Thông tư 25TT/LB

Thông tư 25 TT/LB năm 1990 hướng dẫn Quyết định 72/HĐBT và 253/CT về học bổng cấp cho học sinh - sinh viên trường sư phạm và học sinh - sinh viên miền núi do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính

Nội dung toàn văn Thông tư 25 TT/LB 1990 hướng dẫn 72/HĐBT 253/CT học bổng cấp học sinh sinh viên miền núi


BỘ TÀI CHÍNH, BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25 TT/LB

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 1990

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/HĐBT VÀ SỐ 253/CT CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG VỀ HỌC BỔNG CẤP CHO HỌC SINH - SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM VÀ HỌC SINH - SINH VIÊN MIỀN NÚI.

Thi hành Quyết định số 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về một số chủ trương, chính sách cụ thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi và Quyết định số 253/CT ngày 7 tháng 7 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về bổ sung quỹ học bổng cho học sinh - sinh viên các trường sư phạm và học sinh - sinh viên miền núi, Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính hướng dẫn bổ sung về học bổng cấp cho học sinh - sinh viên các trường sư phạm và học sinh - sinh viên miền núi như sau:

Phần I:

HỌC BỔNG CẤP CHO HỌC SINH - SINH VIÊN MIỀN NÚI.

1/ Đối tượng được hưởng học bổng miền núi bao gồm:

a- Học sinh sinh viên là người dân tộc đang học ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề (dưới đây gọi tắt là các trường chuyên nghiệp).

b- Học sinh sinh viên là người kinh và người hoa trước khi vào trường chuyên nghiệp đã làm ăn sinh sống và có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại vùng cao miền núi (còn gọi là rẻo cao).

Khu vực miền núi và vùng cao do UBND tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Các đối tượng nói trên phải thuộc diện đào tạo trong chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao cho các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề bao gồm cả chỉ tiêu dự bị tạo nguồn, các trường dạy văn hoá tập trung cho người dân tộc và các trường phổ thông dân tộc nội trú.

2/ Học bổng cấp cho học sinh, sinh viên miền núi gồm 2 phần: phần học bổng xã hội cơ bản và phần trợ cấp học bổng theo khu vực - quỹ học bổng miền núi được xác định như sau:

QHBMN = 33000đ x12 x MN

Trong đó MN là số học sinh, sinh viên miền núi đang học tại các khoá của trường theo quy định tại điểm 1 phần I của Thông tư này.

3/ Thanh toán tiền tàu xe về thăm gia đình:

Học sinh miền núi thuộc đối tượng nói ở phần I được thanh toán tiền tàu xe 1 năm 2 lần (1 lần đi và 1 lần về như giáo viên và cán bộ công nhân viên chức nhà trường đi phép hàng năm) vào dịp nghỉ hè hoặc nghỉ tết nguyên đán.

Phần II:

HỌC BỔNG CẤP CHO HỌC SINH - SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG SƯ PHẠM.

1/ Khoán quỹ học bổng thuần tuý:

Căn cứ vào số lượng học sinh lập theo phụ lục số 1, Thông tư Liên Bộ số 18 TT/LB ngày 16/9/1989, các trường sư phạm được khoán quỹ học bổng thuần túy trong năm học như sau:

QHBTT = 22,000đ x 11 tháng x 

Q là quỹ học bổng thuần tuý được khoán trong năm

 là số học sinh đang học các khoá tại trường sau khi đã trừ số học sinh miền núi và diện sinh hoạt phí.

2/ Các mức học bổng:

a- Trong phạm vi quỹ học bổng được khoán, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định các mức học bổng cụ thể A, B, C cho các đối tượng chính sách và học sinh thường.

b- Học sinh các trường sư phạm thuộc đối tượng nói ở phần I điểm 1 được hưởng chế độ học bổng cấp cho học sinh miền núi ở điểm 2 và tiền tàu xe về nhà ở điểm 3 phần I trên đây.

Phần III:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

1/ Các trường và các Bộ chủ quản có trường đào tạo cần lập dự toán và thanh quyết toán riêng quỹ học bổng cấp cho học sinh miền núi nói ở phần I khi lập dự toán và thanh quyết toán quỹ học bổng và kinh phí đào tạo được Ngân sách Nhà nước cấp phát.

2/ Thông tư này có hiệu lực thi hành từ tháng 9 năm 1990

3/ Theo chức năng của mình, Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn cho các trường bảo đảm sao cho quỹ học bổng không vượt quá quy định tại Thông tư này./.

 

KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Lý Tài Luận

KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG THỨ NHẤT




Phạm Minh Hạc

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 25TT/LB

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu25TT/LB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/09/1990
Ngày hiệu lực15/09/1990
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/01/2009
Cập nhật34 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 25TT/LB

Lược đồ Thông tư 25 TT/LB 1990 hướng dẫn 72/HĐBT 253/CT học bổng cấp học sinh sinh viên miền núi


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Thông tư 25 TT/LB 1990 hướng dẫn 72/HĐBT 253/CT học bổng cấp học sinh sinh viên miền núi
          Loại văn bảnThông tư
          Số hiệu25TT/LB
          Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
          Người kýLý Tài Luận, Phạm Minh Hạc
          Ngày ban hành15/09/1990
          Ngày hiệu lực15/09/1990
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcGiáo dục
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 26/01/2009
          Cập nhật34 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư 25 TT/LB 1990 hướng dẫn 72/HĐBT 253/CT học bổng cấp học sinh sinh viên miền núi

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư 25 TT/LB 1990 hướng dẫn 72/HĐBT 253/CT học bổng cấp học sinh sinh viên miền núi

                      • 15/09/1990

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/09/1990

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực