT-BGTVT đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2013/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Khoản 4 Điều 6 như sau:
“3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ sở hữu phương tiện hoàn thiện hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc (nếu hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu phương tiện biết để bổ sung hồ sơ trong vòng 02 ngày làm việc (nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính).
4. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. Trường hợp không cấp, Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản trả lời cho chủ sở hữu phương tiện và nêu rõ lý do.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Các giấy tờ của phương tiện
a) Đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện; bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng); đối với phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập khẩu.
b) Đối với phương tiện đã qua sử dụng
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu phương tiện bán ra chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi đăng ký chỉ cần bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hóa đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng), trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên thì yêu cầu có các giấy tờ sau đây: bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính quyết định Điều chuyển phương tiện hoặc bản kê khai chủng loại phương tiện của tổ chức, cá nhân đang sử dụng do chủ sở hữu phương tiện (hoặc người được ủy quyền) theo quy định của pháp luật ký.
c) Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, sản xuất, lắp ráp phương tiện, hóa đơn bán hàng, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu phương tiện có trách nhiệm cung cấp hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều này”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp và đang còn hiệu lực”.
4. Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 8 như sau:
“d) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính các giấy tờ sau: hợp đồng, hóa đơn mua, bán phương tiện hoặc quyết định Điều chuyển phương tiện.”
5. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 11 như sau:
“d. Đối với các chủng loại toa xe như M, MVT, P và các toa xe do hạn chế kích thước thành, bệ xe thì tiến hành kẻ ký hiệu nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 trên cùng một hàng”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Kiểu chữ, kích thước chữ, số của số đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
1. Kiểu chữ, dấu ngăn cách và số theo phông chữ Arial:
2. Kích thước các chữ và số bằng 120 mm đến 150 mm;
3. Các phương tiện có thêm ký hiệu chữ thường (Ví dụ: chữ “n” trong ký hiệu toa xe giường nằm mềm An) có kích thước chiều cao bằng 50% kích thước chiều cao các chữ, số còn lại.”
7. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Điều Khoản chuyển tiếp
Các phương tiện giao thông đường sắt đã được Cục Đường sắt Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến nay được giữ nguyên số đăng ký cũ. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới, Cục Đường sắt Việt Nam sẽ làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định tại Thông tư này”.
8. Thay thế các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 bằng các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều Khoản bị bãi bỏ
Bãi bỏ Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Cục Đường sắt Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi:...........................................................................................................................
Tên chủ phương tiện:.......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.....................................
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………………………..
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………………………………………
Năm sản xuất:....................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:.................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng (t) |
|
Tải trọng (t) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Động cơ (nếu có) |
|
Số động cơ (nếu có) |
|
Công suất động cơ (nếu có) |
|
Loại giá chuyển hướng (nếu có) |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR) |
|
Giấy tờ kèm theo gồm:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.
| ………. Ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi:............................................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):......................................
Nhãn hiệu: …………………………………………………………………………….…………..
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ……………………………………………………….
Năm sản xuất:.....................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:.................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng (t) |
|
Tải trọng (t) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Động cơ (nếu có) |
|
Số động cơ (nếu có) |
|
Công suất động cơ (nếu có) |
|
Loại giá chuyển hướng (nếu có) |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR) |
|
Phương tiện này đã được
- Mua lại (hoặc Điều chuyển) từ: Tổ chức (hoặc cá nhân):.............................................
theo Quyết định Điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua bán):..........................................
- Thay đổi tính năng kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số:.............................................
- Đã đăng ký tại: ………………………………… Giấy chứng nhận đăng ký số:.............
Ngày ……tháng …….. năm ………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam đăng ký lại phương tiện trên./.
| ………. Ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Kính gửi:............................................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................……..
Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):............
...........................................................................................................................................
Số đăng ký ……………… Do …………………….…… cấp ngày ... tháng ……….Năm.....
Có đặc Điểm cơ bản sau: ………………………………………………………………………..
Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………….
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ……………………………………………………….
Năm sản xuất:………………………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:...............................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng (t) |
|
Tải trọng (t) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Động cơ (nếu có) |
|
Số động cơ (nếu có) |
|
Công suất động cơ (nếu có) |
|
Loại giá chuyển hướng (nếu có) |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR) |
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa Điểm mất hoặc lý do bị hư hỏng đối với Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng ………….)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| ………. Ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng cho phương tiện xóa đăng ký)
Kính gửi:............................................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.....................................
Nhãn hiệu: ……………………………………………………………………………………….
Phương tiện này đã đăng ký tại …………….. Giấy chứng nhận đăng ký số....................
Ngày …….. tháng …….. năm ………..
Lý do xóa đăng ký:............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kể trên.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xóa tên đăng ký phương tiện trên./.
| ………. Ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/ĐK |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Tên phương tiện: ……………………………………………………... Số đăng ký: ..............
Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:......................................................................................
Đã được đăng ký có đặc Điểm sau:..................................................................................
Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………………………………………
Năm sản xuất:…………………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng (t) |
|
Tải trọng (t) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Động cơ (nếu có) |
|
Số động cơ (nếu có) |
|
Công suất động cơ (nếu có) |
|
Loại giá chuyển hướng (nếu có) |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR) |
|
| Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: …………/ĐK |
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ KHAI BÁO MẤT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt số: ..... …….ngày ……… tháng ….. năm ……….. của chủ sở hữu phương tiện là:...................
Lý do bị mất Giấy chứng nhận đăng ký:............................................................................
Tên phương tiện:...............................................................................................................
Tên chủ sở hữu phương tiện:...........................................................................................
Địa chỉ chủ sở hữu phương tiện:......................................................................................
Nhãn hiệu:………………………………………………….…….………………………………
Xuất xứ (nước sản xuất, nhà sản xuất): ………………………….……………………………
Năm sản xuất:………………………………………………………….…………………………
Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT:................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm) |
|
Tự trọng (t) |
|
Tải trọng (t) - Số chỗ |
|
Kiểu truyền động |
|
Động cơ (nếu có) |
|
Số động cơ (nếu có) |
|
Công suất động cơ (nếu có) |
|
Loại giá chuyển hướng (nếu có) |
|
Kích thước giới hạn của phương tiện: (DxCxR) |
|
Cục Đường sắt Việt Nam xác nhận: (chủ sở hữu phương tiện ……..) đã khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện số:........................................
Ngày cấp:.................................................................................................................
Số đăng ký của phương tiện:...................................................................................
Giấy xác nhận này có hiệu lực trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày ký.
| Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm …… |