Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT sử dụng đất trồng lúa đã được thay thế bởi Nghị địunh 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa và được áp dụng kể từ ngày 01/09/2019.
Nội dung toàn văn Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT sử dụng đất trồng lúa
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2017/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 27/6/2016 HƯỚNG DẪN CHI TIẾT ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 35/2015/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2015 VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÂY LÂU NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 về việc hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa
1. Thay thế cụm từ “chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa” bằng cụm từ “chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa” tại Điều 1.
2. Bổ sung đối tượng áp dụng vào cuối Điều 2 như sau:
“Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trồng lúa hợp pháp (người sử dụng đất) có nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, gửi tới Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) 01 Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, theo mẫu tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.”
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Trường hợp không đồng ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do, theo mẫu tại phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này.”
5. Bổ sung Điều 3a như sau:
“Điều 3a. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
a) Chuyển đổi phải theo vùng để hình thành các vùng sản xuất tập trung và đảm bảo phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa;
b) Việc chuyển đổi phải đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;
c) Việc chuyển đổi phải đảm bảo công khai, minh bạch.
2. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản: Cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, độ sâu của mặt bằng hạ thấp không quá 120 cm, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Trồng trọt
a) Rà soát quy hoạch, xác định quy mô, xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa ở các địa phương;
c) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trong phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Lập và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp tỉnh trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh;
c) Định kỳ trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Trồng trọt).”
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Lập và ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện;
b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa cấp xã trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã vào Quý IV của năm trước trong thời hạn 60 ngày;
b) Tiếp nhận, xử lý Đơn đăng ký chuyển đổi; lập Sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa;
c) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn;
d) Định kỳ trước ngày 30 tháng 5 và ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
7. Thay thế Phụ lục I bằng Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Thay thế Phụ lục II bằng Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC IA
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm
2017 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng năm
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn....
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:..............................
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:......................................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp.............................................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) ……… Ngày cấp: ……… Nơi cấp........................
4. Địa chỉ: ……………………………… Số điện thoại:..........................................................
5. Diện tích chuyển đổi... (m2, ha), thuộc thửa đất số…..., tờ bản đồ số ……… khu vực, cánh đồng
6. Mục đích
6.1. Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, vụ ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, Vụ ………
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………………
6.2. Trồng cây lâu năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên cây trồng ………, năm ………
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây trồng ………, năm ………
6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản ………, năm ………
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND
cấp xã tiếp nhận |
Người
đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân |
PHỤ LỤC IIA
MẪU
THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
……, ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số /2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……..thông báo:
Không tiếp nhận đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa của ……..……..(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ chức);
Địa chỉ.................................................................................................................................
Lý do không tiếp nhận:........................................................................................................
Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……..……..thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận: |
T/M.
Ủy ban nhân dân cấp xã |
PHỤ LỤC III
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT
ngày 09 tháng 11 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN
VỊ ……. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi (Vụ/năm) |
Ghi chú |
||||
Tổng |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
... |
||||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ….. tháng ….
năm... |
PHỤ LỤC IV
MẪU KẾ
HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ………. tháng ………. năm 20… |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm………
Căn cứ quy định tại Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Thông tư số ..../2017/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 35/2015/NĐ-CP quản lý sử dụng đất trồng lúa">19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……….thông báo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa như sau:
STT |
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi |
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) |
Thời gian chuyển đổi |
Thuộc thửa đất/tờ bản đồ số |
Khu vực, cánh đồng |
||||
Tổng diện tích |
3 vụ lúa |
2 vụ lúa |
1 vụ lúa |
…… |
|||||
I |
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… , ngày …… tháng …… năm…… |