Thông tư 18/2001/TT-BYT

Thông tư 18/2001/TT-BYT sửa đổi Điều 5, Điều 7 Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm do Bộ Y tế ban hành

Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT đã được thay thế bởi Thông tư 04/2002/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp Chứng chỉ hành nghề y, dược và được áp dụng kể từ ngày 13/06/2002.

Nội dung toàn văn Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT


BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 18/2001/TT-BYT

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ Y TẾ SỐ 18/2001/TT-BYT NGÀY 2 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 5, ĐIỀU 7 THÔNG TƯ SỐ 01/2001/TT-BYT NGÀY 19/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN VIỆC XÉT CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DƯỢC PHẨM

Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11/7/1989;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999; Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhân; Nghị định số 06/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ cụ thể hoá một số Điều trong Pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhân;
Ngày 19/01/2001 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm. Sau 06 tháng triển khai thực hiện Thông tư, để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân đăng ký hành nghề và vẫn đảm bảo công tác quản lý, Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi Điều 5 và Điều 7 của Thông tư số 01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 như sau:

Điều 1. Sửa đổi Điều 5 như sau:

Quy định về bằng cấp chuyên môn và thời gian hành nghề dược (thời gian thực hành nghề nghiệp) đối với cá nhân để cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm:

1. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình doanh nghiệp và người phụ trách đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp:

- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã có 05 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.

- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn lương dược, lương y hoặc có giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền do Bộ Y tế và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và quan thời gian thực hành 05 năm tại cơ sở dược, cơ sở y học cổ truyền hợp pháp đối với cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp chỉ kinh doanh thuốc y học cổ truyền.

2. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình Nhà thuốc tư nhân:

2.1. Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

2.2. Đối với các vùng miền núi, vùng cao, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa: có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm theo quy định tại điểm này chỉ được phép hành nghề trong phạm vi của vùng đó.

3. Cá nhân kinh doanh dược phẩm loại hình đại lý bán lẻ: có bằng tốt nghiệp trung học dược, sơ học dược và đã có 02 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.

Điều 2. Sửa đổi Điều 7 như sau:

1. Bộ Y tế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp. Chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế cấp có giá trị trong toàn quốc.

2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký các loại hình kinh doanh dược phẩm trừ loại hình quy định tại khoản 1 Điều này. Chứng chỉ hành nghề do Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp có giá trị trong từng địa phương.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành; huỷ bỏ Điều 5, Điều 7 của Thông tư 01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm; các quy định khác của Thông tư 01/2001/TT-BYT vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Các chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm đã cấp trước ngày ban hành Thông tư này vẫn có hiệu lực đến hết thời hạn quy định của chứng chỉ.

 

Lê Văn Truyền

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 18/2001/TT-BYT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu18/2001/TT-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/08/2001
Ngày hiệu lực17/08/2001
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThương mại, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/06/2002
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 18/2001/TT-BYT

Lược đồ Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu18/2001/TT-BYT
              Cơ quan ban hànhBộ Y tế
              Người kýLê Văn Truyền
              Ngày ban hành02/08/2001
              Ngày hiệu lực17/08/2001
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThương mại, Thể thao - Y tế
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 13/06/2002
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 18/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm bổ sung Thông tư 01/2001/TT-BYT