Thông tư 15/2022/TT-BKHCN

Nội dung toàn văn Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quản lý Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Cht lượng sn phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định s 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cNghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Chương trình quốc gia htrợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định qun lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân quản lý, thực hiện và tham gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý Chương trình

1. Thực hiện theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2. Quản lý Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình triển khai theo đúng mục tiêu, nội dung, có hiệu quả thiết thực, bảo đảm phù hợp với mục tiêu chung của Chương trình.

3. Sử dụng kinh phí của Chương trình đúng mục đích, có hiệu quả, không lãng phí, tuân thLuật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật.

Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương trình

1. “Nhiệm vụ khoa học và công nghệ” thuộc Chương trình gồm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh được tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đthực hiện các nhiệm vụ, giải pháp quy định tại Mục II Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg , không bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc Chương trình, bao gồm: thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng; tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất, chất lượng; tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sn phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực và hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất chất lượng quy định tại khoản 2, khon 4, đim c khon 5 và khoản 6 Mục II Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg và hoạt động qun lý chung Chương trình theo quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Hoạt động qun lý chung của Chương trình bao gồm: điều phi, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, gii pháp thuộc Chương trình; tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ; kiểm tra, thanh tra, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ; các cuộc họp, hội thảo; công tác trong nước và nước ngoài; sơ kết, tng kết thực hiện Chương trình và các hoạt động cn thiết khác do cơ quan quản lý Chương trình ở Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ ngành và địa phương trực tiếp thực hiện.

Điều 4. Phân loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Khoa học và công nghệ, trong đó, ưu tiên nhiệm vụ nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng sut, cht lượng quốc gia, doanh nghiệp; nghiên cứu phát trin chương trình đào tạo về năng sut, cht lượng; phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kthuật quốc gia và đánh giá sự phù hợp; áp dụng thí điểm, xây dựng mô hình đim để thúc đẩy nhân rộng về năng suất, cht lượng và các nhiệm vụ khác có tính chất đa ngành về năng sut, chất lượng.

2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do Bộ hoặc cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph(sau đây viết tắt là bộ, ngành) quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP , trong đó ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng ngành; hỗ trợ doanh nghiệp sản xut sản phm, hàng hóa chủ lực của ngành áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng.

3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý: bao gồm các nhiệm vụ đáp ứng tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP , trong đó ưu tiên các nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách, giải pháp thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng địa phương; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sn xuất sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa phương áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng.

Điều 5. Yêu cầu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình

1. Có tính cấp thiết, phù hợp với mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình.

2. Kết quả, sn phm được áp dụng thực tiễn hoặc giải quyết các vấn đvề lý luận, khoa học trong lĩnh vực năng suất, chất lượng, có tác động tới thúc đy năng suất, chất lượng doanh nghiệp, địa phương, ngành và quốc gia.

3. Có khả năng duy trì, nhân rộng kết quả sau khi kết thúc.

4. Thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình tối đa là 36 tháng.

5. Doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, ưu tiên doanh nghiệp nhvà vừa, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa chủ lực của quốc gia, ngành, lĩnh vực và địa phương.

Điều 6. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình

1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

a) Có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ, có con du và tài khoản;

b) Có khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu đặt hàng;

c) Không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đđiều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia:

a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trước đây;

b) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình chủ trì sau 30 ngày ktừ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn (nếu có);

c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước;

d) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa thực hiện quy định về việc báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa hc và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước mà tổ chức đã chủ trì hoặc được giao quyn sở hữu, quyền sdụng kết quả thực hiện nhiệm vụ;

đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.

3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình phải đáp ứng đng thời các yêu cu sau:

a) Có trình độ đại học trở lên;

b) Có chuyên môn phù hợp và đang hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia trong 03 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

c) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bo đảm đthời gian để chủ trì thực hiện công việc của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

d) Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa hc và công nghệ cấp quốc gia:

a) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác;

b) Tại thời đim nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chnhiệm sau 30 ngày ktừ ngày kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng, bao gồm thời gian được gia hạn (nếu có);

c) Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác có sử dụng ngân sách nhà nước mà cá nhân đó là ch nhiệm;

d) Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do mình làm chnhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt" sẽ không được tham gia tuyn chọn, giao trực tiếp trong thời gian là 02 năm ktừ khi có kết luận của Hội đng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia;

đ) Có sai phạm dẫn đến bị đình chthực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia tuyn chọn, giao trực tiếp trong thời gian 03 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.

5. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và cấp tnh: thực hiện theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và cấp tỉnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Điều 7. Thông tin và đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình

1. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình (bao gồm: tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm, thời gian thực hiện; tóm tt kết quthực hiện) được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định pháp luật.

2. Truyền thông về kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ và Luật Báo chí.

3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện đăng ký và lưu gikết quthực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Chương II

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH

Mục 1. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Điều 8. Đề xuất nhiệm vụ

1. Hng năm, trên cơ sở hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp quốc gia thuộc Chương trình theo Mu A1-ĐXNV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân gửi đề xuất nhiệm vụ về bộ, ngành, địa phương phù hợp với ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, xử lý.

3. Các bộ, ngành, đa phương tng hợp đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình nhận được từ các tổ chức, cá nhân; tổ chức lựa chọn đề xuất nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu đặt hàng gi về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổ chức xác định nhiệm vụ đặt hàng theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

Hồ sơ đề xuất bao gồm: công văn đề xuất của bộ, ngành, địa phương; bảng tổng hợp danh mục nhiệm vụ đề xuất và phiếu đề xuất nhiệm vụ của các tổ chức, cá nhân được lựa chọn.

4. Hồ sơ đxuất nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân gi trực tiếp hoặc trực tuyến trên môi trường điện tử hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (địa chỉ nhận hồ sơ: s08 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội).

5. Ngày tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ: là ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu lên phong bì hồ sơ (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc ngày đóng dấu “đến” của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên môi trường điện tử.

Điều 9. Xác định và phê duyệt Danh mục nhiệm vụ đặt hàng

1. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chtrì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình theo quy định tại Điều 42 Thông tư này thực hiện rà soát các đề xuất nhiệm vụ theo các tiêu chí cơ bản dưới đây để lựa chọn các đề xuất đáp ứng yêu cầu báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng thuộc Chương trình:

a) Sự phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình được quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;

b) Sự phù hợp với định hướng và nội dung trọng tâm, ưu tiên thực hiện trong năm kế hoạch đã được quy định tại văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;

c) Đáp ứng đầy đcác yêu cầu đối với hồ sơ đề xuất nhiệm vụ, thời hạn nộp hồ sơ đề xuất nhiệm vụ đã được quy định tại n bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ hoặc thông báo đxuất nhiệm vụ thuộc Chương trình của Bộ Khoa học và Công nghệ;

d) Các tiêu chí khác có liên quan.

2. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức, doanh nghiệp. Các bộ, ngành và địa phương có nhiệm vụ đề xuất cử đại diện tham gia là thành viên Hội đồng.

3. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ chỉ tiến hành họp khi có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với Hội đng có 07 thành viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) và 02 ủy viên phản biện. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đng. Trong trường hợp vng mặt, Chủ tịch Hội đng ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đng chủ trì phiên họp bng văn bn theo Mu số B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Phiên họp của Hội đồng tư vấn có ththực hiện dưới hình thức trực tiếp hoc trực tuyến.

b) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 18 Thông tư s 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN.

c) Thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ thuộc Chương trình theo Mu A2-NXĐG ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Biên bản kiểm phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ theo Mu A3-BBKP ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Hội đồng thống nhất “Đề nghị thực hiện” đối với đề xuất nhiệm vụ có ít nhất 3/4 sthành viên Hội đồng tham dự phiên họp b phiếu “Đề nghị thực hiện”.

e) Hội đồng chnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ được “đề nghị thực hiện” theo các yêu cầu quy định tại Điều 14 Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ; kiến nghị về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp; xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trong trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất nhiệm vụ.

Đối với đề xuất nhiệm vụ “Đề nghị không thực hiện", Hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.

Hội đồng thông qua Biên bản họp theo Mu A4-BBXĐNV ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể tkhi có kết quả làm việc của Hội đng tư vn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện rà soát trình tự, thủ tục làm việc của Hội đng, xem xét ý kiến tư vn của Hội đng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.

Trong trường hợp cần thiết, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài hoặc thành lập Hội đồng khác để tiếp tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

5. Trên cơ sở kết quả rà soát và ý kiến tư vn (nếu có) quy định tại khoản 4 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chtrì, phối hợp Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.

Điều 10. Công bố danh mục nhiệm vụ đặt hàng

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng công bcông khai danh mục nhiệm vụ đặt hàng trên Cng Thông tin điện tcủa Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.

Mục 2. TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Điều 11. Thông báo và điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ trên Cng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày để tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chuẩn bị hồ sơ đăng ký.

Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ gồm các thông tin cơ bản: tên nhiệm vụ; định hướng mục tiêu; sn phm dự kiến; yêu cầu về hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp; thời gian và địa chỉ nộp hồ sơ.

2. Điều kiện tham gia tuyn chọn, giao trực tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 12. Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 5 Chương II Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối vi các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Hsơ gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chký trực tiếp), trình bày và in trên khgiấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (files định dạng PDF), gồm các tài liệu:

a) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức đăng ký chtrì hoặc các giấy tờ tương đương khác (bản sao);

b) Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ thực hiện theo Mu B1-ĐKNV ban hành kèm theo Thông tư này:

c) Thuyết minh nhiệm vụ thực hiện theo Mu B2-TMNV ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, tổ chức phối hợp thực hiện thực hiện theo Mu B3-LLTC ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính và thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo Mu B4-LLCN ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Lý lịch khoa hc của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài thực hiện theo Mu B4-LLCN ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);

g) Văn bản xác nhận về sự đồng ý phối hợp thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị phối hợp (nếu có) thực hiện theo Mu B5-PHNC ban hành kèm theo Thông tư này;

h) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, thiết bị, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ, thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);

i) Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm gần nhất của tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (bản sao) kèm theo bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

k) Văn bản chng minh phương án huy động kinh phí đối ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng) theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hồ sơ phải được niêm phong kín và bên ngoài ghi rõ các thông tin: tên nhiệm vụ, danh mục tài liệu trong hsơ; tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ, tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ và thông tin về người liên hệ (điện thoại và địa ch email).

Trường hợp nộp qua môi trường điện tử thì phương thức bảo mật hồ sơ thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

3. Văn bản chứng minh phương án huy động kinh phí đi ứng (đối với nhiệm vụ có yêu cầu phải huy động kinh phí đối ứng):

a) Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng là văn bản xác nhận số dư tài khoản tại thời điểm nộp hsơ của tchức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;

b) Đối với trường hợp đối ứng từ các tổ chức, doanh nghiệp là đối tượng thụ hưởng tham gia thực hiện nhiệm vụ:

b1) Trong trường hợp đã xác định cụ thtổ chức, doanh nghiệp thụ hưởng: Hsơ minh chứng là văn bản xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp về việc tham gia thực hiện nhiệm vụ và đóng góp kinh phí đối ứng thực hiện, trong đó ghi rõ hình thức đi ứng (bằng tiền và/hoặc hiện vật), phương thức và trách nhiệm quản lý, sử dụng;

b2) Trong trường hợp chưa xác định cụ thể tổ chức, doanh nghiệp thụ hưng: tổ chức chủ trì chủ động lập dự toán kinh phí đối ứng và cam kết hoàn thành theo dự toán đã lập.

c) Đối với trường hợp huy động vn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: cam kết pháp lý và giy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức ch trì đthực hiện nhiệm vụ;

d) Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: cam kết cho vay vốn của tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng bảo đảm được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ.

4. Các tài liệu minh chng gi kèm theo báo cáo tài chính được quy định tại điểm i khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;

b) Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp t khai;

c) Tài liệu chứng minh việc tổ chức chủ trì đã kê khai quyết toán thuế điện tử;

d) Văn bn xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận snộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;

đ) Báo cáo kiểm toán (nếu có);

e) Các tài liệu khác.

Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ sơ

Nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đi với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.

2. Trong thời hạn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này. Văn bản bổ sung, sửa đổi là bộ phận cấu thành của hồ sơ đã nộp trước đó.

Điều 14. Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ th đi với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng hoàn thành việc kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và lập biên bản xác nhận hồ sơ theo Mu B6-BBXNHS ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ được xác nhận hợp lệ là hồ sơ đăng ký nhiệm vụ thuộc Danh mục được công b theo quy định tại Điều 10 và đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.

Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét, đánh giá theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 Thông tư này.

3. Hồ sơ được xác nhận không hợp lệ là hồ sơ đăng ký nhiệm vụ không thuộc Danh mục được công bố theo quy định tại Điều 10 và không đáp ứng đồng thời các quy định tại khoản 2 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này.

Hồ sơ không hợp lệ được xác nhận bị loại, không được tiếp tục tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản xác nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điu này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức nộp hồ sơ đối với hồ sơ không hợp lệ trong trường hợp tổ chức này không có đại diện tham gia chứng kiến và ký xác nhận vào Biên bản xác nhận hồ sơ.

Điều 15. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 8 Thông tư s08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thđối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Hội đồng tư vn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Thành viên Hội đồng là chuyên gia năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tin trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức khác có liên quan, trong đó có ít nhất 02 thành viên đã tham gia Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.

2. Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được là thành viên Hội đồng:

a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

c) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.

Điều 16. Tiêu chí, thang điểm đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ tiến hành bng cách cho điểm vào Phiếu đánh giá hồ sơ quy định tại Mu B8-ĐGNV ban hành kèm theo Thông tư này. Số điểm tối đa cho một hồ sơ là 100 điểm. Cụ thể như sau:

1. Tiêu chí về tính cấp thiết của nhiệm vụ: tối đa 15 điểm.

2. Tiêu chí về tính khả thi của nhiệm vụ: tối đa 50 điểm.

3. Tiêu chí về tính hiệu quvà khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ: tối đa 35 điểm.

Điều 17. Công tác chuẩn bị cho các phiên họp, nguyên tắc, trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Công tác chuẩn bị cho các phiên họp, ngun tắc, trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư s08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng

a) Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chỉ tiến hành họp khi có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với Hội đng có 07 thành viên) hoặc 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng và 02 ủy viên phản biện, Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp vng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bng văn bản theo Mu B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm đánh giá hồ sơ trung thực, khách quan và công bằng, chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và chịu trách nhiệm tập thvề kết luận chung của Hội đng.

c) Phiên họp của Hội đồng tư vấn có thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

2. Trình tự và nội dung làm việc của Hội đng

a) Hội đồng làm việc theo trình tự và nội dung quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, điểm a, b, c và đ khoản 5, khoản 7, 9, 10 và khoản 11 Điều 11 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN .

b) Phiếu nhận xét được lập theo Mu B7-NXNV; Biên bản kiểm phiếu được lập theo Mu B9-BBKP, Mu B10-THKP; Biên bản họp Hội đồng lập theo Mu B11-BBHĐ ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo Kết luận của Hội đồng

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp. Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo kết quả họp Hội đồng cho tổ chức được kiến nghị giao thực hiện nhiệm vụ;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thông qua Biên bản họp, tổ chức ch trì và chủ nhiệm nhiệm vụ được kiến nghị giao thực hiện nhiệm vụ nộp cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tài liệu sau:

(i) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp (bn gốc) đ Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện đối chiếu trong trường hợp tổ chức đăng ký chủ trì nộp hồ sơ đăng ký trên môi trường điện tử.

(ii) Hồ sơ đã được hoàn thiện theo Kết luận của Hội đng;

(iii) Báo cáo giải trình về những nội dung đã được hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng được Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận.

4. Đối với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện tử được Hội đồng tư vấn kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc rà soát hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp (bản gốc) với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện t. Kết quả rà soát được lập theo Mu B12-ĐCHS ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp rà soát phát hiện có sự sai lệch, không trùng khớp gia hồ sơ gốc với hồ sơ đăng ký nộp trên môi trường điện tử, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Hội đồng tư vấn đánh giá lại và xác định loại đối với hồ sơ có thông tin không trùng khớp này, đồng thời xem xét hồ sơ đăng ký có kết quả đánh giá xếp sau liền kề (nếu có) đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này để kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thay thế hồ sơ bị loại trên.

Điều 18. Yêu cầu đối với hồ sơ được tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

1. Hồ sơ được Hội đồng kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:

a) Có trung bình cộng tổng số điểm đánh giá của các thành viên đạt tối thiểu 70 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho đim không;

b) Có trung bình cộng sđiểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm.

2. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký tuyển chọn của một nhiệm vụ cùng đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì hồ sơ được kiến nghị tuyển chọn là hồ sơ có trung bình cộng tổng số đim cao nhất.

3. Trường hợp có nhiều hồ sơ đăng ký tuyển chọn thực hiện của một nhiệm vụ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này và có trung bình cộng số đim bằng nhau thì hsơ được chọn theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả thi cao hơn;

b) Hồ sơ có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính hiệu qu và khnăng duy trì, nhân rộng cao hơn;

c) Trong trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình cộng của tiêu chí về tính khả thi nêu tại điểm a khoản 3 Điều này bằng nhau; đng thời có điểm trung bình cộng của tiêu chí về tính hiệu quả và khnăng duy trì, nhân rộng tại đim b khoản 3 Điều này bng nhau, Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đng được ủy quyền chủ trì phiên họp quyết định hồ sơ được tuyển chọn.

Điều 19. Chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Việc đánh giá của chuyên gia tư vấn độc lập đối với hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 18, 19, 20 Chương IV Tng tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thđối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của ít nht 02 chuyên gia tư vấn độc lập trong những trường hợp sau đây:

a) Hội đồng không thống nhất về kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp;

b) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng.

2. Trong trường hợp phát sinh yêu cu ly ý kiến chuyên gia tư vn độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ rà soát, thống nht và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, chỉ đạo.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể tngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến chỉ đạo, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng có trách nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu sau đây tới chuyên gia tư vn độc lập:

a) Công văn của Bộ Khoa học và Công nghệ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;

b) Các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

4. Điều kiện đối với chuyên gia tư vấn độc lập, thủ tục lấy ý kiến và trách nhiệm của chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 18, khoản 2 Điu 19 và Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN .

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vn độc lập, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và hướng dẫn tổ chức được kiến nghị tuyn chn, giao trực tiếp hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến tư vấn độc lập (nếu có).

6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng theo quy định tại khoản 5 Điều này, tổ chức được kiến nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện và gửi hồ sơ cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng.

Điều 20. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ

1. Thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ do Tổ thẩm định kinh phí thực hiện theo quy định tại khon 4, 5 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

Tổ thẩm định kinh phí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập có 05 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Tổ phó là đại diện Lãnh đạo Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc ủy viên phản biện của hội đồng tư vấn tuyn chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, 01 thành viên là Lãnh đạo Vụ Kế hoạch Tài chính trực thuộc Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và 01 thành viên là chuyên viên Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Nguyên tc làm việc, nhiệm vụ của Tổ thẩm định và trình tự làm việc của Tthẩm định thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Biên bản thẩm định kinh phí nhiệm vụ theo Mẫu B13-BBTĐKP ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại đim b khoản 3 Điều 17 hoặc khoản 6 Điều 19 Thông tư này. Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức hp thẩm định kinh phí thực hin nhiệm vụ.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổ thm định thông qua biên bản họp, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo kết quả thm định kinh phí cho tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.

Điều 21. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ

Phê duyệt kết qutuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư s08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thẩm định kinh phí, tổ chức chtrì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định và gửi lại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, kèm theo Báo cáo về việc hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ có xác nhận của Tổ trưởng Tổ thẩm định.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kết quả tuyn chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình.

3. Trong trường hợp cần thiết, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban chủ nhiệm Chương trình thực hiện kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kthuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức được kiến nghị giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả.

4. Hồ sơ trình phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ gồm:

a) Phiếu trình kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ;

b) Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này, trong đó Thuyết minh nhiệm vụ đã được hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Quyết định phê duyệt Danh mục nhiệm vụ, các quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Tổ thẩm định kinh phí;

d) Biên bản họp Hội đồng tư vấn kèm theo các Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và Biên bn họp Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ;

đ) Dự thảo quyết định phê duyệt tổ chức chtrì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí, phương thức khon chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ.

Điều 22. Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc

Công bkết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ và lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đi với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết qutuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ và công bố trên Cng Thông tin điện tcủa Bộ Khoa học và Công nghệ và Cng Thông tin điện tử của Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng.

Nội dung công bố bao gồm: tên nhiệm vụ; tên, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ; tóm tắt mục tiêu; dự kiến kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ và thời gian thực hiện nhiệm vụ.

2. Sau khi kết thúc quá trình tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ, thư ký hành chính của các phiên họp có trách nhiệm tng hợp tài liệu và nộp bộ hồ sơ gốc (kcả các hồ sơ không trúng tuyn) đ lưu givà quản lý theo quy định pháp luật.

Điều 23. Hủy quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình

Hủy quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. Áp dụng cụ thể đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình như sau:

1. Bộ Khoa học và Công nghệ hủy bỏ quyết định phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình nếu phát hiện một trong các trường hợp sau:

a) Tổ chức đăng ký chủ trì và cá nhân đăng ký chnhiệm nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ;

b) Vi phạm các yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư này;

c) Có sự trùng lp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có quyết định bị hủy bỏ, tùy theo mức độ hành vi vi phạm có thể bị xử lý theo quy định pháp luật liên quan.

Mục 3. KÝ HỢP ĐỒNG, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Điều 24. Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phân cấp Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia vi tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo Mu C1-HĐNV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, mẫu hợp đồng được điều chỉnh để phù hợp với tính chất nhiệm vụ, đảm bo chặt chẽ, thống nht.

Điều 25. Báo cáo tình hình thực hiện và kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ

1. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí nhiệm vụ theo Mu C2-BCND, C3-BCKP ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với Ban Chủ nhiệm Chương trình và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

a) Nội dung kiểm tra:

a1) Tiến độ thực hiện; nội dung khoa học và công nghệ; kết quả, sản phẩm thực hiện của nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký;

a2) Tình hình sdụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và kinh phí đối ứng (nếu có);

a3) Các nội dung khác (nếu có).

b) Thời gian kiểm tra:

b1) Định kỳ 01 năm 01 ln kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực;

b2) Đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

c) Đoàn kiểm tra do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập, trong đó trưởng đoàn là Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc người được Lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ủy quyền; các thành viên gồm đại diện Ban Chủ nhiệm Chương trình, đại diện Vụ Kế hoạch - Tài chính trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, đại diện đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (đối với các nhiệm vụ có liên quan), chuyên gia thuộc lĩnh vực nghiên cu của nhiệm vụ (trong trường hợp cần thiết) và các thành viên khác.

d) Trình tự kiểm tra, xử lý kết quả sau kim tra thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chnh và chấm dứt hợp đng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa hc và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 26. Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ

1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có thđề nghị gia hạn hoặc rút ngắn thời gian thực hiện nhiệm vụ khi cần thiết.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhn được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì nhiệm vụ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét lý do đề nghị gia hạn hoặc rút ngn thời gian thực hiện nhiệm vụ và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.

3. Gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ thực hiện tối đa 02 lần đối với mi nhiệm vụ, tổng thời gian gia hạn ca một (01) nhiệm vụ không quá 12 tháng. Trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ sẽ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ ít nhất một (01) tháng.

4. Rút ngn thời gian thực hiện nhiệm vụ chđược xem xét khi nhiệm vụ đã thực hiện được ít nhất 3/4 tổng thời gian đã đăng ký.

Điều 27. Các thay đổi, điều chỉnh khác

1. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN. Chnhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

2. Các điều chỉnh khác thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15, 17 và 18 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN .

Điều 28. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thay đổi, điều chỉnh

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều chỉnh về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ và điều chỉnh, thay đổi tổ chức chtrì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thtổ chức chủ trì nhiệm vụ.

2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ quyết định điều chỉnh các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư s 04/2015/TT-BKHCN .

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN

Điều 29. Chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ

1. Các trường hợp chm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN .

2, Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng

a) Thẩm quyền thực hiện chấm dứt Hợp đồng

a1) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định chấm dứt Hợp đồng. Quyết định chấm dứt Hợp đồng xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có).

a2) Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc thanh lý Hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN .

Mục 4. ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Điều 30. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Điều 31. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ gồm:

1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì được lập theo Mu D1-CVNT ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mu D2-BCTHKQ ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ theo Hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt; và các văn bản điều chỉnh (nếu có);

4. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mu D3-BCTĐG ban hành kèm theo Thông tư này;

5. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ;

6. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cu (nếu có);

7. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ;

8. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;

9. Các tài liệu khác (nếu có).

Điều 32. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chký trực tiếp), được trình bày và in trên kh giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và 01 bn điện t(file định dạng PDF, không cài bo mật).

2. Cách thc nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.

3. Thời hạn nộp hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Thông tư s 11/2014/TT-BKHCN .

Điều 33. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc ktừ ngày Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, hợp lệ.

2. Hội đồng có 07 hoặc 09 thành viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 thư ký khoa học. Các thành viên Hội đồng là chuyên gia về năng suất chất lượng, chuyên gia có chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực của nhiệm vụ, đại diện cơ quan có liên quan, trong đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vn xác định nhiệm vụ hoặc Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.

Cá nhân thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN không được tham gia Hội đồng.

3. Tổ chuyên gia tư vn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (sau đây viết tắt là Tổ chuyên gia) được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có hoạt động hỗ trợ trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp; có sản phẩm do kiểm được.

Tổ chuyên gia có 03 thành viên gồm các thành viên của Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng làm t trưng.

Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của nhiệm vụ; đánh giá, thm định thực tế kết quả triển khai hoạt động hỗ trợ tại doanh nghiệp. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng phối hợp với Tổ chuyên gia lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp đthực hiện đánh giá, thẩm định thực tế theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hoặc trng điểm.

Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia được lập theo Mu D4-BCTĐSP ban hành kèm theo Thông tư này và được xác định là một trong các căn cứ để Hội đồng xem xét khi đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Điều 34. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

1. Phiên họp của Hội đồng chỉ tiến hành khi bảo đm đồng thời các yêu cầu sau:

a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đã nhận được ý kiến nhận xét bng văn bản của 02 ủy viên phản biện và báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) ít nht 01 ngày làm việc trưc phiên họp Hội đồng;

b) Có sự tham dự của ít nhất 05 thành viên (đối với hội đồng có 07 thành viên) hoặc ít nhất 07 thành viên (đối với Hội đồng có 09 thành viên), trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và 02 ủy viên phản biện. Trong trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng ủy quyn cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp bằng văn bản theo Mu B14-GUQ ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trình tự làm việc của Hội đồng

Hội đồng làm việc theo trình tự quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN .

3. Phiên họp của Hội đồng tư vấn có thể thực hiện dưới hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

Điều 35. Nguyên tắc, yêu cầu, nội dung, phương pháp đánh giá và mức đánh giá, xếp loại của Hội đồng

1. Nguyên tc và yêu cầu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 11 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN , trong đó việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có du treo của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

2. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.

3. Phương pháp đánh giá, xếp loại đối với nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN .

4. Tchức lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 14 và Điều 22 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.

Điều 36. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia

1. Hồ sơ đề nghị công nhận kết quthực hiện nhiệm vụ, bao gồm:

a) Biên bản họp Hội đồng tư vn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;

b) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quthực hiện nhiệm vụ được lập theo Mu D5-BCHT ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Ý kiến của các chuyên gia tư vn độc lập (nếu có);

d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc ktừ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu quy định tại đim b và d khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN .

Điều 37. Thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản sau khi kết thúc nhiệm vụ

1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thanh lý hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm vụ theo Mu D6-TLHĐ ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Tổ chức chủ trì và chnhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý, khai thác kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

3. Xử lý tài sản hình thành thông qua triển khai nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vn nhà nước; Thông tư số 63/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 70/2018/NĐ-CP , Thông tư số 10/2019/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước và Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP .

Chương III

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ, CẤP TỈNH VÀ NHIỆM VỤ ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN GIAO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH

Điều 38. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Các bộ, ngành chủ trì xây dựng, phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc Chương trình theo thẩm quyền.

3. Trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp bộ thuộc Chương trình thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ do bộ, ngành ban hành.

Điều 39. Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì xây dựng, phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh thuộc Chương trình theo thẩm quyền.

3. Trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình thực hiện theo quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

Điều 40. Quản lý nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao thuộc Chương trình

1. Nhiệm vụ được cp có thm quyền giao” thuộc Chương trình bao gồm các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2. Hằng năm, cơ quan được giao đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các “nhiệm vụ được cp có thẩm quyền giao” trình cơ quan có thẩm quyền ở bộ, ngành, địa phương xem xét, phê duyệt.

Căn cứ kế hoạch hng năm đã được duyệt, cơ quan được giao đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương hình tại bộ, ngành, địa phương tổ chức xét duyệt nội dung, thẩm định kinh phí, phê duyệt và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được cấp có thm quyền giao theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước, quy định pháp luật về đấu thầu và quy định quản lý nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương (nếu có); quá trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán, chp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng sut và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 và quy định pháp luật hiện hành.

Khuyến khích triển khai thực hiện “nhiệm vụ được cấp có thm quyền giao” theo phương thức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 41. Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình và thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại khoản 1 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

b) Tổ chức triển khai các hoạt động chung của Chương trình. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình.

c) Tổng hợp dự toán kinh phí của Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý đ cân đi trong tng dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học hng năm; giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, dự toán kinh phí thực hiện “nhiệm vụ được cp có thm quyn giao” ca Chương trình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

d) Tổ chức các hoạt động tôn vinh, khen thưng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất, chất lượng.

đ) Đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết Chương trình; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Chương trình.

2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực Chương trình có trách nhiệm:

a) Giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với Chương trình, tổ chức triển khai hoạt động chung của Chương trình; quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình và thực hiện các “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” của Chương trình trong phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

b) Chtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ khoa học và Công nghệ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, thực hin nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:

b1) Tiếp nhận đxuất nhiệm vụ, tổng hợp danh mục đề xuất nhiệm vụ; tổ chức thực hiện xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, thẩm định kinh phí; ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; điều chỉnh, thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ; phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sm tài sản bng nguồn kinh phí ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định pháp luật;

b2) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí quản lý nhiệm vụ thuộc Chương trình; thng nhất với đơn vị liên quan điu chnh nội dung, kinh phí trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định; thực hiện kiểm tra, thanh tra định khoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư này và theo quy định pháp luật;

b3) Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ của Chương trình;

b4) Xây dựng báo cáo định kỳ, sơ kết giữa kỳ, báo cáo đánh giá và tổng kết việc thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động của Chương trình;

b5) Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hình thức tôn vinh, khen thưởng tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sc trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng;

b6) Xây dựng, duy trì, cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ trên trang tin điện tử của Chương trình; thông tin tuyên truyền về hoạt động của Chương trình; phổ biến kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình;

b7) Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ định đơn vị quản lý kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình được giao cho các tổ chức không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện.

Điều 42. Ban Chủ nhiệm Chương trình

1. Ban Chủ nhiệm Chương trình do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập, giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai, quản lý Chương trình. Ban Chủ nhiệm Chương trình có từ 07 đến 09 thành viên gồm đại diện cơ quan quản lý Chương trình, các chuyên gia trong lĩnh vực năng suất chất lượng và một số chuyên gia khác thuộc các ngành, lĩnh vực có liên quan.

2. Vai trò, trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm Chương trình

a) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng định hướng triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình giai đoạn 5 năm và hng năm;

b) Phối hợp tiếp nhận, tổng hợp, lựa chọn các đề xuất nhiệm vụ cấp quốc gia thuộc Chương trình do các bộ ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đề xuất;

c) Chủ trì tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm nhim vụ có tính khả thi cao để đề xuất nhiệm vụ và đxuất Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xác định, phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình;

d) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thực hiện tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ; theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa hc và công nghệ thuộc Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung, sn phẩm và tiến độ; tham gia kim tra, điều chỉnh, đánh giá, nghim thu, tổng kết Chương trình; đề xuất xử lý vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình;

đ) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, hỗ trợ các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện Chương trình;

e) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng báo cáo (định kỳ hàng năm, đột xuất theo yêu cầu; sơ kết; tng kết) kết quả thực hiện của Chương trình trình Bộ Khoa học và Công nghệ;

g) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề xuất khen thưng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích; đề nghị xử lý hành vi vi phạm của tổ chức chủ trì và chnhiệm nhiệm vụ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình;

h) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá, tng kết kết quả thực hiện mục tiêu, nội dung của Chương trình.

Điều 43. Các bộ, ngành

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ t chc thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.

2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình do bộ, ngành đxuất.

3. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ và “nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình trong phạm vi quản lý.

4. Chủ động lồng ghép nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trong quá trình trin khai thực hiện các chương trình, dự án của bộ, ngành nhm nâng cao hiệu quhoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, cht lượng sản phẩm, hàng hóa.

5. Chđịnh, phân công đơn vị đầu mối của bộ, ngành tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.

Điều 44. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 5 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg .

2. Tổ chức quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh và “nhiệm vụ được cp có thẩm quyền giao” thuộc Chương trình phạm vi địa phương.

3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghcấp quốc gia. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình do địa phương đề xuất.

4. Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh chtrì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Điều 45. Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ quy định tại khoản 6 Mục IV Điều 1 Quyết định số 1322/QĐ-TTg.

2. Hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đăng ký tham gia Chương trình.

Điều 46. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia

1. Trách nhiệm của Tổ chức chtrì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp quốc gia

a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

b) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và các nội dung khác được giao chtrì thực hiện;

e) Ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

d) Chịu trách nhiệm quản lý tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng đã ký;

đ) Quản lý kinh phí được cấp, huy động đủ và cấp đúng tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; tổ chức đấu thầu, mua sắm và quản lý máy móc, trang thiết bị của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;

e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng, hng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan quản lý) về tình hình thực hiện với cơ quan có thẩm quyền, Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đthông tin cho các cơ quan quản lý trong việc kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

g) Chịu trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia do mình ch trì;

h) Tchức quản lý, khai thác, chuyn giao, ứng dụng các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; xử lý tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật.

2. Trách nhiệm của Chnhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia

a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;

b) Triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia; chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia;

c) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện quản lý kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;

d) Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp quốc gia theo thỏa thuận trong hợp đồng; đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết;

đ) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo hợp đồng; báo cáo định kỳ 6 tháng, hằng năm và báo cáo đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ, sử dụng kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia với cơ quan có thẩm quyền;

e) Thực hiện vic công bố, giao nộp, chuyển giao, ứng dụng kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia theo quy định pháp luật;

g) Phối hợp với tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp quốc gia trong xử lý tài sn hình thành theo quy định pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình đã được đăng thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp hoặc tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục được áp dụng theo quy định pháp luật là căn cứ pháp lý để tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước hoặc áp dụng theo quy định tại Thông tư này.

2. Trong trường hợp các quy định, văn bn quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định nội dung tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.

Điều 48. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đ
ng;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- V
ăn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân t
i cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW M
t trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Liên đoàn Thương mại và C
ông nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nh
Việt Nam;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- L
ưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Xuân Định

 

DANH MỤC

BIỂU MẪU ÁP DỤNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

1. Mẫu A1-ĐXNV: Phiếu đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

2. Mẫu A2-NXĐG: Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

3. Mẫu A3-BBKP: Biên bản kim phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

4. Mẫu A4-BBXĐNV: Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

5. Mẫu B1-ĐKNV: Đơn đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

6. Mẫu B2-TMNV: Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

7. Mu B3-LLTC: Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng ký chtrì nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

8. Mu B4-LLCN: Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

9. Mẫu B5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

10. Mẫu B6-BBXNHS: Biên bản xác nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

11. Mẫu B7-NXNV: Phiếu nhận xét hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

12. Mẫu B8-ĐGNV: Phiếu đánh giá hsơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

13. Mu B9-BBKP: Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

14. Mu B10-THKP: Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

15. Mu B11-BBHĐ: Biên bản họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

16. Mẫu B12-ĐCHS: Kết quả đối chiếu hồ sơ.

17. Mẫu B13-BBTĐKP: Biên bản họp thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

18. Mẫu B14-GUQ: Giấy ủy quyền.

19. Mu C1-HĐNV: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

20. Mẫu C2-BCND: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

21. Mu C3-BCKP: Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

22. Mẫu D1-CVNT: Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

23. Mẫu D2-BCTHKQ: Hướng dẫn Báo cáo tổng hợp kết quthực hiện nhiệm vụ.

24. Mẫu D3-BCTĐG: Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

25. Mu D4-BCTĐSP: Báo cáo thẩm định sản phẩm nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

26. Mẫu D5-BCHT: Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp quốc gia.

27. Mẫu D6-TLHĐ: Biên bn thanh lý Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia./.

 

Mẫu A1-ĐXNV
15/2022/TT-BKHCN

PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030

(Dự kiến thực hiện trong kế hoạch năm……….. )

I. TÊN NHIỆM VỤ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA NHIỆM VỤ (Trình bày rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, minh chứng về tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng nn kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. MỤC TIÊU CỦA NHIỆM VỤ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN THỰC HIỆN

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA NHIỆM VỤ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

VII. DỰ KIẾN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP/ĐỊA ĐIỂM ÁP DỤNG, ỨNG DỤNG KẾT QUẢ, SẢN PHẨM TẠO RA

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

VIII. YÊU CẦU VỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

………………………………………………………………………………………………………

IX. DỰ KIẾN NHU CẦU KINH PHÍ

Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: …………………………………………………………

Trong đó:

Kinh phí Ngân sách nhà nước: …………………………………………………………………

Kinh phí đối ứng từ tổ chức, doanh nghiệp: …………………………………………………..

X. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ

1. Tên tổ chức/cá nhân đề xuất:

………………………………………………………………………………………………………

2. Địa ch:

………………………………………………………………………………………………………

3. Đầu mối liên hệ:

- Họ và tên:……………………………………. Chức vụ: ………………………………………

- Điện thoại: …………………………………….. Email:........................................................

4. Tài liệu gửi kèm (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Ký tên và đóng dấu của tổ chức)



 

Mẫu A2-NXĐG
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CP QUC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng …… năm ……

 

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và cht lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

 

y viên phản biện

 

 

y viên hội đng

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên nhiệm vụ được đề xuất: ………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Họ và tên thành viên hội đồng:

………………………………………………………………………………………………………

II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ* ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ (* đánh dấu X vào 1 trong 2 ô tại tại các điểm 1-5)

1. Tính cấp thiết của nhiệm vụ (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận gii, minh chứng về tm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết của nhiệm vụ; tác động và ảnh hưởng đến hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng nền kinh tế, ngành kinh tế, địa phương hoặc doanh nghiệp; cơ sở pháp lý đề xuất nhiệm vụ;...)

Nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □

2. Tính khả thi (Nhiệm vụ đặt ra có khả năng giải quyết được trong khuôn khổ Chương trình; đảm bảo tính logic, khoa học và thng nht giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sn phẩm...)

Nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □

3. Tính hiệu quả (khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tác động đến phát triển kinh tế - xã hội; khả năng duy trì và nhân rộng kết qu;...)

Nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □

4. Nhu cầu cần thiết phải huy động kinh phí Ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ

Nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □

5. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện nhiệm vụ (áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng; tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực; đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp).

Nhận xét:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đánh giá*: Đạt yêu cầu □ hoặc Không đạt yêu cầu □

KT LUẬN CHUNG (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)

□ Đề nghị không thực hiện1

□ Đề nghị thực hiện

□ Đnghị thực hiện với các điều chỉnh tại Mục III dưới đây:

III. KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG

1. Tên nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Định hướng mục tiêu:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Dự kiến kết quả/sản phẩm và yêu cầu đối với kết qu/sản phẩm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC

1. Đề xuất phương thức thực hiện (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây)

□ Giao trực tiếp cho ……………………………………………………………………………..

□ Tuyển chọn

2. Các đề xuất, kiến nghị khác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


__________________

1 Khi một trong các tiêu chí nêu tại mục II Phiếu nhận xét, đánh giá này không đạt yêu cu.

 

Mẫu A3-BBKP
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CP QUC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng …… năm 20…

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030

1. Hội đồng tư vấn thành lập theo Quyết định số …../QĐ-BKHCN ngày .../..../20 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; bao gồm ....thành viên.

2. Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu: …………………………………………………

3. Số phiếu thu về:……………………… ; số phiếu hợp lệ: ………………………; số phiếu không hợp lệ: …………………………………………

4. Kết quả kiểm phiếu như sau:

Số TT

Tên nhiệm vụ đề xuất

Tổng hợp đánh giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng

Tính cấp thiết

Tính khả thi

Tính hiệu quả

Nhu cầu cần thiết phải huy động kinh phí NSNN

Khnăng huy động kinh phí ngoài NSNN

Kết luận chung

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cu

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cu

Đề nghị thực hiện

Đề nghị không thực hiện

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các thành viên Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)

Trưởng Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)


 

Mẫu A4-BBXĐNV
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CP QUC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng …… năm 20…

 

BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA NĂM 20…….
Thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

I. Những thông tin chung

1. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn số ……………/QĐ-BKHCN ngày.../…./20….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Slượng các đxuất nhiệm vụ tư vấn: …….

3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:

- Thời gian: Ngày /..../20......

- Địa điểm: .....................................................................................

- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: .....................

- Vắng mặt: ....................................................................................

- Khách mời tham dự họp Hội đồng:

TT

Đơn vị công tác

H và tên

1

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Nội dung làm việc của Hội đồng

1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.

2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và bầu thư ký khoa học của Hội đồng.

3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:

Trưởng ban: ……………………………….

Thành viên: ……………………………

Thành viên:... ……………………………

4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến đánh giá đối với nhiệm vụ đề xuất.

5. Hội đồng phân tích tho luận và cho ý kiến đối với (từng) nhiệm vụ đề xuất theo các các nội dung quy định tại Thông tư 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sn phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.

6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu nhận xét, đánh giá nhiệm vụ đề xuất theo Mẫu A2-NXĐG. Tổng hợp kết quả đánh giá của Hội đồng trong Biên bn kiểm phiếu Mẫu A3-BBKP kèm theo.

7. Đối với các đề xuất nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá “Đề nghị thực hiện”:

7.1. Các thành viên phản biện trình bày nội dung dự kiến của nhiệm vụ đặt hàng.

7.2. Hội đồng thảo luận việc chnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ đặt hàng theo các yêu cầu nêu tại Thông tư này và thống nhất thông qua từng mục nói trên.

7.3. Hội đồng kiến nghị về phương thức tổ chức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp.

7.4. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên (trong trường hợp có 02 nhiệm vụ trở lên).

8. Đối với các đề xuất được Hội đồng đánh giá “Đề nghị không thực hiện”, Hội đồng thống nhất lý do không thực hiện.

9. Kết quả làm việc của Hội đồng thể hiện tại Mẫu A4.2-TH kèm theo.

10. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc./.

 

Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)


Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)

 

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN NĂM 20……

I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”

TT

Tên nhiệm vụ đề xuất

Kết quả đánh giá của Hội đồng

Kiến nghị Hội đồng

(1)

(2)

(3)

(4)

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

*) Đề xuất đặt hàng đề nghị thực hiện” khi có tối thiu ¾ tổng số phiếu của thành viên hội đồng có mặt đánh giá đề nghị thực hiện

II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực hiện”

TT

Tên nhiệm vụ đề xuất

Tóm tắt lý do đề nghị “không thực hiện”

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

 

Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)

 

Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)


 

Mẫu A4.2-TH

TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA NĂM …….

TT

Tên nhiệm vụ đặt hàng

Định hướng mục tiêu

Yêu cầu đối với kết quả

Thời gian thực hiện

Phương thức tổ chức thực hiện

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Tổng số: ………. nhiệm vụ

Các nhiệm vụ đã được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên./.

 

Thư ký khoa học của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)


Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)

 

Mẫu B1-ĐKNV
15/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày ….. tháng …… năm ….…

ĐƠN ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

1. Tên nhiệm vụ .................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

2. Tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ

Tên đầy đủ: .........................................................................................................................

Địa ch: ................................................................................................................................

Điện thoại:............................................. Email:....................................................................

Số tài khoản: ........................................tại Ngân hàng/Kho bạc: ........................................

Đại diện theo pháp luật: ......................................................................................................

3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm

Họ và tên: ………………………………. Chức vụ: ……………………………………………

Học hàm: ……………………………….  Học vị: .……………………………………………..

Địa ch: ……………………………….     Điện thoại: ………………………………………….

4. Người liên hệ

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Email: ………………………………...    Điện thoại: ………………………………………….

5. Tài liệu kèm theo

a) Thuyết minh nhiệm vụ theo Mẫu B2-TMNV;

b) Bn sao Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giy tờ tương đương khác) của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ;

c) Tóm tt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ và tchức phối hợp thực hiện theo Mu B3-LLTC;

d) Lý lịch khoa học của chnhiệm, các thành viên chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ và lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (nếu có) theo Mẫu B4-LLCN;

đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo Mẫu B5-PHNC;

e) Báo giá thiết bị, nguyên, vật liệu chính cn mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (nếu có);

g) Báo cáo tài chính (... năm gần nhất) của tổ chức đăng ký chủ trì và tài liệu minh chứng kèm theo;

h) Tài liệu chứng minh khnăng huy động kinh phí từ nguồn khác ngoài ngân sách nhà nước của Chương trình đthực hiện nhiệm vụ (nếu có).

Chúng tôi cam đoan những nội dung, số liệu và thông tin kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của tổ chức chủ trì và chnhiệm nhiệm vụ nếu nhiệm vụ được tuyển chọn./.

 

CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ

(Ký và ghi rõ họ tên)


TCHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu B2-TMNV
15/2022/TT-BKHCN

THUYẾT MINH
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sn phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1

Tên nhiệm vụ:

1a

Mã số:

 

 

(được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)

 

 

 

2

Thi gian thực hiện: ……..tháng

 

 

(Từ tháng       /20... đến tháng          /20... )

 

3

Tổng kinh phí thực hiện: ……………………….triệu đồng, trong đó:

 

Nguồn kinh phí

Số tiền (triệu đồng)

 

- Từ Ngân sách nhà nước:

 

 

- Từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước:

 

 

4

Đề nghị phương thức khoán chi từ ngân sách nhà nước:

Khoán đến sản phẩm cuối cùng

Khoán từng phần, trong đó:

 

 

- Kinh phí khoán: ……………..triệu đồng

- Kinh phí không khoán: ………triệu đồng

 

5

Chủ nhiệm nhiệm vụ

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………Giới tính: Nam/ Nữ:………………………

Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………….

Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ ………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Tổ chức: ……………………………………………… Mobile: ...………………………

……………………………..

Fax:…………………………………………  E-mail: ………………………………………………

Tên tổ chức đang công tác:...………………………………………………………………………

Địa chtổ chức: ………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

6

Thư ký khoa học của nhiệm vụ

 

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………. Nam/ Nữ:………………………

Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………….

Chức danh khoa học: ...………………………………………Chức vụ ………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

Tổ chức: ……………………………………………… Mobile: ...………………………………..

Fax:…………………………………………  E-mail: ………………………………………………

Tên tổ chức đang công tác:...………………………………………………………………………

Địa chtổ chức: ………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

 

7

Tổ chức chủ trì nhiệm vụ

 

Tên tổ chức chtrì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………Fax: ……………………………………………….

Website: ………………………………………………………………………………………………

Địa ch: .....……………………………………………………………………………………………

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………..

Số tài khon: ………………………………………………………………………………………….

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ: ...……………………………………………………………….

 

8

Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có)

 

1. Tổ chức 1: …………………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản ..........................................................................................................

Điện thoại: ........................................................Fax: .............................................................

Địa ch: ..................................................................................................................................

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ...............................................................................................

Số tài khoản: .........................................................................................................................

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………

2. Tổ chức 2 : ……………………………………………………………………………………

Tên cơ quan chủ quản ..........................................................................................................

Điện thoại: ........................................................Fax: .............................................................

Địa ch: ..................................................................................................................................

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ...............................................................................................

Số tài khoản: .........................................................................................................................

Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: ……………………………………………………………………

 

9

Cán bộ thực hiện nhiệm vụ

 

(Ghi nhng người có đóng góp khoa học và thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phi hp tham gia thực hiện nhiệm vụ. Kỹ thuật viên, nhân viên htrợ lập danh sách theo mẫu này có xác nhận của tổ chức chủ trì và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Họ và tên, hc hàm học vị

Chức danh thực hiện nhiệm vụ1

Tổ chức công tác

Nội dung công việc thực hiện

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

….

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT

10

Mục tiêu của nhiệm vụ (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đt hàng)

10.1 Mục tiêu chung

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

10.2 Mục tiêu cụ thể

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

11

Tng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ

11.1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực ca nhiệm vụ (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cu trong và ngoài nước có liên quan và những kết qunghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

11.2 Luận giải về tính cp thiết, việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của nhiệm vụ

(Trên cơ sở tng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tin của nhiệm vụ; nêu rõ những vn đcần giải quyết; luận giải việc đặt ra các mục tiêu và nội dung của nhiệm vụ)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

12

Liệt kê danh mục các công trình nghiên cu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ đã trích dẫn khi đánh giá tng quan:

(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chnêu những danh mục đã được trích dn)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

13

Nội dung của nhiệm vụ:

Thhiện đầy đủ các nội dung và hạng mục công việc phải thực hiện (phân tích rõ những vấn đề mà nhiệm vụ cn giải quyết nhằm hướng tới các mục tiêu và bảo đảm đạt được các sản phm, kết quả dự kiến của nhiệm vụ).

 

Nội dung 1 : ………………………………………………………………………………………

Công việc 1:

………………………………………………………………………………………….

Công việc 2: ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Nội dung 2 : ……………………………………………………………………………………

Công việc 1:

………………………………………………………………………………………….

Công việc 2:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

Nội dung 3 : …………………………………………………………………………………

Công việc 1: …………………………………………………………………………………

Công việc 2:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

14

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu, phương án triển khai nhiệm vụ

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: áp dụng đối với nhiệm vụ nghiên cứu có nhiều nội hàm lý thuyết, lý luận, phương pháp luận hoặc để áp dụng thí đim (sau đây gọi là nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết)

14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

14.2 Phương pháp nghiên cứu

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Cách tiếp cận và phương án triển khai thực hiện nhiệm vụ: áp dụng đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp và nhiệm vụ triển khai khác

14.1 Cách tiếp cận thực hiện nhiệm vụ

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

14.2 Phương án triển khai thực hiện nhiệm vụ

a) Phương án tổ chức triển khai (Mô tđầy đủ, cụ thể phương án triển khai, có sơ đồ và quy trình triển khai thực hiện nhiệm vụ):

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

b) Phương án về tài chính: Tng kinh phí thực hiện nhiệm vụ; phương án sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bng nguồn ngân sách Nhà nước); phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đ đi ứng thực hiện nhiệm vụ:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

c) Phương án sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị, phần mềm, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,... để thực hiện nhiệm vụ (bao gồm cơ svật cht, thiết bị, tài sản sn có của tổ chức chủ trì và thiết bị, tài sản, vật tư, nguyên vật liệu,...đi mua, đi thuê, liên danh, liên kết đthực hiện nhiệm vụ)

stt

Tên cơ svật chất, thiết bị, phần mềm, tài sn, vật tư, nguyên vật liệu,...

Chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật chính

Mục đích sử dụng

Sẵn có của tổ chức chủ trì

Mua, thuê, liên doanh, liên kết

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d) Phương án phối hợp với các đơn vị phối hợp (Trình bày rõ phương án phối hợp, nội dung phối hợp, cách thức tổ chức phối hợp,...):

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

đ) Phương án hợp tác quốc tế (Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đi tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hp tác trong khuôn khnhiệm vụ; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quhợp tác, tác động của hợp tác đối với kết qucủa nhiệm vụ):

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

15

Thuê chuyên gia

1. Thuê chuyên gia trong nước (nếu có)

TT

Họ và tên, học hàm, học vị

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thuê chuyên gia nước ngoài (nếu có)

STT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Thuộc tổ chức

Lĩnh vực chuyên môn

Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê

Thời gian thực hiện quy đổi (tháng)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Tiến độ thực hiện nhiệm vụ

 

TT

Các nội dung, công việc chyếu cần được thực hin

Kết quả/sn phẩm phi đạt

Thời gian (bắt đầu và kết thúc)

Tổ chức, cá nhân thực hiện

Dự kiến kinh phí thực hiện (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sản phẩm của nhiệm vụ

17.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án tư vấn, hướng dẫn tại doanh nghiệp; báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị,...); kết quả dự báo; mô hình điểm; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác

TT

Tên sản phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm)

Yêu cầu khoa học cần đạt

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2. Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo và các sn phẩm khác

TT

Tên sn phẩm
(ghi rõ tên từng sản phẩm )

Yêu cầu khoa hc cần đt

Dự kiến nơi công bố
(Tp chí, Nhà xuất bản)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hiệu quả của nhiệm vụ và phương thức chuyển giao, ứng dụng kết quả

18.1 Hiệu quả của nhiệm vụ

a) Tác động đến kinh tế- xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội: tác động đến nâng cao năng suất chất lượng ngành, địa phương, doanh nghiệp và nền kinh tế; đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước..... Đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp cải tiến năng suất chất lượng cần đăng ký được hiệu quả đạt được sau áp dụng bằng các chỉ tiêu cụ thể phù hợp với đặc thù của giải pháp áp dụng)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện nhiệm vụ; nâng cao năng lực cho tổ chức, doanh nghiệp, đối tượng thụ hưng

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

c) Khả năng duy trì, nhân rộng kết quả nhiệm vụ

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

18.2 Phương thức chuyển giao, ứng dụng kết qu

(Nêu rõ sn phẩm chuyn giao, hình thức chuyển giao, cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyn giao, ứng dụng, nhân rộng kết quả, …)

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

19

Dự kiến phương án xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

20

Dự báo rủi ro và đề xuất các phương án phòng ngừa

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………….

21

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ và nguồn huy động cho các khoản chi

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nguồn kinh phí

Tổng số kinh phí

Trong đó

Trả công lao động + chuyên gia (nếu có)

Nguyên vật liệu, năng lượng

Máy móc, thiết bị, phần mềm

Chi khác

 

Tổng kinh phí

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 

 

Năm thứ nhất

 

 

 

 

 

 

Năm thứ hai

 

 

 

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

2

Kinh phí ngoài NSNN

 

 

 

 

 

 

- Tự có

 

 

 

 

 

 

- Huy động

 

 

 

 

 

 

- Đi ứng khác (hiện vật,...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày…..tháng…….năm………..
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)


Ngày…..tháng…….năm………..
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ngày…..tháng…….năm………..
Đơn vị quản lý kinh phí
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ngày…..tháng…….năm………..
Cơ quan quản lý Chương trình
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


 

Phụ lục

DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM VỤ

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung các khoản chi

Tổng kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài NSNN

Tổng số

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Tổng số

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Kinh phí

Trong đó, khoán chi theo quy định

Kinh phí

Trong đó, khoán chi theo quy định

Kinh phí

Trong đó, khoán chi theo quy định

Kinh phí

Trong đó, khoán chi theo quy định

1

2

3

4=(6+8+10)

5=(7+9+11)

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

1

Trả công lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuê chuyên gia

- Trong nước

- Nước ngoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Nguyên, vật liệu, năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị, máy móc, phần mềm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) Các căn cứ xây dựng dự toán: liệt kê các quyết định phê duyệt định mc, văn bản hướng dẫn,……

 

GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI

Khoản 1a. Công lao động trực tiếp

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP

STT

Chc danh

Tng số người

Tng số ngày công quy đổi

Tng kinh phí (triệu đồng)

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài NSNN

1

Chnhiệm đề tài

 

 

 

 

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học

 

 

 

 

3

Thành viên

 

 

 

 

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

DỰ TOÁN CHI TIẾT CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung công việc

Chức danh nghiên cứu

Số ngày công

Hệ số tin công theo ngày

Tổng kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài NSNN

Cộng

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Cộng

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)= 4x5xLcs

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khon 1b. Thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Họ và tên, học hàm, học vị

Quốc tịch

Nội dung thực hiện

Thời gian thực hiện quy đi (tháng)

Mức lương tháng theo hp đồng

Kinh phí

Tổng

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài NSNN

1

2

3

5

6

7

8=6x7

9

10

I

 

Chuyên gia trong nước

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

Chuyên gia nước ngoài

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khon 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Nguồn vốn

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài NSNN

Tổng NSNN

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Cộng

Khoán chi

Cộng

Khoán chi

Cộng

Khoán chi

Cộng

Khoán chi

Tổng

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khon 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị, phần mềm tin học

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ngun vốn

Ngân sách nhà nước

Nguồn ngoài NSNN

Cộng

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

Cộng

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

1

Thiết bị hiện có của t chc chủ trì

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Doanh nghiệp đối ứng thiết bị, công nghệ (mua mới hoặc thuê, mượn,...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thuê thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thiết bị mua mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Vận chuyn lắp đặt, bảo dưỡng, sa chữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khon 4. Các khoản chi khác

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Nguồn vốn

Ngân sách nhà nước

Phân định theo từng năm

Nguồn ngoài NSNN

Tng

Khoán chi

Không khoán chi

Tổng

Khoán chi

Không khoán chi

1

Công tác phí trong nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi phí đoàn ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi phí đoàn vào

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kinh phí qun lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

6

- In ấn, photo tài liệu, văn phòng phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội tho

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu B3-LLTC
15/2022/TT-BKHCN

TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1 CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ TỔ CHỨC PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Thuộc Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượ
n
g sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………….

Năm thành lập: ……………………………………………………………………………………….

Do ông/bà…………………. , chức vụ:……………… làm đại diện.

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Website: ………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………                                Fax: ……………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………………………….

2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất, kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyn chọn/giao trực tiếp

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức

TT

Cán bộ có trình độ đại học trở lên

Tng s

1

Tiến sỹ

 

2

Thạc sỹ

 

3

Đại học

 

4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp

TT

Cán bộ có trình độ đại học trở lên

Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp

1

Tiến sỹ

 

2

Thạc sỹ

 

3

Đại học

 

5. Kinh nghiệm và thành tựu khoa học và công nghệ trong 5 năm gn nht liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghim, snăm kinh nghiệm, tên các đtài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xut và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác,...)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn/giao trực tiếp:

- Nhà xưởng

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

- Trang thiết bị chyếu:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

7. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã và đang triển khai thực hiện (thống kê trong vòng 5 năm gần nhất tính đến thời đim nộp h sơ, cháp dụng với tổ chức chtrì nhiệm vụ; tchức phối hợp không phải kê khai thông tin tại mục này).

7.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã hoàn thành nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kinh phí đúng quy định

stt

Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia

Chủ nhiệm

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)

Thanh lý hợp đồng/Chứng nhận lưu giữ kết quả của Cục Thông tin KH&CN Quốc gia
(Số văn bản, ngày ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã hết hạn nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu (cụ thể sngày quá hạn)

stt

Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia

Chủ nhiệm

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)

Số ngày quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi; chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ

stt

Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia

Chủ nhiệm

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc
(sau gia hạn, nếu có)

Ghi chú
(số kinh phí chưa hoàn trả, ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.4. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia bị đình chỉ do sai phạm trong thời hạn 01 năm ktừ khi có Quyết định đình chcủa cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

stt

Tên nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia

Chủ nhiệm

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc (sau gia hạn, nếu có)

Quyết định đình chỉ (Số văn bản, ngày ký, cơ quan ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Danh sách các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã chủ trì hoặc được giao quyền shữu, quyền sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ chưa thực hiện đúng quy định về báo cáo ứng dụng kết quthực hiện nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

9. Khả năng huy động các nguồn vn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN tuyn chọn/giao trực tiếp:

• Nguồn vn ngoài ngân sách nhà nước: ……… triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo)

Tổ chức đăng ký chtrì/phối hợp cam kết thông tin kê khai là chính xác và tự chịu trách nhim đối với thông tin đã kê khai.

 

 

………….,ngày ……tháng ……….năm 20...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ/ PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
(Họ, tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)


 

Mẫu B4-LLCN
15/2022/TT-BKHCN

LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN 1

ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:                                   

ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ:    

1. Họ và tên:

2. Năm sinh:

3. Nam/Nữ:

4. Học hàm:

Năm được phong học hàm:

Học vị:

Năm đạt học vị:

5. Chức danh nghiên cứu:

 

Chức vụ:

 

6. Điện thoại: Tổ chức: ………………

 Mobile: …………………..

7. Fax:

E-mail:

8. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký:

Tên tổ chức:

Tên người Lãnh đạo:

Điện thoại người Lãnh đạo:

Địa chỉ tổ chức:

9. Quá trình đào tạo

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên môn

Năm tốt nghiệp

Đại học

 

 

 

Thạc sỹ

 

 

 

Tiến sỹ

 

 

 

Thực tập sinh khoa học

 

 

 

10. Quá trình công tác

Thời gian
(Từ năm... đến năm...)

Vị trí công tác

Tổ chức công tác

Địa chỉ Tổ chức

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Các công trình công bố ch yếu

(liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công b liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gn nhất)

TT

Tên công trình
(bài báo, công trình...)

Là tác gihoặc là đồng tác giả công trình

Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)

Năm công bố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp

(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)

TT

Tên và nội dung văn bng

Năm cp văn bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn

(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)

TT

Tên công trình

Hình thức, quy mô, địa cháp dụng

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Các đề tài/đán, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong 5 năm gn đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ đăng ký - nếu có)

Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Thuộc Chương trình
(nếu có)

Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, bị đình ch, chưa hoàn thành việc đăng ký, nộp, lưu giữ kết quthực hiện nhiệm v;...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Thuộc Chương trình
(nếu có)

Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu, không đạt, chưa nghiệm thu, b đình ch,...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Giải thưng

(về KH&CN, về cht lượng sn phẩm,... liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)

TT

Hình thức và nội dung gii thưởng

Năm tặng thưng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên quan đến nhiệm vụ đăng ký - nếu có)

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Cá nhân cam kết thông tin tự kê khai là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã kê khai./.

 

 

TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ
(Xác nhận và đóng dấu)

 

……., ngày ……. tháng ….năm 20…..

CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CHÍNH) NHIỆM VỤ

(Họ, tên và chữ ký)


Đơn vị đồng ý và sẽ dành thi gian cần thiết để Ông, Bà .... chủ trì (tham gia) thực hiện nhiệm vụ này.

 

 

Mẫu B5-PHNC
15/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN 1 NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyn chọn, giao trực tiếp:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Thuộc Chương trình quốc gia Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ:

- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ:

- Tên tổ chức, doanh nghiệp đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………

Địa ch: …………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………………….

4. Nội dung công việc tham gia và cam kết đối ứng kinh phí thực hiện nhiệm vụ:

4 1 Ni dung công việc tham gia gồm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

4.2. Cam kết đóng góp kinh phí đối ứng là …..đồng để thực hiện các nội dung công việc sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Chi tiết nội dung công việc tham gia và cam kết đối ứng kinh phí đã được thể hiện trong bản thuyết minh nhiệm vụ của hồ sơ đăng ký tuyn chọn, giao trực tiếp.

5. Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức phối hợp chính (chkê khai đối với tổ chức phối hợp có tên tại mục 8 của bản thuyết minh nhiệm vụ): chi tiết theo Mẫu B3-LLTC gửi kèm.

Khi Hồ sơ trúng tuyn, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm nhiệm vụ.

 

 

CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)

 

…………….,ngày ....tháng .... năm 20……

THỦ TRƯỞNG
TCHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)


THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)


 

Mẫu B6-BBXNHS
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHT LƯỢNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

1. Tên nhiệm vụ: .................................................................................................................

...............................................................................................................................................

2. Địa điểm mhồ sơ: ........................................................................................................

3. Thời gian mở hồ sơ: ………………………………..………ngày .............../........../………

4. Đại diện các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan tham gia mở hồ sơ:

STT

Họ và tên

Cơ quan, tổ chức

1

 

 

2

 

 

….

 

 

5. Tình trạng các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ:

(i) Tổng số hồ sơ nhận được: ………h sơ;

Trong đó: shồ sơ nộp trên môi trường điện tử: ………….hồ sơ.

(ii) Số hồ sơ được niêm phong kín/được bo mật đến thời điểm mhồ sơ:…………………

6. Kiểm tra hồ sơ

6.1. Về thời hạn tiếp nhận hồ sơ:

TT

Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp

Thời hạn tiếp nhận hồ

Nộp trong thời hạn

Nộp sau thời hạn1

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

6.2. Về kiểm đếm các tài liệu có trong hồ sơ:

TT

Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp

Kết quả mhồ sơ2

Chi tiết tại Phụ lục kèm theo

Đáp ứng

Không đáp ứng

1

 

 

 

Phụ lục số 01

2

 

 

 

Phụ lục số....

…..

 

 

 

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.3. Về đáp ứng điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN:

TT

Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp

Đối với tổ chức đăng ký chtrì

Đối với cá nhân đăng ký chnhiệm

Đáp ứng

Không đáp ứng

Đáp ứng

Không đáp ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Kết quả xác nhận hồ sơ

7.1. Danh mục hồ sơ hợp lệ:

TT

Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.2. Danh mục hồ sơ không hợp lệ:

TT

Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp

Nguyên nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP3
(Ký và ghi rõ họ tên)


ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ
CHƯƠNG TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)


 

Phụ lục số....

Kết qukiểm đếm tài liệu trong hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình bắt đầu thực hiện từ năm 20...

1. Tên nhiệm vụ: …………………......................................................................................

2. Hồ sơ đăng ký của tổ chức: …………………..................…………………....................

3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm: …………………..................…………………...................

4. Kết quả kiểm đếm tài liệu trong hồ sơ đăng ký:

TT

Danh mục tài liệu

Đáp ứng

Không đáp ứng

1

Đơn đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

 

 

2

Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.

 

 

3

Bn sao Quyết định thành lập (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy tờ tương đương khác).

 

 

4

Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ; tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết minh nhiệm vụ có tổ chức phi hợp thực hiện nhiệm vụ).

 

 

5

Lý lịch khoa học của chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học của nhiệm vụ.

 

 

6

Lý lịch khoa học chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài kèm theo tài liệu minh chứng mức lương thuê chuyên gia (đối với thuyết minh nhiệm vụ có thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài).

 

 

7

Văn bản xác nhận đồng ý ca các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết minh nhiệm vụ có tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ).

 

 

8

Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ (đối với thuyết minh nhiệm vụ có dự toán kinh phí mua sắm nguyên vật liệu chính, thiết bị; dịch vụ cần thuê đthực hiện).

 

 

9

Báo cáo tài chính (tối thiểu 02 năm gần nhất) của tổ chức đăng ký chủ trì kèm tài liệu minh chứng theo quy định.

 

 

10

Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí đối ứng từ nguồn khác ngoài nguồn ngân sách nhà nước i với nhiệm vụ có yêu cầu đặt hàng phải huy động kinh phí đi ứng).

 

 

 

Kết luận:

 

 

Ghi chú:

1. Tài liệu có trong hồ sơ đăng ký sđược đánh dấu “x” vào ô tương ứng của cột “Đáp ứng"; tài liệu còn thiếu sẽ ghi cụ thể vào ô tương ứng của cột “Không đáp ứng".

2. Kết quả kim đếm tài liệu sẽ được kết luận là “Đáp ứngnếu tất cả các tài liệu được xác nhận là “Đáp ứng”; nếu thiếu tối thiu một trong các tài liệu theo quy định tại Điu 12 Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN thì sẽ được xác nhận là “Không đáp ứng”./.

 

 

……., ngày………tháng.....năm ……
Đại diện tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ ký xác nhận


 

Mẫu B7-NXNV
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Ch
ương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

1. Họ và tên thành viên hội đồng

………………………………………………………………………………………………………

- y viên phản biện: □                                        - y viên: □

2. Tên nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ

………………………………………………………………………………………………………

4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………….

5. Nhận xét chi tiết theo từng nhóm tiêu chí:

Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:

TT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Đim dự kiến

1.1

Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang tính cấp thiết hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý, doanh nghiệp.

5

 

1.2

Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ trong nhiệm vụ có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.

5

 

1.3

Mức độ chi tiết, khoa học của vấn đề đưa ra; tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp thiết của nhiệm vụ.

5

 

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T1 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 1

15

 

 

Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:

STT

Tiêu chí

Điểm ti đa

Điểm dự kiến

2.1

Mục tiêu của nhiệm vụ

5

 

Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu của Chương trình và ch trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương.

3

 

Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.

2

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

2.2

Nội dung của nhiệm vụ

15

 

Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội dung, hạng mục công việc

5

 

Tính logic, khoa học và hợp lý của nội dung, hạng mục công việc đđạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quhoặc giải quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra.

10

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Phương án triển khai nhiệm vụ

10

 

Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc lựa chọn, bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra.

4

 

Tính khả thi của phương pháp nghiên cứu (đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực hiện i với nhiệm vụ htrợ doanh nghiệp, nhiệm vụ triển khai khác), cách tiếp cn để giải quyết vấn đề.

4

 

Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian thực hiện nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian thực hiện các hạng mục công việc trong khuôn khổ nhiệm vụ.

2

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Năng lực triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ trì, chnhiệm và tổ chức, tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ

10

 

Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về năng suất chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.

4

 

Năng lực tổ chức triển khai của tổ chức đăng ký chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và bố trí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp lực lượng để triển khai nhiệm vụ); năng lực của tổ chức, cá nhân phối hợp (nếu có)

4

 

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các tổ chức chtrì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cho phép triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ.

2

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Phương án tài chính:

10

 

Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự toán kinh phí.

4

 

Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng đề thực hiện nhiệm vụ.

3

 

Khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm vụ.

3

 

Nhn xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

T2 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 2

50

 

 

Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ

STT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Điểm dkiến

3.1

Kết quả, sản phm và hiệu quả kinh tế, xã hội của nhiệm vụ:

20

 

Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng vi các nội dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đm việc đánh giá, nghiệm thu khi nhiệm vụ kết thúc

10

 

Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra chtiêu kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả nhiệm vụ

5

 

Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai nhiệm vụ.

5

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Khả năng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ

15

 

Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc

10

 

Kh năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.

5

 

Nhận xét:

 

 

 

 

 

 

T3 = Tổng số điểm dự kiến theo Tiêu chí 3

35

 

Tổng số điểm dư kiến cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): ………………………………………

6. Dự kiến kiến nghị: (đánh dấu X)

□ 1. Đề nghị thực hiện:

1.1 Khoán đến sản phẩm cuối cùng  □ 1.2 Khoán từng phần

□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chnh nêu dưới đây.

□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).

Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

THÀNH VIÊN HỘI ĐNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


 

Mẫu B8-ĐGNV
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN
CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN QUỐC GIA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất l
ượ
ng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

1. Họ và tên thành viên hội đồng: ..................................................................................

- y viên phn biện: □                                         - y viên: □

2. Tên nhiệm vụ:

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ

...........................................................................................................................................

4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ:…………………………………………………..

5. Bảng điểm theo các tiêu chí đánh giá

Tiêu chí 1: Tính cấp thiết của nhiệm vụ:

TT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

1.1

Vấn đề, nhiệm vụ giải quyết mang tính cấp thiết hoặc là nhu cu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý, doanh nghiệp.

5

 

1.2

Đối tượng nghiên cứu, được hỗ trợ trong nhiệm vụ có ý nghĩa lý luận, ý nghĩa thực tiễn cao.

5

 

1.3

Mức đ chi tiết, khoa học của vấn đề đưa ra; tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp thiết của nhiệm vụ.

5

 

 

T1 = Tổng số đim đánh giá theo Tiêu chí 1

15

 

Tiêu chí 2: Tính khả thi của nhiệm vụ:

STT

Tiêu chí

Điểm ti đa

Điểm đánh giá

2.1

Mục tiêu của nhiệm vụ

5

 

Mục tiêu của nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu của Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương.

3

 

Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi nhiệm vụ kết thúc.

2

 

2.2

Nội dung ca nhiệm vụ

15

 

Tính đầy đủ, đồng bộ của các nội dung, hạng mục công việc

5

 

Tính logic, khoa học và hợp lý của nội dung, hạng mục công việc để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quả hoặc giải quyết các vấn đề mà nhiệm vụ đã đặt ra.

10

 

2.3

Phương án triển khai nhiệm vụ

10

 

Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc la chọn, bố trí, sp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra.

4

 

Tính khả thi của phương pháp nghiên cứu (đối với nhiệm vụ nghiên cứu lý thuyết) hoặc phương án tổ chức thực hiện (đối với nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, nhiệm vụ triển khai khác), cách tiếp cận đgiải quyết vấn đề.

4

 

Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian thực hiện nhiệm vụ: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ và khung thời gian thực hiện các hạng mục công việc trong khuôn khnhiệm vụ.

2

 

2.4

Năng lực triển khai nhiệm vụ của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm và tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện nhiệm vụ

10

 

Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về năng suất chất lượng và lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ.

4

 

Năng lực tổ chức triển khai của tổ chức đăng ký chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung nhiệm vụ và btrí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp lực lượng để trin khai nhiệm v); năng lực của tổ chức, cá nhân phối hợp (nếu )

4

 

Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các tổ chức chtrì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ cho phép triển khai hiệu quả các nội dung nhiệm vụ.

2

 

2.5

Phương án tài chính:

10

 

Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự toán kinh phí.

4

 

Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp lý kinh phí cho các khon chi tương ứng để thực hiện nhiệm vụ.

3

 

Khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện nhiệm vụ.

3

 

 

T2 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 2

50

 

Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và khả năng duy trì, nhân rộng của nhiệm vụ

STT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Đim đánh giá

3.1

Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội của nhiệm vụ:

20

 

Kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ tương ứng với các nội dung triển khai, được định lượng cụ thđể bảo đm việc đánh giá, nghiệm thu khi nhiệm vụ kết thúc

10

 

Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra ch tiêu kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phm, kết quả nhiệm vụ

5

 

Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai nhiệm vụ.

5

 

3.2

Khnăng duy trì và nhân rộng của nhiệm vụ

15

 

Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng, tác động đến thúc đẩy, nâng cao năng suất, chất lượng của nhiệm vụ sau khi kết thúc

10

 

Khả năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng.

5

 

 

T3 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 3

35

 

Tng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): …………………………………

6. Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)

1. Đề nghị thực hiện:

1.1 Khoán đến sn phẩm cuối cùng □ 1.2 Khoán từng phần □

□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.

□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).

Nhận xét, kiến nghị:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

THÀNH VIÊN HỘI ĐNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


Ghi chú: Hồ sơ được kiến nghị tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đáp ng đồng thi các yêu cầu sau: có tng sđiểm đánh giá đạt tối thiểu là 70 điểm và có sđiểm đánh giá về tính khả thi đạt ti thiểu 40 điểm.

 

Mẫu B9-BBKP
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/ GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

 

Tên nhiệm vụ:

 

 

Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:

Tên tổ chức:

Họ và tên cá nhân:

 

1. Số phiếu phát ra: □

2. Số phiếu thu về: □

3. Số phiếu hợp lệ: □

4. Sphiếu không hợp lệ: □

 

Stt

Họ và tên ủy viên Hội đồng

Nhóm tiêu chí đánh giá

Tổng số điểm đánh giá

Tiêu chí 1

Tiêu chí 2

Tiêu chí 3

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

Tổng số điểm trung bình

 

 

 

 

 

Các thành viên ban kiểm phiếu
Thành viên thứ 1                   Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)                 (Họ, tên và chữ ký)


Trưng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)

 

Mẫu B10-THKP
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢNG TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA

Tên nhiệm vụ:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

TT

Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì1

Trung bình cộng tổng số điểm đánh giá của các thành viên hội đồng

Trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả thi

Trung bình cộng số điểm đánh giá về tính hiệu quả và khnăng duy trì, nhân rộng

1

Tchức 1…….

 

 

 

2

Tổ chức 2…….

 

 

 

….

……………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các thành viên ban kiểm phiếu
Thành viên thứ 1                   Thành viên thứ 2
(Họ, tên và chữ ký)                 (Họ, tên và chữ ký)


Trưng ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký)

 

Mẫu B11-BBHĐ
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..…….., ngày …….. tháng …….năm ……

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Tên nhiệm vụ:

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

2. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp nhiệm vụ: ……………………………………..

3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ: ………………………………………………………

4. Quyết định thành lập hội đồng: S…………........................, ngày ……………………….

do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập.

5. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:

- Địa điểm: …………………………………………………………….

- Thời gian: từ ………………….. đến …………………………….

6. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên hội đồng: ………../……………;

vắng ………………. thành viên, cụ thể là:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

7. Khách mời tham dự

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

8. Hội đồng nhất trí cử Ông/Bà ………………………….. là thư ký khoa học của hội đồng.

II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG:

- Thư ký hội đồng công bố Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự;

- Chủ tịch hội đồng nêu những yêu cầu và các quy định liên quan đến việc xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ;

- Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp trình bày tóm tắt hồ sơ nhiệm vụ;

- Các phn biện đọc bản nhận xét về từng hồ sơ;

- Thư ký hội đồng đọc bản nhận xét của thành viên hội đồng không tham gia phiên họp (nếu );

- Hội đồng tho luận kỹ hồ sơ nhiệm vụ theo từng tiêu chí đánh giá đã được quy định;

- Hội đồng bphiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

III. BỎ PHIẾU ĐÁNH GIÁ

1. Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với những thành viên sau:

- Trưng ban: ……………………………………………………………………………………

- Hai thành viên: …………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………….

2. Hội đồng đã bphiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký.

Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN trong Biên bản kiểm phiếu B9-BBKP và Bảng tổng hợp kiểm phiếu B10-THKP kèm theo.

3. Kết quả bỏ phiếu

Căn cứ kết quả kiểm phiếu và quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng sut và chất lượng sn phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030, Hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì nhiệm vụ nêu trên:

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………

Họ và tên cá nhân chủ nhiệm: ……………………………………………………………….

IV. KT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG

1. Về phương thức khoán chi

□ Khoán chi đến sn phẩm cuối cùng                                       □ Khoán chi từng phần

2. Kiến nghị về nhân lực thực hiện nhiệm vụ:

STT

Chức danh

Tổng số ngày công quy đổi

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

 

2

Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học

 

3

Thành viên

 

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

 

3. Kiến nghị của Hội đồng (về hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ: mục tiêu, thông tin tng quan, luận giải sự cần thiết, nội dung, hạng mục công việc, kế hoạch triển khai, sản phẩm, phương án triển khai,....: các kiến nghị khác)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Hội đồng đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét và quyết định./.

 

THƯ KÝ KHOA HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

 

THƯ KÝ KHOA HỌC
(Ký và ghi rõ họ tên)


 

Mẫu B12-ĐCHS
15/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày……. tháng….. năm…….

KẾT QUẢ ĐỐI CHIẾU HỒ SƠ
(Áp dụng trong trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện t)

1. Tên nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ được đối chiếu hồ sơ:

………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

3. Tên cá nhân được phân công đối chiếu hồ sơ:

Ông/Bà: ……………………, chức vụ:…………., được giao phụ trách đối chiếu hồ sơ.

4. Kết quả đối chiếu hồ sơ:

a) Về số lượng, khối lượng, chủng loại của hồ sơ: ………………………………………

(ghi rõ "trùng khớp" hay "không trùng khớp")

Các nội dung không trùng khớp: [ghi cụ thể từng nội dung không trùng khớp giữa hồ sơ tổ chức chtrì nộp qua môi trường điện tvới hồ sơ gốc được tổ chức chủ trì cung cấp theo bảng dưới đây].

stt

Nội dung không trùng khớp

Hồ sơ nhận được qua môi trường điện tử

Hồ sơ gốc của tổ chức chủ trì

1

 

 

 

2

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tính xác thực về nội dung của hồ sơ: …………………………………………………

(ghi rõ "trùng khớp" hay "không trùng khớp")

Các nội dung không trùng khớp: [ghi cụ thể từng nội dung không trùng khớp giữa hsơ tổ chức chủ trì nộp qua môi trường điện tử với hồ sơ gc được tổ chức chủ trì cung cấp theo bảng dưới đây].

stt

Nội dung không trùng khp

Hồ sơ nhận được qua môi trường điện tử

Hồ sơ gốc của tổ chức chủ trì

1

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Kết luận về việc đối chiếu hồ sơ:

□ Hồ sơ trùng khớp (lựa chọn trong trường hợp có kết quả “trùng khớp” đồng thời tại điểm a và b mục 4 trên).

□ Hồ sơ không trùng khớp (lựa chọn trong trường hợp có kết quả “không trùng khớptại điểm a và/hoặc điểm b mục 4 trên).

Ý kiến khác (nếu có): ……

 

Người thực hiện đối chiếu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Xác nhận của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
(Ký, ghi rõ họ, tên)



 

Mẫu B13-BBTĐKP
15/2022/TT-BKHCN

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA

A. Thông tin chung

1. Tên nhiệm vụ:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Mã số ………………………… (nếu có)

Thuộc: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

2. Tổ chức ch trì:………………………………………………………………………………….

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………..

4. Địa điểm và thời gian họp Tthẩm định:

- Địa điểm:……………………………………………………………….

- Thời gian: ……giờ, ngày ……..tháng……….năm…………………

5. Số thành viên có mặt trên tng số thành viên: ………/………….

Vắng mặt:            người;                  Họ và tên: ………………………………………………….

6. Đại biểu tham dự:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

B. Kết luận của Tổ thẩm định

1. Về dự toán kinh phí:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

2. Về tng kinh phí cần thiết:……………………. triệu đồng

Trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ……………………………….. triệu đồng

- Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: ……………………………..triệu đồng

3. Dự kiến kinh phí theo các khoản chi:

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung các khoản chi

Tổng kinh phí

Ngân sách nhà nước

Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước

Ghi chú

Kinh phí

Kinh phí khoán chi theo quy định

1

Trả công lao động trực tiếp

 

 

 

 

 

2

Kinh phí thuê chuyên gia trong nước, nước ngoài

 

 

 

 

 

3

Nguyên vật liệu, năng lượng

 

 

 

 

 

4

Thiết bị, máy móc

 

 

 

 

 

5

Xây dựng, sửa chữa nhỏ

 

 

 

 

 

6

Chi khác:

Trong đó: chi đoàn ra

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

C. Kiến nghị:

1. Phương thức thực hiện:

□ Khoán đến sản phẩm cuối cùng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……).

□ Khoán từng phần, trong đó:

- Kinh phí ngân sách nhà nước khoán: ……………………. triệu đồng (trong đó kinh phí thuê chuyên gia:……... );

- Kinh phí ngân sách nhà nước không khoán: ……….. triệu đồng.

2. Các kiến nghị khác (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Biên bản được lập xong lúc ……. giờ, ngày ………tháng…………năm………và đã được tập thể Tthẩm định thông qua thống nhất./.

 

Tổ trưởng


Tổ phó

Thành viên


Thành viên


Thành viên


 

 

 

 

Các ý kiến của thành viên tổ thẩm định
(thư ký hành chính ghi đầy đý kiến nhận xét của từng thành viên tthẩm định)

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

 

 

THƯ KÝ HÀNH CHÍNH
(ký và ghi rõ họ tên)


 

Mẫu B14-GUQ
15/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ỦY QUYỀN

- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Căn cứ Quyết định số ……./QĐ …..ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ ………………………….

………………, ngàytháng……..năm ………………….., chúng tôi gồm có:

I. Bên ủy quyền:

1. Họ và tên: ………………………………..Số điện thoại:……………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………

3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………

4. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………

5. Địa ch: …………………………………………………………………………………………

6. Số CMND/Hchiếu: ……………………Nơi cấp: ……………. Ngày cấp: ………………

II. Bên được ủy quyền:

1. Họ và tên: ……………………………………..Số điện thoại: ………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….

3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: …………………………………………………….

4. Đơn vị công tác: ............................................................................................................

5. Địa ch: ..........................................................................................................................

6. Số CMND/Hchiếu: ……………….Nơi cấp: …………….Ngày cấp:…………………….

III. Nội dung ủy quyền:

Ủy quyền cho Ông/Bà: …………………………………………………. là Phó chủ tịch Hội đồng KH&CN chủ trì phiên họp Hội đồng KH&CN để tư vấn …………………………………………… nhiệm vụ khoa học và công nghệ: …………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

IV. Cam kết: Tôi cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền trên./.

 

Bên nhận ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)

 

Bên ủy quyền
(Chữ ký, họ tên)


 

Mẫu C1-HĐNV
15/2022/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày……. tháng….. năm…….

HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản ph
m, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

S: ……../....../……...

Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-BKHCN ngày .../..../ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia thực hiện từ năm 20.... thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng sut và chất lượng sản phm, hàng hóa giai đoạn 2021- 2030”;

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-BKHCN ngày …../……/20….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 20.....,

CHÚNG TÔI GM:

1. Bên đặt hàng (Bên A):

a) Cơ quan quản lý Chương trình: …………………………………………………………

- Do: ……………………………………………

- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………

b) Đơn vị quản lý kinh phí nhiệm vụ (nếu có): ……………………………………………

- Do: ……………………………………………

- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………

2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): ………………………………………………………….

- Do: ……………………………………………

- Chức vụ: ………………………….., làm đại diện

- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………

- Số tài khoản: …………………… tại Kho bạc nhà nước ……………………………….

- Mã số quan hệ ngân sách: ………………………………………

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ

Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ …………………………, mã số: …………………………., thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 theo các nội dung trong Thuyết minh nhiệm vụ đã được duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đng

Thời gian thực hiện nhiệm vụ là ……… tháng (từ tháng ……..năm 20 ……… đến tháng …….năm 20…………..).

Điều 3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ

1. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ là: …………………… đồng (bằng chữ: …………………..đồng chẵn), trong đó:

Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ………………….đồng (bằng chữ: …………………..đồng chẵn)

- Kinh phí từ nguồn khác: …………………..đồng

2. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.

Điều 4. Quyn và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;

b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch;

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quthực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chtiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;

k) Tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;

l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của nhiệm vụ và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có);

m) y quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) theo quy định hiện hành;

n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bn liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chtiêu theo Thuyết minh;

b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đ các tiêu chí đã được phê duyệt;

c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện nhiệm vụ;

d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;

i) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc nhiệm vụ. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ đBên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;

k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đi với kết quả nghiên cứu (nếu có);

n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;

o) Công bố kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi được Bên A cho phép;

p) Chủ nhiệm nhiệm vụ cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát trin công nghệ được đứng tên tác giả trong nhiệm vụ và hưởng quyền tác giả bao gm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);

q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quthực hiện nhiệm vụ;

r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;

s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chthực hiện nhiệm vụ quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ đđánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện nhiệm vụ mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

b) Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mc “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Tỷ lệ kinh phí bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước trên tng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (xét do lỗi khách quan hoặc lỗi chủ quan).

2. Đối với nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp nhiệm vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khi lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện nhiệm vụ và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hp đng cũ là một bộ phận cu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với nhiệm vụ bị đình chtheo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ đ đánh giá, nghiệm thu Dự án theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Tỷ lệ kinh phí bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước trên tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ (xét do lỗi khách quan hoặc lỗi chủ quan).

4. Đối với nhiệm vụ không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc x lý tài sn được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đchữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 05 bản, Bên B giữ 03 bản./.

 

BÊN A
(Bên đặt hàng)
Đơn vị quản lý kinh phí
(ký, họ và tên, đóng du)


BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Cơ quan quản lý Chương trình
TNG CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
(ký, họ và tên, đóng dấu)


 

 

 Mẫu C2-BCND
15/2022/TT-BKHCN

(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TCHỨC CHỦ TRÌ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày ….. tháng ….. năm ……

 

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm ……đến tháng....năm……….

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ

1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

Mã số: ……………………………………………………………………………

2. Thời gian thực hiện nhiệm vụ: ………… tháng

(từ tháng ………năm 20…… đến tháng …..năm……. )

3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: …………………………………………………………………..

4. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ...................................................................................................

5. Tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ: ………………………………………………………..

Trong đó: - Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………………………………………………..

                - Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước:……………………………………………….

II. NỘI DUNG BÁO CÁO

1. Tình hình thực hiện các nội dung công việc trong kỳ báo cáo:

(Cần ghi rõ tiến độ theo Thuyết minh nhiệm vụ, tự đánh giá những nội dung nào đạt tiến độ, chậm tiến độ,...)

1.1. Các nội dung đã hoàn thành:

- Nội dung 1: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

- Nội dung 2: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

1.2. Các nội dung chưa hoàn thành:

- Nội dung 1: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

- Nội dung 2: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

2. Lũy kế tình hình thực hiện nội dung công việc từ khi ký hợp đồng đến hết kỳ báo cáo (Cn ghi rõ tiến độ theo Thuyết minh nhiệm vụ, tự đánh giá những nội dung nào đạt tiến độ, chậm tiến độ,….):

2.1. Các ni dung đã hoàn thành:

- Nội dung 1: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

- Nội dung 2: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

2.2. Các nội dung chưa hoàn thành:

- Nội dung 1: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

- Nội dung 2: …………………………………………:

+ …………………………………………………………………………………………………..

+ …………………………………………………………………………………………………..

3. Kết quả/sản phẩm hoàn thành (liệt kê đầy đủ, chi tiết các kết quả/sản phẩm đã có):

3.1. Sản phẩm hoàn thành trong kỳ báo cáo:

stt

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lưng đạt được so với đăng ký trong hợp đồng

Mức chất lượng đạt được so với đăng ký trong hợp đồng

Đăng ký trong hợp đồng

Thực tế đạt được

Đăng ký trong hợp đồng

Thực tế đạt được

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3.2. Lũy kế sản phẩm hoàn thành từ khi thực hiện nhiệm vụ đến hết kỳ báo cáo:

stt

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Số lượng đạt được so với đăng ký trong hợp đồng

Mức chất lượng đạt được so với đăng ký trong hợp đồng

Đăng ký trong hợp đồng

Thực tế đạt được

Đăng ký trong hp đng

Thực tế đạt được

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tình hình sử dụng kinh phí:

3.1. Ngân sách:

a) Kinh phí được cấp:

- Tổng kinh phí được cấp lũy kế đến hết kỳ báo cáo: ……….........triệu đồng

- Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo: ……….........triệu đồng

b) Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo: ……….........triệu đồng

- Cho các nội dung đã hoàn thành: ………......... triệu đồng

- Cho các nội dung đang triển khai: ……….........triệu đồng

c) Tổng kinh phí đã sử dụng lũy kế đến hết kỳ báo cáo: ……….........triệu đồng

3.2. Nguồn khác:

a) Tổng kinh phí đã huy động: ………......... triệu đồng

b) Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo: ……….........triệu đồng

- Cho các nội dung đã hoàn thành: ……….........triệu đồng

- Cho các nội dung đang triển khai: ............... triệu đồng

4. Báo cáo chi tiết việc sử dụng kinh phí (theo Mẫu C3-BCKP kèm theo)

5. Đánh giá:

5.1. Về kết quả đã đạt được:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5.2. Thuận lợi:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

5.3. Khó khăn, vướng mắc:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

6. Dự kiến công việc triển khai và kinh phí trong thời gian ti:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

7. Đề xuất và kiến nghị:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 

Chủ nhiệm nhiệm vụ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


 

Mẫu C3-BCKP
15/2022/TT-BKHCN

(CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TCHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…… ngày …… tháng ….. năm…..

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
thuộc Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030

Kỳ báo cáo: từ tháng …….năm ……đến tháng …….năm ……..

I. CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Thông tin tổng hợp

STT

Nội dung

Ký hiệu

Số tiền
(triệu đồng)

Ghi chú

I

Kinh phí NSNN đã được cấp lũy kế từ khi ký hợp đồng đến hết kỳ báo cáo, bao gồm:

A=B+C

 

 

1

Trước k báo cáo

B

 

Chi tiết từng đợt cấp kinh phí

2

Trong kỳ báo cáo

C

 

 

II

Kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo, bao gồm:

D=E+F

 

 

1

Kinh phí đã chi đề nghị xác nhận thanh toán trong kỳ báo cáo
(tương ứng với kết qu, sản phm đã hoàn thành trong kỳ báo cáo)

E

 

Chi tiết theo mục 2 phần I.

2

Kinh phí đã tạm ứng chi thực hiện các công việc đang triển khai

F

 

 

III

Kinh phí đã được thanh toán toán từ khi ký hợp đồng đến trước kỳ báo cáo

G

 

Chi tiết từng đợt thanh toán

IV

Kinh phí còn dư cuối kbáo cáo chưa sử dụng chuyển kỳ sau

H=A-D-G

 

 

2. Thông tin chi tiết kinh phí đã chi đề nghị xác nhận thanh toán trong kỳ báo cáo:

Đơn vị: triệu đng

TT

Chứng từ, hóa đơn

Nội dung chi

Dự toán được duyệt

Chi tiết kinh phí đã sử dụng đề nghị xác nhận thanh toán trong kỳ

Ghi chú

Số

Ngày/tháng/năm

NDKT

Số lượng

Định mức

Thành tiền

Số lượng

Định mức

Thành tiền

(1)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

I

 

 

 

Chi phí lao động trực tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

Thuê chuyên gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

 

 

 

Chi phí máy móc, thiết bị