Thông tư 164/2015/TT-BTC

Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC đã được thay thế bởi Thông tư 182/2015/TT-BTC Biểu thuế xuất khẩu nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2016.

Nội dung toàn văn Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 164/2013/TT-BTC NGÀY 15/11/2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết s295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 về việc ban hành Biu thuế xuất khu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biu thuế nhập khu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đi với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Thuế xuất khu, Thuế nhập khu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng đi với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98 của Biu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98

1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

"b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:

b.8.1) Điều kiện áp dụng:

- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.0 đến 9834.37.00 thuộc nhóm 98.34.

- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khu.

b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:

b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:

Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ đsản xuất các sản phm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với slượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công sut/nhu cầu sử dụng đsản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:

- Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;

- Công văn đề nghị cấp danh mục;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.

Công văn đề nghị cấp danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kim tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khu, trong đó thay từ "min thuế" thành "đsản xuất các sản phm công nghệ thông tin trọng điểm".

Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đi, bsung thì người khai hải quan được sửa đi, bsung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa ln đu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đi, bsung Danh mục đchứng minh việc sửa đi, b sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bsung gồm:

- Công văn đề nghị cp Danh mục sửa đi, bổ sung;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:

- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mt Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan v tính chính xác của nội dung khai báo;

- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;

- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khu).

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các h sơ sau:

- Hsơ hải quan theo quy định hiện hành;

- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bn giao người khai hải quan) đcơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.

Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.

b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:

- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đxuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).

- Trường hợp người khai hải quan cần sửa đi, bsung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kim tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cn sửa đi, bsung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi đxuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa đthực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư s38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).

- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khu:

Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hsơ hải quan, đi chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi đtrừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.

Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận "đã nhập hết hàng hóa theo danh mục s ..." lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyn 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục đthực hiện kim tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyn cho Chi cục kim tra sau thông quan đlàm cơ sở kim tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

2. Trường hợp sử dụng sai mục đích thì các mặt hàng thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.

Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98

Bổ sung tên một số mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm vào nhóm 9834 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II

Thuế suất (%)

9834

 

 

Vật tư, linh kiện sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin

 

 

 

 

9834

11

00

- Bàn phím làm bằng cao su, khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C

4016

99

99

0

9834

12

 

- Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép:

 

 

 

 

9834

12

10

- - c vít bng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 1.4 mm

7318

15

00

0

9834

12

90

- - Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm

7326

90

99

0

9834

13

00

Thiếc hàn dạng thanh, không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS

8003

00

10

0

9834

14

00

Thiếc hàn dạng dây, không chì, có lõi bng chất dễ chy, đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1.2mm, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS

8311

90

00

0

9834

15

00

Môtơ rung cho điện thoại, đường kính ≤ 30mm, công suất ≤ 0.5W

8501

10

49

0

9834

16

00

Mô tơ, công suất không quá 5W

8501

10

29

0

9834

17

00

Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông, công suất danh định nhỏ hơn 0,1kVA

8504

31

99

0

9834

18

00

Pin lithium dày ≤ 7mm, dài ≤ 100mm, rộng ≤ 100mm

8506

50

00

0

9834

19

00

Màn hiển thị tinh thể có kích thước < 5 inch

8517

70

32

0

9834

20

00

Đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC

8536

90

93

0

9834

21

00

Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử, có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A

8536

10

12

0

8536

10

92

9834

22

00

Rơ le bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V

8536

41

90

0

9834

23

00

Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình, có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A

8536

69

22

0

9834

24

00

Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu

8536

90

99

0

9834

25

00

Dây nguồn điện bọc nhựa có đầu ni, có đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm

8544

42

91

0

9834

26

00

Cáp nối truyền dữ liệu dạng dẹt từ 2 sợi trở lên

8544

42

99

0

9834

27

00

Cáp dùng cho máy thông tin

8544

49

29

0

9834

28

00

Biến áp nguồn, biến áp tín hiệu, biến áp cao áp để sản xuất các sản phm CNTT trọng điểm

8504

34

29

0

9834

29

00

Pin và bộ pin bằng liti để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm

8506

50

00

0

9834

30

00

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm

8536

69

99

0

9834

31

00

Bàn điều khiển camera

8537

10

19

0

9834

32

00

Cáp nguồn đã gắn đấu ni cho mạch điện tử 220v, bọc plastic

8544

42

92

0

9834

33

00

Bộ phận khác, trừ bộ phận của bộ điều khiển, bộ thích ứng, thiết bị truyền dẫn, tm mạch in, ăng ten

8517

70

92

0

9834

34

00

Micro

8518

10

90

0

9834

35

00

Tai nghe có hoặc không ni với một bộ micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa

8518

30

20

0

9834

36

00

Bộ micro, loa kết hợp trừ của điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

8518

30

59

0

9834

37

00

Đèn Flash

9006

69

00

0

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015.

2. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Đối với các trường hợp đã đăng ký danh mục nguyên liệu, vật tư và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm theo Thông tư số 101/2015/TT-BTC ngày 29/6/2015 nhưng sửa đổi, bổ sung, cấp lại danh mục và báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CSX (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 164/2015/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu164/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/11/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo26/11/2015
Số công báoTừ số 1149 đến số 1150
Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 164/2015/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu164/2015/TT-BTC
          Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
          Người kýVũ Thị Mai
          Ngày ban hành05/11/2015
          Ngày hiệu lực20/12/2015
          Ngày công báo26/11/2015
          Số công báoTừ số 1149 đến số 1150
          Lĩnh vựcThương mại, Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2016
          Cập nhật7 năm trước

          Văn bản gốc Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC

          Lịch sử hiệu lực Thông tư 164/2015/TT-BTC sửa đổi danh mục thuế suất nhập khẩu công nghệ thông tin biểu thuế Thông tư 164/2013/TT-BTC