Thông tư 26/2011/TT-BGTVT

Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt ban hành kèm theo Quyết định 55/2005/QĐ -BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt đã được thay thế bởi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT đăng ký phương tiện giao thông đường sắt và được áp dụng kể từ ngày 01/03/2013.

Nội dung toàn văn Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:

“5. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt dïng cho ph­¬ng tiÖn đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quy định này. Trường hợp cấp lại thì có đóng thêm dấu “Cấp lại lần 1, Cấp lại lần 2, ...” trên Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.”

2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Trình tự, thời hạn thực hiện

1. Phương tiện có hồ sơ đầy đủ theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 của Quy định này sẽ được Cục Đường sắt Việt Nam làm thủ tục đăng ký hoặc xóa tên, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký.

2. Chủ sở hữu phương tiện nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục đăng ký phương tiện hoặc 01 bộ hồ sơ đề nghị xóa tên đăng ký phương tiện trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam.

3. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam phải hướng dẫn chủ phương tiện hoàn thiện hồ sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính thì phải thông báo ngay bằng văn bản cho chủ phương tiện biết để bổ sung hồ sơ.

4. Trong thời hạn không qúa 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt hoặc xoá tên phương tiện trong Sổ đăng ký phương tiện và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Bỏ khoản 4 Điều 6.

4. Bỏ điểm d khoản 1 Điều 7.

5. Sửa đổi Điều 14 như sau:

“Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam

1. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký phương tiện;

2. Lập sổ đăng ký phương tiện, lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện;

4. Theo dõi, tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải định kỳ 12 tháng/lần về tình hình đăng ký phương tiện;

5. Quản lý, in ấn và sử dụng các ấn chỉ phục vụ công tác đăng ký phương tiện;

6. Thu và sử dụng lệ phí đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.”

6. Sửa đổi Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

a) Phụ lục 1: Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu).

b) Phụ lục 2: Mẫu Đơn đề nghị đăng lại phương tiện giao thông đường sắt (dùng cho phương tiện đăng ký lại);

c) Phụ lục 3: Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt;

d) Phụ lục 4: Mẫu Đơn đề nghị xoá tên đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính Phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vtải.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

 

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
(Sửa đổi Phụ lục số 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)

Kính gửi:.....................................................

Tên chủ phương tiện .........................................................................................................

Địa chỉ.............................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng) .....................................

Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số)................................................................................................

Nước sản xuất...................... Nhà sản xuất.......................Năm sản xuất...........................

Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) ................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ..............................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (Tấn)

 

Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Công suất động cơ

 

Loại giá chuyển hướng

 

Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

 

Kiểu loại phương tiện

 

Giấy tờ kèm theo gồm:

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thực. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên./.

......... Ngày ........ tháng...........năm.......

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP PHƯỜNG XÃ NƠI CHỦ PHƯƠNG TIỆN THƯỜNG TRÚ (NẾU CHỦ PHƯƠNG TIỆN LÀ CÁ NHÂN)
(Ký tên, đóng dấu)

CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng dấu - nếu là cơ quan)

 


PHỤ LỤC 2

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(dùng cho phương tiện đăng ký lại)
(Sửa đổi Phụ lục số 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)

Kính gửi:..................................................................................................................

Tên chủ phương tiện .........................................................................................................

Địa chỉ...............................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng) ......................................

Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số)....................................................................................................

Nước sản xuất...................... Nhà sản xuất.....năm sản xuất...............................................

Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) ...............................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: .............................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (Tấn)

 

Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Công suất động cơ

 

Loại giá chuyển hướng

 

Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

 

Kiểu loại phương tiện

 

Phương tiện này đã được

- Mua lại (hoặc điều chuyển) từ : Cơ quan (hoặc cá nhân) ................................................ theo Quyết định điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua bán)..........................................................

- Thay đổi tính năng kỹ thuật chủ yếu theo Quyết định số ................................................

- Đã đăng ký tại ......................................Giấy chứng nhận đăng ký số .............................

Ngày ..............tháng............. năm...........

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam đăng ký lại phương tiện trên./.

 

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP PHƯỜNG, XÃ NƠI CHỦ PHƯƠNG TIỆN THƯỜNG TRÚ (NẾU CHỦ PHƯƠNG TIỆN LÀ CÁ NHÂN)
(Ký tên, đóng dấu)

....... Ngày ........ tháng...........năm.......
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC 3

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Sửa đổi Phụ lục số 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)

Kính gửi:..................................................................................................................

Tên chủ phương tiện .........................................................................................................

Địa chỉ...............................................................................................................................

Hiện đang là chủ sở hữu loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng):.. .....................................................................................................................................................

Số đăng ký......................Do ....................................... cấp Ngày ... tháng .....Năm...........

Có đặc điểm cơ bản sau:

Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số).................................................................................................

Nước sản xuất...................... Nhà sản xuất.......................Năm sản xuất............................

Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất) .................................

Số Giấy chứng nhận ATKT & BVMT: ...............................................................................

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Khổ đường (mm)

 

Tự trọng (Tấn)

 

Tải trọng (Tấn) - Số chỗ

 

Kiểu truyền động

 

Công suất động cơ

 

Loại giá chuyển hướng

 

Kích thước lớn nhất của phương tiện: Dài, cao, rộng

 

Kiểu loại phương tiện

 

Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất..........)

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP PHƯỜNG XÃ NƠI CHỦ PHƯƠNG TIỆN THƯỜNG TRÚ (NẾU CHỦ PHƯƠNG TIỆN LÀ CÁ NHÂN)
(Ký tên, đóng dấu)

......... Ngày ........ tháng...........năm.......

CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên, đóng dấu - Nếu là cơ quan)

 

 


PHỤ LỤC 4

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ TÊN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Sửa đổi Phụ lục số 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2005)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ TÊN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

(Dùng cho phương tiện xoá tên đăng ký)

Kính gửi:..................................................................................................................

Tên chủ phương tiện .........................................................................................................

Địa chỉ...............................................................................................................................

Loại phương tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng) ......................................

Nhãn hiệu (trường hợp nhiều phương tiện cùng chủng loại chỉ cần kê khai nhãn hiệu vào một tờ đơn và ghi từ số đến số)..................................................................................................

Phương tiện này đã đăng ký tại ......................................Giấy chứng nhận đăng ký số

...............Ngày ..............tháng............. năm..............

Lý do xóa đăng ký..............................................................................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kể trên.

Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xóa tên đăng ký phương tiện trên./.

 

XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP PHƯỜNG XÃ NƠI CHỦ PHƯƠNG TIỆN THƯỜNG TRÚ (NẾU CHỦ PHƯƠNG TIỆN LÀ CÁ NHÂN)
(Ký tên, đóng dấu)

......... Ngày ........ tháng...........năm.......

CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(Ký tên đóng dấu)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 26/2011/TT-BGTVT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu26/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/04/2011
Ngày hiệu lực15/05/2011
Ngày công báo28/04/2011
Số công báoTừ số 229 đến số 230
Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/07/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 26/2011/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu26/2011/TT-BGTVT
            Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
            Người kýHồ Nghĩa Dũng
            Ngày ban hành13/04/2011
            Ngày hiệu lực15/05/2011
            Ngày công báo28/04/2011
            Số công báoTừ số 229 đến số 230
            Lĩnh vựcGiao thông - Vận tải
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/07/2013
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 26/2011/TT-BGTVT sửa đổi đăng ký phương tiện giao thông đường sắt