Thông tư 29/2002/TT-BTC

Thông tư 29/2002/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/1999/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC đã được thay thế bởi Thông tư 35/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện 07/2006/NĐ-CP chế độ tài chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và được áp dụng kể từ ngày 21/05/2006.

Nội dung toàn văn Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 29/2002/TT-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2002

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 29/2002/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 111/1999/TT/BTC NGÀY 17/9/1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 100/1998/NĐ-CP ngày 10/12/1998 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, công văn số 4152/VPCP-KTTH ngày 10/9/2001 của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 100/1998/NĐ-CP Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 111/1999/TT/BTC ngày 17/9/1999 hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

1/ Khoản chi bảo vệ tiền nêu tại điểm 2.1.2.d mục III.B được sửa lại như sau:

Các khoản chi bảo vệ tiền, gồm :

+ Chi phụ cấp theo chế độ quy định cho lực lượng canh gác, bảo vệ kho, áp tải tiền, vàng bạc, đá quý, các phương tiện thanh toán thay tiền.

+ Chi cho việc thuê các cơ quan, tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước để kiểm tra, giám định tiền giả.

2/ Điểm 2.2 Mục III.B - Chi cho cán bộ, công chức, viên chức NHNN, nhân viên hợp đồng và chi khen thưởng, phúc lợi được sửa đổi lại như sau:

- Gạch đầu dòng thứ 2 sửa lại: Chi ăn trưa cho cán bộ, công chức, viên chức có mặt làm việc trong năm bao gồm cả các cán bộ chuyên trách công tác đoàn thể tại NHNN. Mức chi hàng tháng cho mỗi cán bộ do Thống đốc NHNN quyết định nhưng không vượt quá mức lương tối thiểu quy định đối với công chức Nhà nước.

- Gạch đầu dòng thứ 5 sửa lại : Chi khen thưởng, phúc lợi định kỳ và đột xuất cho tập thể và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức NHNN. Tổng mức chi hàng năm 2 khoản này bằng tổng quỹ lương thực hiện trong năm ( bao gồm cả tiền lương của các cán bộ chuyên trách công tác đoàn thể tại NHNN ).

3/ Điểm 2.5 Mục III.B - Chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc được sửa lại như sau:

Chi trợ cấp khó khăn, trợ cấp thôi việc: đối tượng và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước. Riêng khoản chi trợ cấp khó khăn chỉ thực hiện khi Nhà nước có quyết định chi trợ cấp khó khăn cho cán bộ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. NHNN được hạch toán vào chi phí khoản chi trợ cấp khó khăn cho cán bộ của NHNN theo quy định này trong trường hợp ngân sách Nhà nước không cấp kinh phí.

4/ Điểm 2.6.b Mục III.B - Chi về cước phí bưu điện và truyền tin được sửa đổi như sau :

Là các khoản chi về bưu phí, truyền tin, điện báo, thuê kênh truyền tin, telex, fax ... trả theo hoá đơn của cơ quan bưu điện.

Việc chi trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động của các đối tượng thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5/ Bổ sung, sửa đổi một số khoản chi tại điểm 2.6 Mục III.B như sau:

- Chi về đấu thầu và thanh toán tín phiếu kho bạc : khoản chi này thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành tín phiếu kho bạc.

- Chi cho các cán bộ trực tiếp và gián tiếp tham gia vào việc đưa hợp đồng quảng cáo về Thời báo ngân hàng và Tạp chí ngân hàng. Mức chi tối đa không vượt quá mức 40% giá trị của hợp đồng quảng cáo.

- Bỏ khoản chi hỗ trợ giáo dục nêu tại gạch đầu dòng thứ 7 điểm 2.6.h mục III.B.

6/ Bỏ điểm 2.7.c Mục III.B - chi xây dựng nhỏ

7/ Bổ sung một khoản chi vào điểm 2.10 Mục III.B như sau:

- Chi bồi dưỡng quyết toán năm do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định về đối tượng và mức chi bồi dưỡng.

8/ Điểm 2 Mục IV được sửa đổi như sau:

Hàng quý, NHNN trích nộp NSNN theo hình thức tạm nộp bằng 70% chênh lệch thu chi tài chính thực tế của quý. Việc tạm nộp được thực hiện trong 10 ngày đầu của quý tiếp theo.

Kết thúc năm tài chính, trong thời gian 10 ngày kể từ khi báo cáo quyết toán tài chính năm được Thống đốc phê duyệt, NHNN có trách nhiệm nộp NSNN toàn bộ số chênh lệch thu chi tài chính phải nộp hàng năm theo số liệu quyết toán.

Số chênh lệch thu chi tài chính năm phải nộp NSNN của NHNN sẽ được xác định chính thức theo kết quả kiểm tra của Kiểm toán Nhà nước. Trường hợp số đã nộp cao hơn số phải nộp theo kết luận chính thức của Kiểm toán Nhà nước thì số chênh lệnh nộp thừa sẽ được trừ vào số phải nộp của năm sau. Ngược lại, nếu số đã nộp thấp hơn số phải nộp theo kết luận chính thức của Kiểm toán Nhà nước thì NHNN phải nộp số chênh lệch còn thiếu trong thời gian 10 ngày tiếp theo kể từ khi có kết luận của Kiểm toán Nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ 01/01/2002. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị NHNN phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.

 

Lê Thị Băng Tâm

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 29/2002/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu29/2002/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/03/2002
Ngày hiệu lực01/01/2002
Ngày công báo10/06/2002
Số công báoSố 26
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/05/2006
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 29/2002/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC


Văn bản bị đính chính

    Văn bản đính chính

      Văn bản bị thay thế

        Văn bản hiện thời

        Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC
        Loại văn bảnThông tư
        Số hiệu29/2002/TT-BTC
        Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
        Người kýLê Thị Băng Tâm
        Ngày ban hành26/03/2002
        Ngày hiệu lực01/01/2002
        Ngày công báo10/06/2002
        Số công báoSố 26
        Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tiền tệ - Ngân hàng
        Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/05/2006
        Cập nhật7 năm trước

        Văn bản được dẫn chiếu

          Văn bản hướng dẫn

            Văn bản được hợp nhất

              Văn bản được căn cứ

                Văn bản hợp nhất

                  Văn bản gốc Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC

                  Lịch sử hiệu lực Thông tư 29/2002/TT-BTC chế độ tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung Thông tư số 111/1999/TT-BTC