Nội dung toàn văn Thông tư 142/2009/TT-BTC sửa đổi 23/2007/TT-BTC 91/2005/TT-BTC công tác phí cán bộ công chức nhà nước công tác ngắn hạn ở nước ngoài
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2009 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 23/2007/TT-BTC NGÀY 21/3/2007 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 91/2005/TT-BTC NGÀY 18/10/2005 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM KINH PHÍ
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 6/3/2009 của Bộ Chính trị về việc sửa đổi những bất hợp lý về tiền lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Đảng, nhà nước, Mặt trận, các đoàn thể và lực lượng vũ trang;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là Thông tư số 23/2007/TT-BTC); sửa đổi, bổ sung Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí (sau đây gọi là Thông tư số 91/2005/TT-BTC) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 mục I Thông tư số 23/2007/TT-BTC như sau:
“c. Quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau:
- Đối với các đối tượng Lãnh đạo cấp cao (trên cấp Bộ trưởng trở lên) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho đối tượng:
Cán bộ lãnh đạo hưởng bảng lương chức vụ lãnh đạo, hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128-QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng hoặc Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ gồm: Bộ trưởng và các chức danh tương đương; cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương có hệ số phụ cấp lãnh đạo 1,25; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Hạng ghế thường: Dành cho các chức danh cán bộ, công chức còn lại”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1.3 khoản 3 mục II Thông tư số 91/2005/TT-BTC như sau:
“3.1.3. Cán bộ lãnh đạo hưởng bảng lương theo Nghị quyết số 730/NQ-UBTVQH ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Cán bộ hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ban hành theo Quyết định số 128-QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng hoặc Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3 trở lên, Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 1,25; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký, thay thế điểm c khoản 7 mục I Thông tư số 23/2007/TT-BTC; thay thế điểm 3.1.3 khoản 3 mục II Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005. Những nội dung quy định khác tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính vẫn có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |