Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH chương trình khung trình độ trung cấp đã được thay thế bởi Thông tư 09/2019/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2019.
Nội dung toàn văn Thông tư 21/2011/TT-BLĐTBXH chương trình khung trình độ trung cấp
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NHÓM NGHỀ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ - MỸ THUẬT ỨNG DỤNG - KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN - CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Căn cứ Luật Dạy nghề, ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của các Hội đồng thẩm định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cắt gọt kim loại; Hàn; Lắp đặt thiết bị cơ khí; Sửa chữa máy tàu thuỷ; Công nghệ ôtô; Điện công nghiệp; Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy; Kế toán doanh nghiệp; Quản trị mạng máy tính; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc;
Xét đề nghị của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này.
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2. Chương trình khung quy định tại Thông tư này bao gồm:
1. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Cắt gọt kim loại” (Phụ lục 1).
2. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Quản trị mạng máy tính” (Phụ lục 2).
3. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Lắp đặt thiết bị cơ khí” (Phụ lục 3).
4. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” (Phụ lục 4).
5. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ ôtô” (Phụ lục 5).
6. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điện công nghiệp” (Phụ lục 6).
7. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy” (Phụ lục 7).
8. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Gia công và thiết kế sản phẩm mộc” (Phụ lục 8).
9. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn” (Phụ lục 9).
10. Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Kế toán doanh nghiệp” (Phụ lục 10).
Điều 3. Trách nhiệm xây dựng chương trình dạy nghề:
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
Điều 4. Điều khoản thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9 năm 2011 và thay thế cho các Quyết định 29/2007/QĐ-BLĐTBXH 33/2007/QĐ-BLĐTBXH 11/2008/QĐ-BLĐTBXH 14/2008/QĐ-BLĐTBXH 23/2008/QĐ-BLĐTBXH 30/2008/QĐ-BLĐTBXH 33/2008/QĐ-BLĐTBXH 43/2008/QĐ-BLĐTBXH 47/2008/QĐ-BLĐTBXH và Quyết định 49/2008/QĐ-BLĐTBXH Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CẮT GỌT KIM LOẠI”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 40510201
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 46
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ ba pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp (khi được thợ bậc cao hoặc cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy hướng dẫn phương pháp gia công) đạt cấp chính xác từ cấp 9 đến cấp 11, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ phổ biến, thông dụng của nghề và máy phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1635 giờ; Thời gian học tự chọn: 705 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 554 giờ; Thời gian học thực hành: 1786 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1635 |
424 |
1155 |
56 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
420 |
254 |
140 |
26 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
75 |
43 |
21 |
11 |
MH 08 |
AUTOCAD |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
75 |
47 |
25 |
3 |
MH 10 |
Dung sai - Đo lường kỹ thuật |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 11 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 12 |
Kỹ thuật điện |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 14 |
Nguội cơ bản |
75 |
14 |
61 |
0 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1215 |
170 |
1015 |
30 |
MĐ 15 |
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài l ≈ 10d |
90 |
16 |
72 |
2 |
MĐ 16 |
Tiện rãnh, cắt đứt |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 17 |
Tiện lỗ |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 18 |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 19 |
Phay, bào mặt phẳng bậc |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 20 |
Phay, bào rãnh, cắt đứt |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 21 |
Tiện côn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 22 |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
75 |
12 |
61 |
2 |
MĐ 23 |
Tiện ren tam giác |
75 |
13 |
60 |
2 |
MĐ 24 |
Tiện ren vuông |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 25 |
Tiện ren thang |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 26 |
Phay đa giác |
45 |
7 |
36 |
2 |
MĐ 27 |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
60 |
8 |
51 |
1 |
MĐ 28 |
Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 29 |
Tiện CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 30 |
Phay CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
270 |
14 |
256 |
0 |
Tổng cộng |
1845 |
530 |
1242 |
73 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 33 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 34 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 35 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 36 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MĐ 37 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 38 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 39 |
Phay ly hợp vấu, then hoa |
120 |
12 |
106 |
2 |
MĐ 40 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 41 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 42 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 43 |
Phay đường cong Archimède |
60 |
6 |
53 |
1 |
MH 44 |
Phay, xọc răng bao hình |
135 |
18 |
113 |
4 |
MĐ 45 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 46 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
Tổng cộng |
1230 |
192 |
999 |
39 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về thời gian và phân bổ thời gian khóa học, thời gian thực học tối thiểu của trình độ Trung cấp nghề đã được xây dựng như sau:
+ Phân bổ thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: lý thuyết chiếm tỷ lệ 23,7%; thực hành chiếm tỷ lệ 76,3%;
+ Thời gian thực học tối thiểu cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc và các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 69,9% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 30,1% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng, thiết kế các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1 trong chương trình khung này.
- Ví dụ có thể lựa chọn 9 trong số 15 môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo cụ thể cho Cơ sở mình. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng số giờ các môn học, mô đun tự chọn ít nhất là 705 giờ như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 33 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 34 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 35 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 36 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MĐ 37 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 38 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 42 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 45 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
Tổng cộng |
705 |
130 |
548 |
27 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp Trắc nghiệm |
Không quá 180 phút Không quá 180 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: - Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
- Tham gia hội thao tại địa phương. |
- Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
- Đoàn trường, Hội học sinh tổ chức hội thi văn nghệ |
- Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, hội học sinh tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Tham quan, dã ngoại: - Đoàn trường, hội học sinh. - Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng 100% dành cho thực hành vì đây là chương trình khung đào tạo nghề, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền mà các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho học sinh có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
Phụ lục 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Cắt gọt kim loại
Mã nghề: 50510201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Trình bày được tính chất cơ lý của các loại vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí và các phương pháp xử lý nhiệt;
+ Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 - 2245;
+ Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công;
+ Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề;
+ Phân tích được nguyên tắc và trình tự thiết kế những bộ truyền động căn bản, thông dụng trong ngành cơ khí;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, công dụng của động cơ điện không đồng bộ 3 pha, phương pháp sử dụng một số loại khí cụ điện đơn giản dùng trong máy cắt kim loại;
+ Phân tích được công dụng, nguyên lý hoạt động của những hệ thống điều khiển tự động bằng điện, khí nén, thủy lực trong máy công cụ đang sử dụng;
+ Phân tích được quy trình công nghệ gia công cơ, hệ thống công nghệ;
+ Vận dụng được kiến thức cơ bản về quá trình cắt gọt kim loại để giải quyết một số nhiệm vụ công nghệ thực tiễn;
+ Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất;
+ Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành;
+ Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục;
+ Phân tích được nguyên tắc lập trình, quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC);
+ Giải thích được ý nghĩa, trách nhiệm, quyền lợi của người lao động đối với công tác phòng chống tai nạn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, sơ cứu thương nhằm tránh gây những tổn thất cho con người và cho sản xuất và các biện pháp nhằm giảm cường độ lao động, tăng năng suất;
+ Có khả năng tổ chức và quản lý một phân xưởng sản xuất độc lập;
+ Có khả năng làm việc nhóm;
+ Có khả năng tiếp tục học tập lên cao.
- Kỹ năng:
+ Vẽ được bản vẽ chi tiết gia công và bản vẽ lắp;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;
+ Sử dụng thành thạo các trang thiết bị, dụng cụ cắt cầm tay;
+ Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo thông dụng và phổ biến của nghề;
+ Thiết kế được quy trình công nghệ gia công cơ đạt yêu cầu kỹ thuật;
+ Sử dụng thành thạo các loại máy công cụ để gia công các loại chi tiết máy thông dụng và cơ bản đạt cấp chính xác từ cấp 7 đến cấp 9, độ nhám từ Rz20 đến Ra2.5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
+ Có khả năng vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp đạt cấp chính xác từ cấp 8 đến cấp 10, độ nhám từ Rz20 đến Ra5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy;
+ Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
+ Thiết kế và chế tạo được chi tiết, thiết bị cơ khí đơn giản;
+ Chế tạo và mài được các dụng cụ cắt đơn giản;
+ Lập được chương trình gia công, vận hành và điều chỉnh được các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC) để gia công các loại chi tiết máy đạt cấp chính xác từ cấp 7 đến cấp 9, độ nhám từ Rz20 đến Ra2.5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
2. Chính trị và đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
+ Trực tiếp gia công trên các máy công cụ của nghề và máy tiện, phay CNC;
+ Cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy, công ty có liên quan đến ngành cơ khí;
+ Tổ trưởng sản xuất;
+ Quản đốc phân xưởng trong các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các sản phẩm cơ khí;
+ Có khả năng tự tạo việc làm;
+ Tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 990 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 898 giờ; Thời gian học thực hành: 2240 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2310 |
748 |
1481 |
81 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
570 |
381 |
154 |
35 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
75 |
43 |
21 |
11 |
MH 08 |
AUTOCAD |
30 |
10 |
18 |
2 |
MH 09 |
Cơ lý thuyết |
75 |
56 |
15 |
4 |
MH 10 |
Sức bền vật liệu |
45 |
33.5 |
8.5 |
3 |
MH 11 |
Dung sai - Đo lường kỹ thuật |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 12 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 13 |
Nguyên lý - Chi tiết máy |
75 |
65.5 |
6.5 |
3 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật điện |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 15 |
Kỹ thuật an toàn - Môi trường công nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 16 |
Quản trị doanh nghiệp |
30 |
19 |
9 |
2 |
MH 17 |
Nguội cơ bản |
75 |
14 |
61 |
0 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1740 |
367 |
1327 |
46 |
MH 18 |
Nguyên lý cắt |
45 |
34 |
8 |
3 |
MĐ 19 |
Máy cắt và máy điều khiển theo chương trình số |
60 |
50 |
5 |
5 |
MĐ 20 |
Đồ gá |
45 |
39 |
4 |
2 |
MĐ 21 |
Công nghệ chế tạo máy |
75 |
64 |
7 |
4 |
MĐ 22 |
Tiện trụ ngắn, trụ bậc, tiện trụ dài l ≈ 10d |
90 |
16 |
72 |
2 |
MĐ 23 |
Tiện rãnh, cắt đứt |
30 |
5 |
24 |
1 |
MĐ 24 |
Tiện lỗ |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 25 |
Khoét, doa lỗ trên máy tiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 26 |
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 27 |
Phay, bào mặt phẳng bậc |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 28 |
Phay, bào rãnh, cắt đứt |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 29 |
Tiện côn |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 30 |
Phay, bào rãnh chốt đuôi én |
75 |
12 |
61 |
2 |
MĐ 31 |
Tiện ren tam giác |
75 |
13 |
60 |
2 |
MĐ 32 |
Tiện ren vuông |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 33 |
Tiện ren thang |
60 |
11 |
47 |
2 |
MĐ 34 |
Phay đa giác |
45 |
7 |
36 |
2 |
MĐ 35 |
Phay bánh răng trụ răng thẳng |
60 |
8 |
51 |
1 |
MĐ 36 |
Phay bánh răng trụ răng nghiêng, rãnh xoắn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 37 |
Tiện CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 38 |
Phay CNC cơ bản |
45 |
6 |
37 |
2 |
MĐ 39 |
Thực tập tốt nghiệp |
540 |
18 |
522 |
0 |
Tổng cộng |
2760 |
968 |
1681 |
111 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 40 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 41 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MH 42 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MH 43 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MH 44 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 45 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 46 |
Phay ly hợp vấu, then hoa |
120 |
12 |
106 |
2 |
MĐ 47 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 48 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 49 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 50 |
Phay đường cong Archimède |
60 |
6 |
53 |
1 |
MĐ 51 |
Phay, xọc răng bao hình |
135 |
18 |
113 |
4 |
MĐ 52 |
Doa lỗ trên máy doa vạn năng |
120 |
18 |
100 |
2 |
MĐ 53 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 54 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 55 |
Tiện Phay CNC nâng cao |
60 |
4 |
54 |
2 |
MĐ 56 |
Gia công EDM |
45 |
12 |
30 |
3 |
Tổng cộng |
1425 |
220 |
1161 |
44 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định về thời gian và phân bổ thời gian khóa học, thời gian thực học tối thiểu của trình độ Cao đẳng nghề được xây dựng như sau:
+ Phân bổ thời gian giữa lý thuyết và thực hành trong các môn học, mô đun đào tạo nghề: lý thuyết chiếm tỷ lệ 31,1%; thực hành chiếm tỷ lệ 68,9%;
+ Thời gian thực học tối thiểu cho các môn học và mô đun đào tạo nghề bắt buộc và các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được quy định như sau: thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian thực học tối thiểu dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 30% tổng số thời gian thực học tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng, thiết kế các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1 trong chương trình khung này.
- Ví dụ có thể lựa chọn 13 trong số 17 mô đun đào tạo nghề tự chọn ở trên để xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo cụ thể cho Cơ sở mình. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng số giờ các mô đun tự chọn ít nhất là 990 giờ như bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 40 |
Điện cơ bản |
75 |
15 |
54 |
6 |
MĐ 41 |
Khí nén - Thủy lực |
75 |
34 |
37 |
4 |
MĐ 42 |
Lăn nhám, lăn ép |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 43 |
Tiện lệch tâm, tiện định hình |
120 |
23 |
94 |
3 |
MH 44 |
Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp |
120 |
16 |
100 |
4 |
MĐ 45 |
Phay, bào rãnh chữ T |
75 |
10 |
63 |
2 |
MĐ 47 |
Phay bánh vít - Trục vít |
60 |
8 |
50 |
2 |
MĐ 48 |
Phay thanh răng |
45 |
6 |
38 |
1 |
MĐ 49 |
Phay bánh răng côn thẳng |
75 |
8 |
66 |
1 |
MĐ 53 |
Mài mặt phẳng |
90 |
12 |
74 |
4 |
MĐ 54 |
Mài trụ ngoài, mài côn ngoài |
105 |
12 |
91 |
2 |
MĐ 55 |
Tiện Phay CNC nâng cao |
60 |
4 |
54 |
2 |
MĐ 56 |
Gia công EDM |
45 |
12 |
30 |
3 |
Tổng cộng |
990 |
150 |
759 |
32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, thực tập tại một số doanh nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mini trong trường |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
Đoàn trường, Hội sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, hội sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Tham quan, dã ngoại: Đoàn trường, hội sinh viên. Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng 100% dành cho thực hành vì đây là chương trình khung đào tạo nghề, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Trong chương trình này, các môn học, mô đun bắt buộc và tự chọn đều được đặt tên theo mức độ phổ thông nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp tục theo học liên thông để nâng cao trình độ sau này khi ra trường. Bổ sung nhiều môn học, mô đun theo hướng phát triển của khoa học và công nghệ hiện nay;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (3 học kỳ), sinh viên cần học bổ sung những môn học chung, kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này vẫn áp dụng như sinh viên bậc Cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý và đào tạo.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ “QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 404080206
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 29
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì hệ thống mạng máy tính;
+ Mô tả các phương thức phá hoại và các biện pháp bảo vệ;
+ Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn;
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thi công hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Quản trị website, thư điện tử;
+ Đảm bảo an toàn hệ thống mạng;
+ Bảo trì được hệ thống mạng máy tính.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Phân biệt được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Mô tả được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính, học sinh làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp hoặc thực hiện việc thi công các công trình mạng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1740 giờ; Thời gian học tự chọn: 810 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 815 giờ; Thời gian học thực hành: 1525 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
100 |
93 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
7 |
21 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1530 |
540 |
933 |
57 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
675 |
315 |
330 |
30 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 08 |
Kiến trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 09 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 10 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 11 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 12 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 13 |
Nguyên lý hệ điều hành |
75 |
45 |
26 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
855 |
225 |
603 |
27 |
MĐ 14 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
MĐ 15 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 16 |
Quản trị mạng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 17 |
Quản trị hệ thống WebServer và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 18 |
An toàn mạng |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 19 |
Thực tập tốt nghiệp |
360 |
15 |
340 |
5 |
Tổng cộng |
1740 |
640 |
1026 |
74 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 20 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 21 |
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 22 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 23 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/Corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 24 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 25 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Chuyên đề |
135 |
15 |
117 |
3 |
MH 27 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 28 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 30 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 31 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 32 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 33 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ 70%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ 34,8%, thực hành chiếm tỷ lệ 65,2%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 10 trong số 14 môn học, mô đun tự chọn có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 20 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 21 |
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 22 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 23 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/Corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 24 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 25 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Chuyên đề |
135 |
15 |
117 |
3 |
MH 27 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 28 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 29 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
|
Tổng cộng |
810 |
275 |
503 |
32 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 6 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt lĩnh vực quản trị mạng hoặc các công trình mạng đang thi công;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 34,2% thời gian dành cho lý thuyết và 65,8% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ sơ cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ sơ cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Trung cấp nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
Phụ lục 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 504080206
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 41
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính;
+ Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính;
+ Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính;
+ Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng;
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng;
+ Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng;
+ Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server;
+ Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail;
+ Xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử;
+ Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router;
+ Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng;
+ Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng;
+ Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng;
+ Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
+ Vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Sau khi tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính, sinh viên làm được công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp; thực hiện việc thi công hoặc quản lý thi công công trình mạng;
- Làm giáo viên trong các Cơ sở dạy nghề có đào tạo quản trị mạng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 110 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 375 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3375 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2235 giờ; Thời gian học tự chọn: 1140 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1205 giờ; Thời gian học thực hành: 2170 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2160 |
780 |
1296 |
84 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
885 |
435 |
410 |
40 |
MĐ 07 |
Tin học văn phòng |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 08 |
Toán ứng dụng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 09 |
Cấu trúc máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 10 |
Lập trình căn bản |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 11 |
Cơ sở dữ liệu |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 12 |
Mạng máy tính |
90 |
45 |
41 |
4 |
MH 13 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
90 |
45 |
41 |
4 |
MĐ 14 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 15 |
Nguyên lý hệ điều hành |
75 |
45 |
26 |
4 |
MH 16 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1275 |
345 |
886 |
44 |
MĐ 17 |
Quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao (MS SQL Server) |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 18 |
Thiết kế, xây dựng mạng LAN |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 19 |
Quản trị mạng 1 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 20 |
Thiết kế trang WEB |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 21 |
Quản trị hệ thống WebServer và MailServer |
120 |
45 |
70 |
5 |
MH 22 |
An toàn mạng |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 23 |
Quản trị mạng 2 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 24 |
Bảo trì hệ thống mạng |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 25 |
Cấu hình và quản trị thiết bị mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 26 |
Công nghệ mạng không dây |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 27 |
Thực tập tốt nghiệp |
360 |
15 |
340 |
5 |
Tổng cộng |
2610 |
1000 |
1496 |
114 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 29 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 30 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 31 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 32 |
Quản lý dự án Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 33 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 35 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Chuyên đề |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 37 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 38 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 39 |
Toán cao cấp |
105 |
60 |
40 |
5 |
MH 40 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 41 |
Thực tập kỹ năng nghề nghiệp |
120 |
15 |
101 |
4 |
MH 42 |
An toàn và bảo mật thông tin |
75 |
45 |
26 |
4 |
MH 43 |
Công nghệ chuyển mạch MPLS |
60 |
30 |
27 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ 69,6% dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ 30,4%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ 35,5%, thực hành chiếm tỷ lệ 64,4%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do các Cơ sở dạy nghề tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 14 trong số 16 môn học, mô đun tự chọn có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
90 |
15 |
72 |
3 |
MĐ 29 |
Hệ điều hành Linux |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 30 |
Anh văn chuyên ngành |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 31 |
Vẽ đồ họa (Photoshop/corel draw) |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 32 |
Quản lý dự án Công nghệ thông tin |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 33 |
Vẽ kỹ thuật (AUTOCAD) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 34 |
Lập trình trực quan |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 35 |
Lập trình mạng |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 36 |
Chuyên đề |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 37 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 38 |
Kỹ thuật điện - Điện tử |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 39 |
Toán cao cấp |
105 |
60 |
40 |
5 |
MH 40 |
Lập trình C |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 41 |
Thực tập kỹ năng nghề nghiệp |
120 |
15 |
101 |
4 |
|
Tổng cộng |
1140 |
395 |
697 |
48 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên) |
- Thực hành nghề |
Trắc nghiệm Bài thi thực hành |
Không quá 90 phút Không quá 6 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết và thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin đặc biệt lĩnh vực quản trị mạng hoặc các công trình mạng đang thi công;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 34,6%, thời gian dành cho lý thuyết và 65,4% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông học từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề. Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý./.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 7 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 3A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí
Mã nghề: 40521902
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các dụng cụ đo, kiểm tra, các dụng cụ tháo lắp và thiết bị căn chỉnh máy;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình vận hành của các thiết bị nâng chuyển;
+ Lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị nâng chuyển thường dùng;
+ Đọc được bản vẽ thi công đơn giản;
+ Trình bày được trình tự lắp đặt các thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất của nhà máy;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong nghề.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ do, kiểm tra dùng trong lắp đặt, căn chỉnh;
+ Bảo dưỡng và sử dụng được dụng cụ, thiết bị nâng chuyển;
+ Lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật thông thường trong thực tế lắp đặt.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có ý thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khoẻ cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp học sinh sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Có sức khỏe, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Ứng dụng được kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
- Học sinh sau khi tốt nghiệp làm việc ở các nhà máy, các dây chuyền sản xuất, các công trình xây lắp công nghiệp;
- Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2000 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1790 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1345 giờ; Thời gian học tự chọn: 445 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 422 giờ; Thời gian học thực hành: 1368 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bố thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1345 |
353 |
884 |
108 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
240 |
200 |
24 |
16 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
90 |
72 |
12 |
6 |
MH 08 |
Dung sai và lắp ghép |
30 |
23 |
4 |
3 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
41 |
2 |
2 |
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
40 |
2 |
3 |
MH 11 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1105 |
153 |
860 |
92 |
MĐ 12 |
Đo kiểm kích thước và vị trí |
90 |
15 |
59 |
16 |
MĐ 13 |
Nguội cơ bản |
75 |
8 |
62 |
5 |
MĐ 14 |
Lắp mạch điện đơn giản |
75 |
12 |
55 |
8 |
MĐ 15 |
Hàn điện cơ bản |
75 |
10 |
58 |
7 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sử dụng thiết bị nâng đơn giản |
90 |
20 |
60 |
10 |
MĐ 17 |
Lắp đặt máy gia công kim loại |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 18 |
Lắp đặt máy bơm |
90 |
14 |
70 |
6 |
MĐ 19 |
Lắp đặt băng tải |
105 |
14 |
84 |
7 |
MĐ 20 |
Lắp đặt cầu trục |
90 |
11 |
73 |
6 |
MĐ 21 |
Lắp đặt lò nung clinker |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ 22 |
Lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện |
90 |
12 |
70 |
8 |
MĐ 23 |
Thực tập sản xuất |
160 |
12 |
140 |
8 |
Tổng cộng |
1555 |
459 |
971 |
125 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề là 445 giờ (chiếm 25% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước;
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
105 |
10 |
88 |
7 |
MĐ 25 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
26 |
140 |
14 |
MĐ 26 |
Lắp đặt khung nhà công nghiệp |
120 |
14 |
100 |
6 |
MĐ 27 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
22 |
124 |
14 |
MĐ 28 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
18 |
120 |
12 |
MĐ 29 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
20 |
120 |
10 |
MĐ 30 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
10 |
100 |
8 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học, mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng đề cương chi tiết cho từng môn học, mô đun đào tạo bắt buộc;
- Khi các Cơ sở dạy nghề chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các Cơ sở cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của Cơ sở mình để lựa chọn trong số các môn học, mô đun tự chọn ở danh mục bảng trên và điều chỉnh sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 445 giờ hoặc tự xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Cơ sở mình. Nếu có sai lệch thì ưu tiên các công việc cơ bản, quan trọng, các công việc đã được luyện tập ở các môn học, mô đun trước thì có thể giảm thời gian;
- Ví dụ có thể lựa chọn 4 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
105 |
10 |
88 |
7 |
MĐ 25 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
26 |
140 |
14 |
MĐ 26 |
Lắp đặt khung nhà công nghiệp |
120 |
14 |
100 |
6 |
MĐ 27 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
22 |
124 |
14 |
|
Tổng cộng |
445 |
53 |
362 |
30 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/học sinh |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
|
Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường. |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: |
|
Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý;
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học, mô đun cần chú ý các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học, mô đun./.
Phụ lục 3B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí
Mã nghề: 50521902
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nêu được nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các dụng cụ đo, kiểm tra;
+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng của các dụng cụ, thiết bị tháo lắp, căn chỉnh máy;
+ Tính toán, lựa chọn được các dụng cụ, thiết bị nâng chuyển thông dụng và hiện đại;
+ Trình bày được quy trình lắp đặt các thiết bị cơ khí trong dây chuyền sản xuất của nhà máy;
+ Phân tích, giải thích được các yêu cầu kỹ thuật quan trọng;
+ Tính được độ bền của các cấu kiện và chi tiết máy thông dụng;
+ Xác định được tỷ số truyền của các bộ truyền động cơ khí, tính toán được kích thước của các chi tiết ở một số mối ghép thông dụng;
+ Đọc được các bản vẽ trong thi công lắp đặt;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp xử lý sự cố thường gặp trong hoạt động của nghề;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong nghề và an toàn lao động của nước ta hiện nay.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo lắp, dụng cụ căn chỉnh;
+ Tổ hợp lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Cạo rà được bạc lót đúng yêu cầu kỹ thuật;
+ Lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các công việc được giao của các cá nhân, nhóm, tổ lao động trong các nhiệm vụ nghề cần thiết;
+ Kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị;
+ Tổ hợp lắp đặt, căn chỉnh được các bộ phận cơ khí trong dây chuyền sản xuất, nhà máy;
+ Bàn giao các thiết bị, máy móc đúng theo các quy định hiện hành;
+ Xử lý được các tình huống kỹ thuật trong thực tế thi công lắp đặt;
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề;
+ Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của tổ, nhóm trong thi công lắp đặt.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện công việc;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn;
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật; yêu nghề, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong làm việc, luôn vươn lên và tự hoàn thiện.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề chuyên môn hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép, bóng chuyền;
+ Tổ chức thi đấu, làm trọng tài các môn thể thao đã học;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc phòng, an ninh cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thành thạo một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn để biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở;
+ Hình thành tác phong khẩn trương, ngăn nắp và có tính kỷ luật cao trong công tác, sinh hoạt hàng ngày;
+ Có sức khỏe, có ý thức với cộng đồng và xã hội;
+ Có sáng tạo trong việc ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất thi công trong nền kinh tế quốc dân và quốc phòng đạt trình độ kỹ thuật và đảm bảo chất lượng.
3. Cơ hội việc làm:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp làm việc ở các nhà máy các dây chuyền sản xuất, các công trình xây lắp công nghiệp.
- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ quản lý tổ, nhóm ở các đơn vị sản xuất thi công lắp đặt;
- Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2420 giờ; Thời gian học tự chọn: 880 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 869 giờ; Thời gian học thực hành: 2431 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2420 |
706 |
1534 |
180 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
570 |
463 |
69 |
38 |
MH 07 |
Toán cao cấp |
60 |
46 |
10 |
4 |
MH 08 |
Vật lý đại cương |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 09 |
Hình học họa hình |
45 |
34 |
8 |
3 |
MH 10 |
Vẽ kỹ thuật |
90 |
67 |
17 |
6 |
MH 11 |
Dung sai và lắp ghép |
45 |
38 |
4 |
3 |
MH 12 |
Cơ lý thuyết |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 13 |
Sức bền vật liệu |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 14 |
Vật liệu cơ khí |
60 |
54 |
2 |
4 |
MH 15 |
Chi tiết máy |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH 16 |
Máy nâng chuyển |
45 |
38 |
4 |
3 |
MH 17 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 18 |
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức sản xuất |
30 |
24 |
4 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1850 |
243 |
1465 |
142 |
MĐ 19 |
Đo kiểm kích thước và vị trí |
120 |
17 |
86 |
17 |
MĐ 20 |
Nguội cơ bản |
120 |
13 |
100 |
7 |
MĐ 21 |
Lắp mạch điện đơn giản |
120 |
16 |
88 |
16 |
MĐ 22 |
Hàn điện cơ bản |
90 |
12 |
70 |
8 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sử dụng thiết bị nâng đơn giản |
120 |
18 |
90 |
12 |
MĐ 24 |
Lắp đặt máy gia công kim loại |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ 25 |
Lắp đặt máy bơm |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 26 |
Lắp đặt băng tải |
150 |
18 |
122 |
10 |
MĐ 27 |
Lắp đặt cầu trục |
150 |
20 |
118 |
12 |
MĐ 28 |
Lắp đặt máy nghiền nguyên liệu |
150 |
18 |
92 |
10 |
MĐ 29 |
Lắp đặt lò nung clinker |
150 |
20 |
120 |
10 |
MĐ 30 |
Lắp đặt thiết bị lọc bụi tĩnh điện |
150 |
24 |
114 |
12 |
MĐ 31 |
Thực tập sản xuất |
320 |
30 |
280 |
10 |
Tổng cộng |
2870 |
925 |
1735 |
210 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề là 880 giờ (chiếm 27% thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề). Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước;
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng Cơ sở dạy nghề có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến yếu tố đón đầu. Bảng dưới đây giới thiệu danh mục một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
24 |
138 |
18 |
MĐ 33 |
Lắp đặt kết khung nhà công nghiệp |
120 |
18 |
94 |
8 |
MĐ 34 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
25 |
120 |
15 |
MĐ 35 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
20 |
114 |
16 |
MĐ 36 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 37 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
16 |
96 |
8 |
MĐ 38 |
Lắp đặt máy quạt |
120 |
14 |
98 |
8 |
MĐ 39 |
Lắp đặt máy nghiền bi |
180 |
25 |
140 |
15 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Để xác định thời gian cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học, mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn. Mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun tự chọn cũng giống như mẫu định dạng đề cương chi tiết chương trình cho từng môn học, mô đun đào tạo bắt buộc;
- Khi các Cơ sở dạy nghề chọn các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn để đưa vào chương trình đào tạo, các Cơ sở cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể của Cơ sở mình để lựa chọn một trong số các môn học, mô đun tự chọn ở danh mục bảng trên và điều chỉnh sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là 880 giờ hoặc tự xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Cơ sở mình. Nếu có sai lệch thì ưu tiên các công việc cơ bản, quan trọng, các công việc đã được luyện tập ở các môn học, mô đun trước thì có thể giảm thời gian;
- Ví dụ có thể lựa chọn 6 mô đun tự chọn mà chương trình khung đã giới thiệu theo bảng sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Lắp đặt tuốc bin hơi |
180 |
24 |
138 |
18 |
MĐ 33 |
Lắp đặt kết khung nhà công nghiệp |
120 |
18 |
94 |
8 |
MĐ 34 |
Lắp đặt thang máy |
160 |
25 |
120 |
15 |
MĐ 35 |
Lắp đặt máy phát điện |
150 |
20 |
114 |
16 |
MĐ 36 |
Lắp đặt tháp trao đổi nhiệt |
150 |
22 |
116 |
12 |
MĐ 37 |
Lắp đặt máy nén khí |
120 |
16 |
96 |
8 |
|
Tổng cộng |
880 |
125 |
678 |
77 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Vấn đáp |
Không quá 120 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Thi lý thuyết nghề |
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề |
Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp nghề |
Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ/sinh viên |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tại một số xí nghiệp, công ty, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Để giáo dục đạo đức, truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, mời Hội cựu chiến binh địa phương giáo dục, tham gia các hoạt động xã hội do Đoàn trường chủ trì;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao: |
|
Tổ chức giải việt dã, giải bóng đá mi ni trong trường. |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Tham gia hội thao tại địa phương. |
Do địa phương phát động |
|
2 |
Văn hóa, văn nghệ: |
|
Mời các đoàn văn công về biểu diễn |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức hội thi văn nghệ |
Vào các ngày lễ, kỷ niệm trong năm |
|
3 |
Hoạt động thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt |
5 |
Thăm quan, dã ngoại: Đoàn trường, Hội học sinh, sinh viên Khoa chuyên nghề |
Theo kế hoạch đào tạo năm học |
4. Các chú ý khác:
- Khi các Cơ sở dạy nghề thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của Cơ sở mình để dễ theo dõi và quản lý;
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học, mô đun cần chú ý các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học, mô đun./.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 07 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phụ lục 4A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
Mã nghề: 40510225
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương; (Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Thuyết trình được về cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống động lực của tàu thủy một cách chính xác;
+ Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ;
+ Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong hệ thống động lực máy tàu thủy rõ ràng;
+ Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống động lực tàu thủy và đề xuất được các phương án sửa chữa hợp lý;
+ Giải thích được công dụng, ứng dụng của các trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong ngành;
+ Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường, điều chỉnh;
+ Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Chẩn đoán được tình trạng kỹ thuật của từng cụm, từng chi tiết máy tàu thủy;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thiết bị chuyên dùng trong ngành;
+ Tháo lắp và sửa chữa những hư hỏng trong toàn hệ thống;
+ Vận hành điều khiển máy tàu thủy và các loại thiết bị sử dụng động cơ xăng và diesel.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu và đường lối cách mạng của Đảng và Nhà nước;
+ Nắm được cơ bản quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân.
+ Có ý thức nghề nghiệp, kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc công nghiệp; có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;
+ Thể hiện ý thức tích cực học tập rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng về thể dục, thể thao cần thiết;
+ Nắm được phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng - An ninh, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Người có bằng tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” sẽ làm:
- Thợ sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, công ty khai thác tàu, có thể làm thợ vận hành máy tàu thủy;
- Trực tiếp làm công tác kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
- Làm giáo viên thực hành ở các Trung tâm dạy nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1865 giờ; Thời gian học tự chọn: 475 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 690 giờ; Thời gian học thực hành: 1650 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1865 |
546 |
1174 |
145 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
485 |
203 |
218 |
64 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 10 |
Dung sai và Đo lường kỹ thuật |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 11 |
An toàn lao động và Bảo vệ môi trường |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 12 |
Lý thuyết tàu |
45 |
29 |
13 |
3 |
MĐ 13 |
Nguội sửa chữa |
120 |
20 |
74 |
26 |
MĐ 14 |
Hàn, cắt kim loại |
40 |
5 |
27 |
8 |
MĐ 15 |
Tiện cơ bản |
40 |
5 |
23 |
12 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1380 |
343 |
956 |
81 |
MH 16 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A1) |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 17 |
Động cơ diesel tàu thủy 1 |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 18 |
Máy phụ và các hệ thống trên tàu thủy |
75 |
60 |
12 |
3 |
MH 19 |
Công nghệ sửa chữa |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 20 |
Điện tàu thủy |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 21 |
Hệ thống động lực tàu thủy |
45 |
27 |
15 |
3 |
MĐ 22 |
Sửa chữa các chi tiết tĩnh của động cơ diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 23 |
Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 24 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 25 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 26 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 27 |
Sửa chữa hệ thống làm mát |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 28 |
Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo chiều |
80 |
10 |
60 |
10 |
MĐ 29 |
Vận hành động cơ diesel |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 30 |
Sửa chữa hệ thống lái |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 31 |
Sửa chữa hệ thống tời |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 32 |
Sửa chữa hệ trục tàu thủy |
40 |
5 |
33 |
2 |
MĐ 33 |
Thực tập 1 |
360 |
5 |
347 |
8 |
Tổng cộng |
2085 |
652 |
1261 |
162 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 34 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 35 |
Tin học ứng dụng |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 36 |
AUTOCAD |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 37 |
Hình học và họa hình |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 38 |
Sức bền vật liệu |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 39 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 40 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 41 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 42 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 43 |
Sửa chữa hệ thống chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 44 |
Sửa chữa thiết bị nâng hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 45 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 46 |
Sửa chữa máy phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 47 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 48 |
Sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 49 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MH 50 |
Động cơ xăng sử dụng trong vận tải |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 51 |
Sửa chữa hệ thống đánh lửa động cơ xăng tàu thủy |
60 |
5 |
50 |
5 |
MH 52 |
Sửa chữa bộ chế hòa khí động cơ xăng tàu thủy |
40 |
5 |
32 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm tỷ lệ từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm tỷ lệ từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm tỷ lệ từ 15% đến 30%, thực hành chiếm tỷ lệ 70% đến 85%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cho Cơ sở mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 10 trong số 19 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn được đề xuất ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 39 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 40 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 41 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 42 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 43 |
Sửa chữa thiết bị chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 44 |
Sửa chữa thiết bị nâng, hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 45 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 46 |
Sửa chữa thiết bị phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 47 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 49 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
Tổng cộng |
485 |
125 |
322 |
38 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh Trung học cơ sở |
Viết, trắc nghiệm |
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề
|
Viết Vấn đáp |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/học sinh) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
||
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho học sinh tham quan, thực tập tại một số công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, trên các loại tàu thủy;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho học sinh tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hóa, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 26,39%; thời gian dành cho lý thuyết và 73,61% dành cho thực hành, nhưng tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của từng Cơ sở dạy nghề và vùng, miền các Cơ sở dạy nghề có thể xác định các môn học, mô đun tự chọn cho phù hợp hơn;
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
Phụ lục 4B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
Mã nghề: 50510225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Thuyết minh được nguyên lý cấu tạo, hoạt động, điều kiện làm việc, vật liệu chế tạo của các chi tiết, cụm chi tiết của các thiết bị thuộc hệ thống động lực, tổ hợp máy phát điện; hệ thống nước dằn tàu; hút khô; hút và xử lý nước thải buồng máy; hệ thống nước sinh hoạt; thiết bị cứu sinh, hệ thống cứu hỏa và các thiết bị trên boong như: máy neo; cần cẩu; máy tời;
+ Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ bố trí và bản vẽ nguyên lý các hệ thống, giải thích được các yêu cầu kỹ thuật, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của chúng;
+ Đọc hiểu các chỉ dẫn và ký hiệu kỹ thuật trên bản vẽ bằng tiếng Anh;
+ Liệt kê được các nguyên nhân gây mất an toàn hoặc ô nhiễm và biện pháp đảm bảo an toàn cho người, tài sản, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong nhà máy hay trên tàu trong quá trình sửa chữa.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng các dụng cụ tháo lắp, dụng cụ kiểm tra, các dụng cụ hay vật dụng khác phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Sử dụng được các công cụ, thiết bị thích hợp để chế tạo các chi tiết đơn giản trong quá trình tháo lắp, sửa chữa;
+ Tháo, lắp được các cụm chi tiết và chi tiết;
+ Vận hành và thử được các thiết bị sau sửa chữa theo quy trình kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu của nhà chế tạo hoặc quy phạm;
+ Đấu nối, vận hành, khai thác được các thiết bị điện trang bị trên tàu thủy;
+ Lập được kế hoạch tổ chức sản xuất nhóm đáp ứng khối lượng, yêu cầu kỹ thuật và tiến độ công việc;
+ Thiết lập được hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ hoàn công (cho công việc không lớn do một nhóm thực hiện) phục vụ thanh quyết toán sau khi hoàn thành công việc được giao;
+ Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước;
+ Nắm và thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có nhận thức và biết giữ gìn, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân; biết kế thừa và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam;
+ Tự giác học tập để nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; vận dụng được những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động có lương tâm nghề nghiệp, chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao; có lối sống khiêm tốn giản dị, trong sạch lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Người có bằng tốt nghiệp trình độ Cao đẳng nghề “Sửa chữa máy tàu thủy” sẽ làm:
- Thợ sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, công ty khai thác tàu, có thể làm thợ vận hành và sĩ quan máy tàu thủy;
- Cán bộ kỹ thuật về sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị của hệ động lực tàu thủy trong các công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy;
- Làm giáo viên ở các trường Trung cấp nghề đào tạo sửa chữa, bảo dưỡng máy tàu thủy.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 150 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2620 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1001 giờ; Thời gian học thực hành: 2299 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2620 |
769 |
1663 |
188 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
605 |
288 |
245 |
72 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 10 |
Nguyên lý và chi tiết máy |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 11 |
Dung sai và đo lường kỹ thuật |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 12 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 13 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 14 |
Lý thuyết tàu |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 15 |
Điện tử cơ bản |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ 16 |
Nguội sửa chữa |
120 |
20 |
74 |
26 |
MĐ 17 |
Hàn, cắt kim loại |
40 |
5 |
27 |
8 |
MĐ 18 |
Tiện cơ bản |
40 |
5 |
23 |
12 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2015 |
481 |
1418 |
116 |
MH 19 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A1) |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 20 |
Động cơ diesel tàu thủy 1 |
60 |
42 |
15 |
3 |
MH 21 |
Động cơ diesel tàu thủy 2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 22 |
Máy phụ và các hệ thống trên tàu thủy |
75 |
60 |
12 |
3 |
MH 23 |
Công nghệ sửa chữa |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 24 |
Điện tàu thủy |
60 |
42 |
45 |
3 |
MH 25 |
Tổ chức sản xuất |
45 |
30 |
10 |
5 |
MH 26 |
Hệ thống động lực tàu thủy |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 27 |
Hệ thống tự động tàu thủy |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ 28 |
Sửa chữa các chi tiết tĩnh của động cơ diesel tàu thủy |
80 |
10 |
65 |
5 |
MĐ 29 |
Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy |
120 |
10 |
105 |
5 |
MĐ 30 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 31 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel |
120 |
10 |
105 |
5 |
MĐ 32 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 33 |
Sửa chữa hệ thống làm mát |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 34 |
Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo chiều |
80 |
10 |
60 |
10 |
MĐ 35 |
Sửa chữa hệ thống tăng áp |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ 36 |
Vận hành động cơ diesel |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 37 |
Sửa chữa hệ thống lái |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 37 |
Sửa chữa hệ thống tời |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 39 |
Sửa chữa hệ trục tàu thủy |
80 |
10 |
67 |
3 |
MĐ 40 |
Sửa chữa thiết bị hệ thống tự động tàu thủy |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 41 |
Thử, nghiệm thu động cơ và hệ thống sau sửa chữa |
80 |
5 |
70 |
5 |
MĐ 42 |
Thực tập 1 |
360 |
5 |
347 |
8 |
MĐ 43 |
Thực tập 2 |
160 |
0 |
152 |
8 |
Tổng cộng |
3070 |
989 |
1863 |
218 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 44 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 45 |
Tin học ứng dụng |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 46 |
AUTOCAD |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 47 |
Hình học và họa hình |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 48 |
Sức bền vật liệu |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 49 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 50 |
Kỹ năng giao tiếp |
30 |
18 |
7 |
5 |
MH 51 |
Nồi hơi và tua bin |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH 52 |
Thủy lực và truyền động thủy lực |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 53 |
Sửa chữa hệ thống chưng cất nước ngọt |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 54 |
Sửa chữa thiết bị nâng hạ trên tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MĐ 55 |
Sửa chữa nồi hơi |
60 |
5 |
50 |
5 |
MĐ 56 |
Sửa chữa máy phân ly dầu - nước |
40 |
5 |
30 |
5 |
MĐ 57 |
Sửa chữa máy lọc dầu |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 58 |
Sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 59 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
60 |
5 |
52 |
3 |
MH 60 |
Động cơ xăng sử dụng trong vận tải |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 61 |
Sửa chữa hệ thống đánh lửa động cơ xăng tàu thủy |
60 |
5 |
50 |
5 |
MH 62 |
Sửa chữa bộ chế hòa khí động cơ xăng tàu thủy |
40 |
5 |
32 |
3 |
MĐ 63 |
Khởi tạo doanh nghiệp |
30 |
28 |
0 |
2 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm từ 70% đến 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm từ 20% đến 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: lý thuyết chiếm từ 25% đến 35%, thực hành chiếm từ 65% đến 75%;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng, được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù ngành, nghề hoặc vùng, miền;
- Trên cơ sở quy định về chương trình khung, Hiệu trưởng nhà trường tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học, mô đun tự chọn cho trường mình;
- Ví dụ có thể lựa chọn 13 trong số 20 môn học, mô đun có trong danh mục môn học, mô đun tự chọn ở trên để áp dụng và xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 44 |
Ngoại ngữ chuyên ngành (A2) |
75 |
30 |
42 |
3 |
MH 46 |
AUTOCAD |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 49 |
Vật liệu mới trong công nghiệp tàu thủy |
30 |
18 |
10 |
2 |