Thông tư 37/2020/TT-BTTTT

Thông tư 37/2020/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

 

THÔNG TƯ

QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ CHO TRUYỀN HÌNH SỐ MẶT ĐẤT BĂNG TẦN 470-694 MHZ

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng:

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng thiết bị vô tuyến điện tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị truyền dẫn, phát sóng toàn quốc (sau đây viết tắt là: Đơn vị TDPS toàn quốc) là tổ chức có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật để thiết lập mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên phạm vi toàn quốc.

2. Đơn vị truyền dẫn, phát sóng khu vực (sau đây viết tắt là: Đơn vị TDPS khu vực) là tổ chức có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật để thiết lập mạng truyền dẫn, phát sóng truyền hình số mặt đất trên phạm vi khu vực.

3. Mạng đơn tần là mạng gồm nhiều máy phát sóng truyền hình hoạt động đồng bộ với nhau trên cùng một kênh tần số, truyền tải dữ liệu giống nhau.

4. Giấy phép, trừ trường hợp tại khoản 1 và 2 Điều này, được hiểu là giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cấp cho đơn vị TDPS.

5. Khu vực Tây Bắc là khu vực gồm các tỉnh: Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Tuyên Quang, Yên Bái, Sơn La, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hòa Bình.

6. Khu vực Bắc Bộ là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang.

7. Khu vực Bắc Trung Bộ là khu vực gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

8. Khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.

9. Khu vực Nam Bộ là khu vực gồm các tỉnh, thành phố: thành phố Hồ Chí Minh, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa- Vùng Tàu, Bình Dương, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Bình Phước, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.

Điều 3. Nội dung quy hoạch

1. Phân kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz theo bảng dưới đây:

Kênh

Giới hạn kênh (MHz)

Tần số trung tâm

(MHz)

Kênh

Giới hạn kênh (MHz)

Tần số trung tâm

(MHz)

21

470-478

474

35

582 - 590

586

22

478 -486

482

36

590 - 598

594

23

486-494

490

37

598 - 606

602

24

494-502

498

38

606 - 614

610

25

502 - 510

506

39

614 - 622

618

26

510 - 518

514

40

622 - 630

626

27

518-526

522

41

630 - 638

634

28

526 - 534

530

42

638 - 646

642

29

534 - 542

538

43

646 - 654

650

30

542 - 550

546

44

654 - 662

658

31

550 - 558

554

45

662 - 670

666

32

558 - 566

562

46

670 - 678

674

33

566 - 574

570

47

678 - 686

682

34

574 - 582

578

48

686 - 694

690

2. Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất đoạn băng tần 470-606 MHz như sau:

a) Các kênh tần số 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất toàn quốc, trong đó mỗi đơn vị TDPS toàn quốc được xem xét cấp giấy phép để sử dụng không quá 04 kênh tần số, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.

b) Các kênh tần số 35, 36, 37 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Bắc Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.

c) Các kênh tần số 33, 34, 35 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Nam Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.

d) Các kênh tần số 36, 37 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.

đ) Các kênh tần số 33, 34 được quy hoạch cho truyền hình số mặt đất khu vực Tây Bắc và khu vực Bắc Trung Bộ, được xem xét cấp phép cho đơn vị TDPS khu vực, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này.

e) Các kênh tần số được quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này còn có thể được xem xét để đơn vị TDPS toàn quốc, đơn vị TDPS khu vực sử dụng nhằm giải quyết một trong những trường hợp sau đây: can nhiều có hại xuyên biên giới; thực hiện kết quả phối hợp tần số biên giới; phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa, hải đảo.

3. Trường hợp đơn vị TDPS có nhu cầu được gia hạn giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tần 606-694 MHz trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được xem xét gia hạn với tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá mười năm. Trường hợp cấp lần đầu có thời hạn mười năm thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.

4. Trường hợp đơn vị TDPS có nhu cầu được cấp giấy phép để sử dụng cùng kênh tần số với giấy phép đã được cấp trong đoạn băng tần 606-694 MHz và còn thời hạn hiệu lực thì được xem xét cấp phép với thời hạn của giấy phép không vượt quá 31/12/2028. Đơn vị TDPS phải tự chịu trách nhiệm với tất cả các vấn đề liên quan, kể cả kinh phí phát sinh (nếu có) khi thời hạn của giấy phép không vượt quá 31/12/2028.

5. Tại khu vực Bắc Bộ và khu vực Nam Bộ (ngoại trừ các điểm phát sóng tại Núi Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Núi Cấm - An Giang, Núi Chứa Chan - Đồng Nai, Núi Bà Đen - Tây Ninh, Núi Bà Rá - Bình Phước), các đơn vị TDPS có trách nhiệm triển khai phát sóng truyền hình số mặt đất mạng đơn tần.

6. Khuyến khích phát sóng truyền hình số mặt đất mạng đơn tần tại khu vực Tây Bắc, khu vực Bắc Trung Bộ, khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

7. Các đơn vị TDPS có trách nhiệm phối hợp với nhau để tránh gây nhiễu có hại.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cực Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để được hướng dẫn, xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, cổng Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị, doanh nghiệp TDPS truyền hình số mặt đất;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, CTS.250

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 37/2020/TT-BTTTT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu37/2020/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/11/2020
Ngày hiệu lực01/01/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 37/2020/TT-BTTTT

Lược đồ Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu37/2020/TT-BTTTT
                Cơ quan ban hànhBộ Thông tin và Truyền thông
                Người kýNguyễn Mạnh Hùng
                Ngày ban hành13/11/2020
                Ngày hiệu lực01/01/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 37/2020/TT-BTTTT Quy hoạch sử dụng kênh tần số cho truyền hình số mặt đất băng tần 470-694 MHz

                        • 13/11/2020

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2021

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực