Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT

Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục các loài động, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp đã được thay thế bởi Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT Danh mục động vật thực vật hoang dã phụ lục Công ước CITES và được áp dụng kể từ ngày 10/04/2017.

Nội dung toàn văn Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2013/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES);

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2013.

Điều 3. Thông tư này thay thế Thông tư 59/2010/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VP Quốc hội;

- VP Chính phủ, Website Chính phủ; Công báo;
-
Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Tổng cục Hải quan;
- UBND tỉnh, Tp thực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Các Cq, đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VP Bộ, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

DANH MỤC

CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ QUY ĐỊNH TRONG CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 9 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Trong Danh mục này các từ ngữ, ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:

1. Loài trong các Phụ lục bao gồm:

a) Loài có tên nhất định; hoặc

b) Toàn bộ các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn hoặc chỉ một phần xác định của đơn vị phân loại đó.

2. Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) bao gồm:

a) Phụ lục I là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe doạ tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục đích thương mại.

b) Phụ lục II là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe doạ tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn đến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên từ tự nhiên vì mục đích thương mại những loài này không được kiểm soát.

c) Phụ lục III là danh mục những loài động vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên CITES yêu cầu nước thành viên khác của CITES hợp tác để kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

3. Từ viết tắt “spp.” được dùng để chỉ tất cả các loài của một đơn vị phân loại sinh học cao hơn.

4. Các chỉ dẫn tham khảo khác đối với đơn vị phân loại sinh học cao hơn loài chỉ nhằm mục đích bổ sung thông tin hoặc phân lớp. Các tên gọi phổ thông sau tên khoa học của một họ chỉ mang tính chất tham khảo. Các giải thích này nhằm xác định các loài trong một họ có liên quan được quy định trong các Phụ lục của CITES. Trong hầu hết các trường hợp, không phải tất cả loài trong cùng một họ đều được quy định trong các Phụ lục của CITES.

5. Những từ viết tắt sau đây được sử dụng đối với bậc phân loại thực vật dưới loài:

a) “ssp.” được dùng để chỉ phân loài/loài phụ; và

b) “var(s).” được dùng để chỉ đơn vị phân loại dưới loài: thứ

6. Không có loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học của thực vật thuộc Phụ lục I được chú giải có liên quan tới loài lai của nó được quy định phù hợp với Điều III của Công ước, vì vậy cây lai nhân giống nhân tạo từ một hoặc nhiều loài hoặc loài phụ có thể được buôn bán khi có chứng nhận nhân giống nhân tạo. Hạt giống, phấn hoa, hoa cắt, cây con và mô của các loài lai này được chứa trong bình (in vitro), trong môi trường rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.

7. Tên quốc gia trong ngoặc đơn, sau tên của loài thuộc Phụ lục III là tên các quốc gia thành viên CITES đề xuất đưa loài đó vào Phụ lục.

8. Một loài được đưa vào Phụ lục thì tất cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng cũng nằm trong Phụ lục đó, trừ khi có chú giải cụ thể. Dấu (#) đứng trước các số đặt cùng hàng tên của một loài hoặc một đơn vị phân loại sinh học cao hơn thuộc Phụ lục II hoặc III được dùng để xác định các bộ phận hoặc dẫn xuất của loài thực vật được quy định là ‘mẫu vật’ thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước theo Điều I, Khoản b, Điểm iii.

9. Các chú giải tra cứu được quy định tại phần cuối của Danh mục này.

10. Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (Latin). Tên tiếng Việt và tiếng Anh chỉ có giá trị tham khảo.

11. Trong Danh mục này, phần động vật được sắp xếp thứ tự theo mức độ tiến hóa (lớp, bộ, họ…), phần thực vật được sắp xếp theo thứ tự A, B, C…

 

Phần A.

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG/ PHYLUM CHORDATA

I. LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ/ CLASS MAMMALIAS (MAMMALS)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

ARTIODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN

Antilocapridae/ Pronghorn/ Họ Linh dương

Antilocapra americana/ Mexican pronghorn antelope/ Sơn dương sừng nhánh mexico (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

Bovidae/ Antelopes, cattle, duikers, gazelles, goats, sheep, etc./ Họ Trâu bò

 

 

Addax nasomaculatus/ Addax/ Linh dương sừng xoắn châu phi

 

 

 

Ammotragus lervia/ Barbary sheep/ Cừu Barbary

 

 

 

Antilope cervicapra/ Blackbuck antelope/ Sơn dương đen (Nepal)

 

Bison bison athabascae/ Wood bison/ Bò rừng bison

 

Bos gaurus/ Gaur/ Bò tót (trừ loài bò tót đã được thuần hóa là Bos frontalis không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Bos mutus/ Wild yak/ Bò ma-tu (trừ loài bò nhà Bos grunniens không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)

 

 

Bos sauveli/ Kouprey/ Bò xám

 

 

 

 

Bubalus arnee/ Water buffalo/ Trâu rừng (Nepal) (trừ Trâu nhà được biết là loài Bubalus bubalis)

Bubalus depressicornis/ Lowland anoa/ Trâu rừng nhỏ

 

 

Bubalus mindorensis/ Tamaraw/ Trâu rừng philippines

 

 

Bubalus quarlesi/ Mountain anoa/ Trâu núi

 

 

 

Budorcas taxicolor/ Takin/ Trâu rừng tây tạng

 

Capra falconeri/ Markhor/ Sơn dương núi pakistan

 

 

Capricornis milneedwardsii/ Chinese Serow/ Sơn dương trung quốc

 

 

Capricornis rubidus/ Red serow/ Sơn dương đỏ

 

 

Capricornis sumatraensis/ Mainland serow/ Sơn dương đại lục

 

 

Capricornis thar/ Himalayan serow/ Sơn dương himalaya

 

 

 

Cephalophus brookei/ Brooke's duiker/ Linh dương nam châu phi brooke

 

 

Cephalophus dorsalis/ Bay duiker/ Linh dương nam châu phi

 

Cephalophus jentinki/ Jentink’s duiker/ Linh dương thân bạc

 

 

 

Cephalophus ogilbyi/ Ogilby’s duiker/ Linh dương trung phi

 

 

Cephalophus silvicultor/ Yellow -backed duiker/ Linh dương lưng vàng

 

 

Cephalophus zebra/ Zebra antelope/ Linh dương lưng vằn

 

 

Damaliscus pygargus pygargus/ Bontebok/ Linh dương đồng cỏ nam phi

 

Gazella cuvieri/ Mountain gazelle/ Linh dương vằn (Tunisia)

 

 

 

 

Gazella dorcas/ Dorcas gazelle/ Linh dương ai cập (Algeria, Tunisia)

Gazella leptoceros/ Slender-horned gazelle/ Linh dương vằn sừng nhỏ

 

 

Hippotragus niger variani/ Giant sable antelope/ Linh dương đen lớn

 

 

 

Kobus leche/ Leche/ Le-che/ Linh dương đồng cỏ phương nam

 

Naemorhedus baileyi/ Manchurian goral/ Sơn dương mãn châu

 

 

Naemorhedus caudatus/ Manchurian goral/ Sơn dương đuôi dài

 

 

Naemorhedus goral/ Manchurian goral/ Sơn dương himalaya

 

 

Naemorhedus griseus/ Chinese goral/ Sơn dương trung quốc

 

 

Nanger dama/ Dama gazelle/ Linh dương sa mạc

 

 

Oryx dammah/ Scimitar-horned oryx/ Linh dương sừng mác

 

 

Oryx leucoryx/ Arabian oryx/ Linh duơng sừng thẳng ả rập

 

 

 

Ovis ammon/ Argali sheep/ Cừu núi argali (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ovis ammon hodgsonii/ Nyan/ Cừu núi himalaya

 

 

Ovis ammon nigrimontana/ Karatau argali/ Cừu núi karatau

 

 

 

Ovis canadensis/ Bighorn sheep/ Cừu núi bắc mỹ sừng lớn (chỉ áp dụng đối với quần thể của Mexico; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục CITES)

 

Ovis orientalis ophion/ Cyprian mouflon/ Cừu núi địa trung hải

 

 

 

Ovis vignei/ Urial/ Cừu núi trung á (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ovis vignei vignei/ Urial/ Cừu núi ấn độ

 

 

Pantholops hodgsonii/ Tibetan antelope/ Linh dương tây tạng

 

 

 

Philantomba monticola/ Blue duiker/ Linh dương xanh

 

Pseudoryx nghetinhensis/ Saola/ Sao la

 

 

 

Rupicapra pyrenaica ornata/ Abruzzi chamois/ Linh dương tai nhọn

 

 

Saiga borealis/ Pleistocene saiga/ Linh dương saiga

 

 

Saiga tatarica/ Saina antelope/ Linh dương đài nguyên

 

 

 

Tetracerus quadricornis/ Four -horned antelope/ Linh dương bốn sừng (Nepal)

Camelidae/ Guanaco, vicuna/ Họ Lạc đà

 

Lama guanicoe/ Guanaco/ Lạc đà nam mỹ guanaco

 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ

(trừ các quần thể của Argentina [các quần thể của tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể nuôi bán hoang dã của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile [quần thể của khu vực Primera]; Ecuador [toàn bộ quần thể], Peru [toàn bộ quần thể] và Bolivia [toàn bộ quần thể] được quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Vicugna vicugna/ Vicuna/ Lạc đà nam mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Argentina1 [quần thể của các tỉnh Jujuy và Catamarca và các quần thể bán nuôi nhốt của các tỉnh Jujuy, Salta, Catamarca, La Rioja và San Juan]; Chile2 [quần thể khu vực Primera]; Ecuador3 [toàn bộ quần thể], Peru4 [toàn bộ quần thể] và Bolivia5 [toàn bộ quần thể] các quần thể còn lại quy định trong Phụ lục I)

 

Cervidae/ Deer, guemals, muntjacs, pudus/ Họ Hươu nai

Axis calamianensis/ Calamian deer/ Nai nhỏ philippines

 

 

Axis kuhlii/ Bawean deer/ Nai nhỏ indonesia

 

 

Axis porcinus annamiticus/ Ganges hog deer/ Hươu vàng trung bộ

 

 

Blastocerus dichotomus/ March deer/ Nai đầm lầy nam mỹ

 

 

 

Cervus elaphus bactrianus/ Bactrian red deer/ Nai trung á

 

 

 

Cervus elaphus barbarus/ Barbary deer/ Nai bắc phi (Algeria, Tunisia)

Cervus elaphus hanglu/ Kashmirr stag/ Nai cás-mia

 

 

Dama dama mesopotamica/ Persian fallow deer/ Nai ba tư

 

 

Hippocamelus spp./ Andean deers/ Các loài nai giống Hippocamelus Nam Mỹ–

 

 

 

 

Mazama temama cerasina/ / Red brocket deer/ Hươu gạc đỏ (Guatemala)

Muntiacus crinifrons/ Black muntjac/ Mang đen

 

 

Muntiacus vuquangensis/ Giant muntjac/ Mang lớn

 

 

 

 

Odocoileus virginianus mayensis/ Guatemalan white-tailed deer/ Nai đuôi trắng trung mỹ (Guatemala)

Ozotoceros bezoarticus/ Pampas deer/ Nai cỏ

 

 

 

Pudu mephistophiles/ Northern pudu/ Hươu nhỏ nam mỹ

 

Pudu puda/ Chilean pudu/ Hươu nhỏ chi lê

 

 

Rucervus duvaucelii/ Swamp deer/ Hươu đầm lầy barasingha

 

 

Rucervus eldii/ Eld’s deer/ Nai cà toong

 

 

Hippopotamidae/ Hippopotamuses/ Họ Hà mã

 

 

 

Hexaprotodon liberiensis/ Pygmy hippopotamus/ Hà mã lùn

 

 

Hippopotamus amphibius/ Hippopotamus/ Hà mã lớn

 

Moschidae/ Musk deer/ Họ hươu xạ

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Afghanistan, Ấn độ, Myanmar, Nepal và Pakistan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

 

Moschus spp./ Musk deer/ Các loài Hươu xạ thuộc giống Moschus (trừ các quần thể của Afghanistan, Bhutan, Ấn Độ, Myanmar, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I)

 

Suidae/ Babirusa, pygmy hog/ Họ lợn

Babyrousa babyrussa/ Babirusa (Deer hog)/ Lợn hươu buru

 

 

Babyrousa bolabatuensis/ Golden babirusa/ Lợn hươu lông vàng

 

 

Babyrousa celebensis/ Bola Batu babirusa/ Lợn rừng bola

 

 

Baburousa togeanensis/ Lợn rừng togean

 

 

Sus salvanius/ Pygmy hog/ Lợn rừng chân hươu nhỏ

 

 

Tayassuidae Peccaries/ Họ Lợn rừng nam mỹ

 

Tayassuidae spp./ Peccaries/ Các loài Lợn rừng nam mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và quần thể Pecari tajacu của Mexico và Hoa kỳ không quy định trong các Phụ lục)

 

Catagonus wagneri/ Giant peccary/ Lợn rừng nam mỹ lớn

 

 

CARNIVORA/ BỘ ĂN THỊT

Ailuridae/ Red panda/ Họ Gấu trúc

Ailurus fulgens/ Lesser or red panda/ Gấu trúc nhỏ

 

 

Canidae/ Bush dog, foxes, wolves/ Họ Chó

 

 

Canis aureus/ Golden jackal/ Chó sói châu á (Ấn Độ)

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bhutan, Ấn Độ, Nepal và Pakistan; tất cả các quần thể khác thuộc Phụ lục II. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)

 

 

 

Canis lupus/ Wolf/ Chó sói (trừ quần thể ở Bhutan, Ấn độ, Nepal và Pakistan quy định tại Phụ lục I. Không bao gồm dạng đã được thuần hóa và chó dingo được xác định là Canis lupus familiaris Canis lupus dingo)

 

 

Cerdocyon thous/ Common zorro/ Cáo ăn cua

 

 

Chrysocyon brachyurus/ Maned wolf/ Chó sói đuôi trắng nam mỹ

 

 

Cuon alpinus/ Asiatic wild dog/ Sói đỏ

 

 

Lycalopex culpaeus/ South American fox/ Lửng cáo nam mỹ

 

 

Lycalopex fulvipes/ Darwin’s fox/ Sói nhỏ

 

 

Lycalopex griseus/ South American fox/ Cáo nam mỹ

 

 

Lycalopex gymnocercus/ Pampas fox/ Cáo pampa

 

Speothos venaticus/ Bush dog/ Chó bờm

 

 

 

 

Vulpes bengalensis/ Bengal fox/ Cáo bengal (Ấn Độ)

 

Vulpes cana/ Afghan fox/ Cáo Afghan

 

 

 

Vulpes vulpes griffithi/ Red fox/ Cáo đỏ (Ấn Độ)

 

 

Vulpes vulpes montana/ Red fox/ Cáo đỏ montana (Ấn Độ)

 

 

Vulpes vulpes pusilla/ Little red fox/ Cáo đỏ nhỏ (Ấn Độ)

 

Vulpes zerda/ Fennec fox/ Cáo tai to châu phi

 

Eupleridae/ Fossa, falanouc, Malagasy civet/ Họ Cáo madagasca

 

Cryptoprocta ferox/ Fossa/ Cáo fê-rô

 

 

Eupleres goudotii/ Slender falanuoc/ Cáo đuôi nhỏ mangut

 

 

Fossa fossana/ Fanaloka/ Cáo fa-na

 

Felidae/ Cats/ Họ Mèo

 

Felidae spp./ Cats/ Các loài Mèo (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

Acinonyx jubatus/ Cheetah/ Báo đốm châu phi (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với con sống và chiến lợi phẩm săn bắt gồm: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải theo quy định tại Điều III của Công ước)

 

 

Caracal caracal/ Caracal/ Linh miêu (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Châu Á; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Catopuma temminckii/ Asiatic golden cat/

Beo lửa

 

 

Felis nigripes/ Black-footed cat/ Mèo chân đen

 

 

Leopardus geoffroyi/ Geoffroy's cat/ Mèo rừng nam mỹ

 

 

Leopardus jacobitus/ Andean mountain cat/ Mèo núi andes

 

 

Leopardus pardalis/ Ocelot/ Báo gấm nam mỹ

 

 

Leopardus tigrinus/ Tiger cat/ Mèo đốm nhỏ

 

 

Leopardus wiedii/ Margay/ Mèo đốm margay

 

 

Lynx pardinus/ Eurasian Lynx/ Linh miêu iberian

 

 

Neofelis nebulosa/ Clouded leopard/ Báo gấm

 

 

Panthera leo persica/ Asiatic lion/ Sư tử ấn độ

 

 

Panthera onca/ Jagular/ Báo gấm nam mỹ

 

 

Panthera pardus/ Leopard/ Báo hoa mai

 

 

Panthera tigris/ Tiger/ Hổ

 

 

Pardofelis marmorata/ Marbled cat/ Mèo gấm

 

 

Prionailurus bengalensis bengalensis/ Leopard cat/ Mèo rừng (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Bangladesh, Ấn độ và Thái Lan; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Prionailurus planiceps/ Flat-headed cat/ Mèo đầu dẹt

 

 

Prionailurus rubiginosus/ Rusty-spotted cat/ Mèo đốm sẫm (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Ấn Độ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Puma concolor coryi/ May panther/ Báo florida

 

 

Puma concolor costaricensis/ Central American puma/ Báo trung mỹ

 

 

Puma concolor couguar/ Eastern panther/ Báo courga

 

 

Puma yagouaroundi/ Jaguarundi/ Báo Jaguarundi châu mỹ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Bắc Mỹ; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Uncia uncia/ Snow leopard/ Báo tuyết

 

 

Herpestidae/ Mongooses/ Họ Cầy lỏn

 

 

Herpestes edwardsii/ Indian grey mongoose/ Lỏn ấn độ (Ấn Độ)

 

 

Herpestes fuscus/ Indian brown mongoose/ Lỏn nâu (Ấn Độ)

 

 

Herpestes javanicus auropunctatus/ Gol-spotted mongoose/ Lỏn tranh (Ấn Độ)

 

 

Herpestes smithii/ Ruddy mongoose/ Triết nhỏ (Ấn Độ)

 

 

Herpestes urva/ Crab-eating mongoose/ Cầy móc cua (Ấn Độ)

 

 

Herpestes vitticollis/ Stripe-necked mongoose/ Cầy lỏn vằn (Ấn Độ)

Hyaenidae/ Aardwolf/ Họ Linh cẩu

 

 

Proteles cristata/ Aardwolf/ Chó sói đất (Botswana)

Mephitidae/ Hog-nosed skunk/ Họ Triết bắc mỹ

 

Conepatus humboldtii/ Patagonian skunk/ Triết bắc mỹ

 

Mustelidae/ Badgers, martens, weasels, etc./ Họ Chồn

Lutrinae/ Otters/ Họ phụ Rái cá

 

Lutrinae spp./ Otters/ Các loài Rái cá (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

 

Aonyx capensis microdon/ Small-toothed clawless otter/ Rái cá nanh nhỏ (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Cameroon và Nigeria; các quần thể còn lại quy định tại Phụ lục II)

 

 

Enhydra lutris nereis/ Southern sea otter/ Rái cá biển

 

 

Lontra felina/ Sea cat/ Mèo biển

 

 

Lontra longicaudis/ Chiean otter/ Rái cá nam mỹ

 

 

Lontra provocax/ Chilean river otter/ Rái cá sông nam mỹ

 

 

Lutra lutra/ European otter/ Rái cá thường

 

 

Lutra nippon/ Japanese otter/ Rái cá nhật bản

 

 

Pteronura brasiliensis/ Giant otter/ Rái cá lớn nam mỹ

 

 

Mustelinae/ Grisons, martens, tayra, weasels/ Họ Chồn

 

 

Eira barbara/ Tayra/ Chồn mác ba-ra (Honduras)

 

 

Galictis vittata/ Grison/ Chồn mác nam mỹ (Costa Rica)

 

 

Martes flavigula/ Yellow-throated marten/ Chồn vàng (Ấn Độ)

 

 

Martes foina intermedia/ Beech marten/ Chồn đá (Ấn Độ)

 

 

Martes gwatkinsii/ Mountain marten/ Chồn núi (Ấn Độ)

 

 

Mellivora capensis/ Honey badger/ Chồn bạc má châu phi (Botswana)

 

 

Mustela altaica/ Altai weasel/ Chồn si-bê-ri (Ấn Độ)

 

 

Mustela erminea ferghanae/ Ermine/ Chồn e-mi (Ấn Độ)

 

 

Mustela kathiah/ Yellow-bellied weasel/ Triết bụng vàng (Ấn Độ)

Mustela nigripes/ Black-footed ferret/ Linh liêu chân đen

 

 

 

 

Mustela sibirica/ Siberian weasel/ Chiết si-bê-ri (Ấn Độ)

Odobenidae/ Walrus/ Họ hải mã

 

 

Odobenus rosmarus/ Walrus/ Hải mã (Canada)

Otariidae/ Fur seals, sealions/ Họ sư tử biển: Hải cẩu, Sư tử biển

 

Arctocephalus spp./ Southern fur seals/ Các loài Hải cẩu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Arctocephalus townsendi/ Guagelupe fur seal/ Sư tử biển lông rậm

 

 

Phocidae/ Seals/ Họ Hải cẩu

 

Mirounga leonina/ Southern elephant seal/ Voi biển lớn

 

Monachus spp./ Monks seals/ Các loài Hải cẩu nhỏ giống Monachus

 

 

Procyonidae/ Coatis, kinkajou, olingos/ Họ Gấu nam mỹ

 

 

Bassaricyon gabbii/ Bushy-tailed olingo/ Gấu đuôi bờm (Costa Rica)

 

 

Bassariscus sumichrasti/ Central American ring-tailed cat/ Gấu trung mỹ (Costa Rica)

 

 

Nasua narica/ Coatimundi/ Gấu nam mỹ (Honduras)

 

 

Nasua nasua solitaria/ Coatimundi/ Gấu co-li-ta (Uruguay)

 

 

Potos flavus/ Kinkajou/ Gấu trúc nam mỹ (Honduras)

Ursidae/ Bears, giant panda/ Họ Gấu

 

Ursidae spp./ Bears/ Các loài gấu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ailuropoda melanoleuca/ Giant panda/ Gấu trúc

 

 

Helarctos malayanus/ Sun bear/ Gấu chó

 

 

Melursus ursinus/ Sloth bear/ Gấu lười

 

 

Tremarctos ornatus/ Spectacled bear/ Gấu bốn mắt

 

 

Ursus arctos/ Brown bear/ Gấu nâu (chỉ quy định đối với những quần thể ở Bhutan, Trung Quốc, Mexico và Mông Cổ; các quần thể còn lại thuộc Phụ lục II)

 

 

Ursus arctos isabellinus/ Himalayan brown bear/ Gấu nâu himalayan

 

 

Ursus thibetanus/ Himalayan black bear/ Gấu ngựa

 

 

Viverridae/ Binturong, civets, linsangs, otter-civet, palm civets/ Họ Cầy

 

 

Arctictis binturong/ Binturong/ Cầy mực (Ấn Độ)

 

 

Civettictis civetta/ African civet/ Cầy giông châu phi (Botswana)

 

Cynogale bennettii/ Otter civet/ Cầy rái cá

 

 

Hemigalus derbyanus/ Banded palm civet/ Cầy vòi sọc

 

 

 

Paguma larvata/ Masked palm civet/ Cầy vòi mốc (Ấn Độ)

 

 

Paradoxurus hermaphroditus/ Common palm civet/ Cầy vòi đốm (Ấn Độ)

 

 

Paradoxurus jerdoni/ Jerdon’s palm civet/ Cầy vòi Jê-đô-ni (Ấn Độ)

 

Prionodon linsang/ Banded linsang/ Cầy gấm sọc

 

Prionodon pardicolor/ Spotted linsang/ Cầy gấm

 

 

 

 

Viverra civettina/ Large spotted civet/ Cầy giông đốm lớn (Ấn Độ)

 

 

Viverra zibetha/ Large Indian civet/ Cầy giông (Ấn Độ)

 

 

Viverricula indica/ Small Indian civet/ Cầy hương ấn độ (Ấn Độ)

CETACEA/ Dolphins, porpoises, whales/ BỘ CÁ VOI

 

CETACEA spp./ Whales/ Các loài Cá voi (trừ những loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu bằng không đối với mẫu vật sống từ quần thể cá voi Tursiops truncatusa Biển Đen được đánh bắt từ tự nhiên và buôn bán vì mục đích thương mại )

 

Balaenidae/ Bowhead whale, right whales/ Họ Cá voi đầu bò

Balaena mysticetus/ Bowhead whale/ Cá voi đầu bò

 

 

Eubalaena spp./ Right whales/ Các loài cá voi đầu bò euba

 

 

Balaenopteridae/ Humpback whale, rorquals/ Họ Cá voi lưng gù

Balaenoptera acutorostrata/ Minke whale/ Cá voi sừng tấm (trừ quần thể ở phía tây đảo Greenland thuộc Phụ lục II)

 

 

Balaenoptera bonaerensis/ Minke whale/ Cá voi bắc cực minke

 

 

Balaenoptera borealis/ Sei whale/ Cá voi sei

 

 

Balaenoptera edeni/ Bryde’s whale/ Cá voi bryde

 

 

Balaenoptera musculus/ Blue whale/ Cá voi xanh

 

 

Balaenoptera omurai/ Omura's whale/ Cá voi omura

 

 

Balaenoptera physalus/ Fin whale/ Cá voi vây lưng

 

 

Megaptera novaeangliae/ Humpback whale/ Cá voi lưng gù

 

 

Delphinidae/ Dolphins/ Họ Cá heo mỏ

Orcaella brevirostris/ Irrawaddy dolphins/ Cá heo biển đông á

 

 

Orcaella heinsohni/ Cá heo vây vểnh châu úc

 

 

Sotalia spp./ White dolphins/ Các loài Cá heo trắng

 

 

Sousa spp./ Humpback dolphins/ Các loài cá heo lưng gù

 

 

Eschrichtiidae/ Grey whale/ Họ cá voi xám

 

 

Eschrichtius robustus/ Grey whale/ Cá voi xám

 

 

Iniidae/ River dolphins/ Họ cá heo nước ngọt

Lipotes vexillifer/ Baiji, White flag dolphin/ Cá heo sông dương tử

 

 

Neobalaenidae/ Pygmy right whale/ Họ Cá voi nhỏ

Caperea marginata/ Pygmy right whale/ Cá voi đầu bò nhỏ

 

 

Phocoenidae/ Porpoises/ Họ Cá heo

Neophocaena phocaenoides/ Black finless porpoise/ Cá heo sông không vây lưng

 

 

Phocoena sinus/ Cochito, Gulf of California habour porpoise/ Cá heo california

 

 

Physeteridae/ Sperm whales/ Họ Cá voi nhỏ

Physeter macrocephalus/ Sperm whale/ Cá nhà táng

 

 

Platanistidae/ River dolphins/ Họ Cá heo nước ngọt

Platanista spp./ Ganges dolphins/ Các loài Cá heo giống Platanista

 

 

Ziphiidae/ Beaked whales, bottle-nosed whales/ Họ cá voi mũi khoằm

Berardius spp./ Giant boote-nosed whales/ Các loài cá voi mũi khoằm

 

 

Hyperoodon spp./ Bottle-nosed whales/ Các loài cá heo mũi chai

 

 

CHIROPTERA/ BATS/ BỘ DƠI

Phyllostomidae/ Broad-nosed bat/ Họ dơi lá mũi

 

 

Platyrrhinus lineatus/ White -line bat/ Dơi sọc trắng (Uruguay)

Pteropodidae/ Fruit bats, flying foxes/ Họ dơi ăn quả

 

Acerodon spp./ Các loài dơi quả (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Acerodon jubatus/ Flying Foxes/ Dơi quả a-xe

 

 

 

Pteropus spp/ Flying foxes/ Các loài dơi ngựa (trừ loài Pteropus brunneus/ Dusky flying-fox/ Dơi ngựa xám và các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Pteropus insularis/ Truk flying fox/ Dơi ngựa in-su

 

 

Pteropus loochoensis/ Japanese flying fox/ Dơi ngựa nhật bản

 

 

Pteropus mariannus/ Manana Flying fox/ Dơi ngựa mana

 

 

Pteropus molossinus/ Ponape flying fox/ Dơi ngựa pon

 

 

Pteropus pelewensis/ Pelew flying fox/ Dơi ngựa pelu

 

 

Pteropus pilosus/ Palau flying fox/ Dơi ngựa palau

 

 

Pteropus samoensis/ Samoan flying fox/ Dơi ngựa sa-mô

 

 

Pteropus tonganus/ Insular Flying fox / Dơi ngựa tonga

 

 

Pteropus ualanus/ Kosrae flying fox/ Dơi ngựa lớn ko-rê

 

 

Pteropus yapensis/ Yap flying fox/ Dơi ngựa yap

 

 

CINGULATA/ BỘ THÚ CÓ MAI

Dasypodidae/ Armadillos/ Họ Thú có mai

 

 

Cabassous centralis/ (Central American) five-toed armadillo/ Thú có mai năm ngón (Costa Rica)

 

 

Cabassous tatouay/ Naked-tailed armadillo/ Thú có mai đuôi trần (Uruguay)

 

Chaetophractus nationi/ Andean hairy armadillo/ Thú có mai lông thú (hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không. Tất cả các mẫu vật được coi là Phụ lục I, việc buôn bán những mẫu vật đó phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I)

 

Priodontes maximus/ Giant armadillo/ Thú có mai lớn nam mỹ

 

 

DASYUROMORPHIA/ BỘ CHUỘT TÚI

Dasyuridae/ Dunnarts/ Họ Chuột túi

Sminthopsis longicaudata/ Laniger Planigale/ Chuột túi bông

 

 

Sminthopsis psammophila/ Long tailed marsupial-mouse, Long-tailed dunnart/ Chuột túi đuôi dài

 

 

DIPROTODONTIA/ DIPROTODONT MARSUPIALS/ BỘ HAI RĂNG CỬA

Macropodidae/ Kangaroos, wallabies/ Họ Kangaru

 

Dendrolagus inustus/ Grizzled tree kangaroo/ Kangaru cây

 

 

Dendrolagus ursinus/ Black tree kangaroo/ Kangaru cây đen

 

Lagorchestes hirsutus/ Western hare-wallaby/ Kangaru chân to

 

 

Lagostrophus fasciatus/ Banded hare-wallaby/ Kangaru chân to sọc

 

 

Onychogalea fraenata/ Bridled nail-tailed wallaby/ Kangaru chân vuốt

 

 

Phalangeridae/ Cuscuses/ Họ Cáo túi

 

Phalanger intercastellanus/ Eastern common cuscus/ Cáo túi đông úc

 

 

Phalanger mimicus/ Southern common cuscus/ Cáo túi nam úc

 

 

Phalanger orientalis Grey cuscus/ Cáo túi xám

 

 

Spilocuscus kraemeri/ Admiralty Island cuscus/ Cáo túi đảo

 

 

Spilocuscus maculatus/ Spotted cuscus/ Cáo túi đốm

 

 

Spilocuscus papuensis/ Waigeou cuscus/ Cáo túi papua

 

Potoroidae/ Rat-kangaroos/ Họ Chuột túi

Bettongia spp/ Rat-kangaroo/ Chuột túi nhỏ

 

 

Vombatidae/ Northern hairy-nosed wombat/ Họ gấu túi châu úc

Lasiorhinus krefftii/ Queenland hairy-nosed wombat/ Gấu túi queenland

 

 

LAGOMORPHA/ BỘ THỎ

Leporidae/ Hispid hare, volcano rabbit/ Họ thỏ

Caprolagus hispidus/ Hispid (Assam) rabbit/ Thỏ ấn độ

 

 

Romerolagus diazi/ Volcano (Mexican) rabbit/ Thỏ núi lửa mexico

 

 

MONOTREMATA/ BỘ THÚ HUYỆT

Tachyglossidae/ Echidnas, spiny ant-eaters/ Họ Thú mỏ vịt

 

Zaglossus spp./ Long-beaked echidna/ Các loài Thú ăn kiến

 

PERAMELEMORPHIA/ PARAMELLEMORS/ BỘ CHUỘT LỢN

Peramelidae/ Bandicoots echymiperas/ Họ chuột lợn

Perameles bougainville/ Western barred-bandicoot or Long-nosed bandicoot/ Chuột chân lợn mũi dài

 

 

Thylacomyidae/ Bilbies/ Họ Chuột lợn thỏ

Macrotis lagotis/ Rabbit Bandicoot/ Chuột tai thỏ châu úc

 

 

PERISSODACTYLA/ BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ

Equidae/ Horses, wild asses, zebras/ Họ Lừa

 

 

Equus africanus/ African wild ass/ Lừa hoang châu phi (trừ loài lừa nhà Equus asinus không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

 

Equus grevyi/ Grevy’s zebra/ Ngựa vằn grevy

 

 

 

Equus hemionus/ Wild ass/ Lừa hoang (trừ các phụ loài quy định tại Phụ lục I)

 

Equus hemionus hemionus/ Mongolian wild ass/ Lừa hoang mông cổ

 

 

Equus hemionus khur/ Indian wild ass/ Lừa hoang ấn độ

 

 

 

Equus kiang/ Kiang/ Lừa kiang

 

 

 

 

Equus przewalskii/ Przewalski’s horse/ Ngựa pregoaski

 

 

 

Equus zebra hartmannae/ Hartman’s moutain zebra/ Ngựa vằn hoang hartman

 

Equus zebra zebra/ Cape moutain zebra/ Ngựa vằn nam phi

 

 

Rhinocerotidae/ Rhinoceroses/ Họ Tê giác

 

 

Rhinocerotidae spp./ Rhinoceroses/ Các loài tê giác (trừ các phụ loài quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Ceratotherium simum simum/

Southern white rhinoceros/ tê giác trắng (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Nam Phi và Swaziland; các quần thể khác quy định tại Phụ lục I. Mẫu vật chỉ được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục II khi buôn bán quốc tế đối với mẫu vật sống hoặc các chiến lợi phẩm sau săn bắn đến các địa điểm được chấp nhận và có giấy phép CITES theo quy định. Tất cả các mẫu vật khác kể cả các mẫu vật thuộc các quần thể của Nam Phi và Swaziland mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I).

 

Tapiridae Tapirs/ Họ heo vòi

Tapiridae spp./ Tapirs/ Các loài heo vòi (trừ các loài quy định tại Phụ lục II)

 

 

 

Tapirus terrestris/ Brazillian tapir/ Heo vòi nam mỹ

 

PHOLIDOTA/ BỘ TÊ TÊ

Manidae/ Pangolins/ Họ Tê tê

 

Manis spp./ Pangolins/ Các loài Tê tê giống Manis (hạn ngạch xuất khẩu bằng không cho buôn bán vì mục đích thương mại đối với các mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên của các loài tê tê: Manis crassicaudata, M. culionensis, M. javanicaM. pentadactyla)

 

PILOSA/ Edentates/ BỘ ĐỘNG VẬT THIẾU RĂNG

Bradypodidae/ Three-toed sloth/ Họ Lười

 

Bradypus variegatus/ (Bolivian) three-toed sloth/ Lười ba ngón

 

Megalonychidae/ Two-toed sloth/ Họ Lười nhỏ

 

 

Choloepus hoffmanni/ (Hoofmann’s) two-toed sloth/ Lười hai ngón (Costa Rica)

Myrmecophagidae/ American anteaters/ Họ thú ăn kiến

 

Myrmecophaga tridactyla/ Giant anteater/ Thú ăn kiến lớn

 

 

 

Tamandua mexicana/ Tamandua/ Thú ăn kiến ta-man (Guatemala)

PRIMATES/ APES, MONKEYS/ BỘ LINH TRƯỞNG

 

PRIMATES spp./ Các loài Linh trưởng (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Atelidae/ Howler and prehensile-tailed monkeys/ Họ khỉ rú và khỉ đuôi

Alouatta coibensis/ Manted Howler/ Khỉ rú coiben

 

 

Alouatta palliata/ Manted Howler/ Khỉ rú pa-li

 

 

Alouatta pigra/ Guatemalan howler/ Khỉ rú trung mỹ

 

 

Ateles geoffroyi frontatus/ Black handed spider monkey/ Khỉ nhện tay nicaraguan

 

 

Ateles geoffroyi panamensis/ Black handed spider monkey/ Khỉ nhện tay đen

 

 

Brachyteles arachnoides/ Wooly spider monkey/ Khỉ nhện lông mượt

 

 

Brachyteles hypoxanthus/ Northern muriqui/ Khỉ nhện lông mịn miền bắc

 

 

Oreonax flavicauda/ Yellow -tailed woolly monkey/ Khỉ nhện đuôi bông

 

 

Cebidae/ New World monkeys/ Họ khỉ mũ

 

 

Callimico goeldii/ Goeldi Marmoset/ Khỉ sóc goeldi

 

 

Callithrix aurita/ White-eared Marmoset/ Khỉ sóc tai trắng

 

 

Callithrix flaviceps/ Buff Headed Marmoset/ Khỉ sóc đầu vàng

 

 

Leontopithecus spp./ Golden Lion marmoset / Khỉ đuôi sóc sư tử

 

 

Saguinus bicolor/ Pied marmoset/ Khỉ sóc nhỏ

 

 

Saguinus geoffroyi/ Cotton top tamarin/ Khỉ sóc đầu bông

 

 

Saguinus leucopus/ White Footed Marmoset/ Khỉ sóc chân trắng

 

 

Saguinus martinsi/ Martins's tamarin/ Khỉ sóc đen

 

 

Saguinus oedipus/ Cotton -headed tamarin/ Khỉ sóc đầu trắng

 

 

Saimiri oerstedii/ Central American squirrel monkey/ Khỉ sóc trung mỹ

 

 

Cercopithecidae/ Old World monkeys/ Họ khỉ

Cercocebus galeritus/ Tana river mangabey/ Khỉ xồm

 

 

Cercopithecus diana/ Diana monkey/ Khỉ cổ bạc

 

 

Cercopithecus roloway/ Roloway monkey/ Khỉ tây phi

 

 

Macaca silenus/ Lion – tailed macaque/ Khỉ đuôi sư tử

 

 

Mandrillus leucophaeus/ Drill/ Khỉ mặt chó tây phi

 

 

Mandrillus sphinx/ Mandrill/ Khỉ mặt chó

 

 

Nasalis larvatus/ Proboscis monkey/ Khỉ mũi dài malaysia

 

 

Piliocolobus kirkii/ Zanzibar red colobus/ Khỉ đông phi

 

 

Piliocolobus rufomitratus/ Tana river red colobus/ Khỉ đỏ đông phi

 

 

Presbytis potenziani/ Mentawi

leaf monkey/ Voọc men-ta

 

 

Pygathrix spp./ Snub-nosed monkey/ Các loài chà vá

 

 

Rhinopithecus spp./ Các loài Voọc mũi hếch

 

 

Semnopithecus ajax/ Kashmir gray langur/ Voọc xám kashmia

 

 

Semnopithecus dussumieri/ Southern plains gray langur/ Voọc xám đồng bằng

 

 

Semnopithecus entellus/ Grey langur/ Voọc xám

 

 

Semnopithecus hector/ Tarai gray langur/ Voọc xám tarai

 

 

Semnopithecus hypoleucos/ Black-footed gray langur/ Voọc xám chân đen

 

 

Semnopithecus priam/ Tufted gray langur/ Voọc nâu

 

 

Semnopithecus schistaceus/ Nepal gray langur/ Voọc nâu nepal

 

 

Simias concolor/ Simakobou/ Voọc sima

 

 

Trachypithecus geei/ Golden langur/ Voọc vàng

 

 

Trachypithecus pileatus/ Southern caped langur/ Voọc nam á

 

 

Trachypithecus shortridgei/ Shortridge's langur/ Voọc sotri

 

 

Cheirogaleidae/ Dwarf lemurs/ Họ khỉ cáo nhỏ

Cheirogaleidae spp./ Dwarf and mouse lemur/ nhóm Khỉ cáo nhỏ

 

 

Daubentoniidae/ Aye-aye/ Họ mắt trố

Daubentonia madagascariensis/ Aye-aye/ Khỉ mắt trố madagasca

 

 

Hominidae/ Chimpanzees, gorilla, orang-utan/ Họ người: Tinh tinh, Gorilla, Đười ươi

Gorilla beringei/ Eastern gorilla/ Tinh tinh nhỏ

 

 

Gorilla gorilla/ Gorilla/ Gorila/ Tinh tinh

 

 

Pan spp./ Chimpanzees/ Các loài Tinh tinh

 

 

Pongo abelii/ Sumatran orangutan/ Đười ươi

 

 

Pongo pygmaeus/ Orang-utan/ Đười ươi nhỏ

 

 

Hylobatidae/ Gibbons/ Họ vượn

Hylobatidae spp./ Gibbons/ Các loài thuộc họ Vượn Hylobatidae

 

 

Indriidae/ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Họ vượn lông mượt

Indridae spp./ Avahi, indris, sifakas, woolly lemurs/ Các loài vượn lông mượt

 

 

Lemuridae/ Large lemurs/ Họ vượn cáo

Lemuridae spp./ Lemur and Gentle lemur/ Các loài vuợn cáo

 

 

Lepilemuridae/ Sportive lemurs/ Họ vượn cáo nhảy

Lepimuridae spp./ Sportive and weasel lemur/ Các loài vượn cáo nhảy

 

 

Lorisidae Lorises/ Họ Culi

Nycticebus spp./ Các loài Culi

 

 

Pithecidae Sakis and uakaris/ Họ Khỉ đầu trọc

 

 

Cacajao spp./ Uakaris/ Các loài Khỉ đầu trọc

 

 

Chiropotes albinasus/ White-nosed saki/ Khỉ trọc mũi trắng

 

 

PROBOSCIDEA/ BỘ CÓ VÒI

Elephantidae/ Elephants/ Họ voi

Elephas maximus/ Asian elephant/ Voi châu á

 

 

Loxodonta africana/ Africa elephant/ Voi châu phi (trừ các quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe quy định trong Phụ lục II)

 

 

 

Loxodonta africana 6/ Africa elephant/ Voi châu phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Botswana, Nam Phi, Namibia và Zimbabwe nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại chú giải số 6; các mẫu vật của các quần thể khác, mẫu vật không đáp ứng điều kiện tại chú giải số 6 thì được quy định tại Phụ lục I)

 

RODENTIA/ BỘ GẶM NHẤM

Chinchillidae/ Chinchillas/ Họ chuột đuôi sóc nam mỹ

Chinchilla spp./ Chinchillas/ Các loài chuột đuôi sóc (Sóc nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

 

Cuniculidae Paca/ Họ Chuột đuôi sóc trung mỹ

 

 

Cuniculus paca/ Lowland paca/ Chuột đuôi sóc trung mỹ (Honduras)

Dasyproctidae/ Agouti/ Họ chuột lang

 

 

Dasyprocta punctata/ Common agouti/ Chuột lang (Honduras)

Erethizontidae/ New World porcupines/ Họ Nhím nam mỹ

 

 

Sphiggurus mexicanus/ Mexican prehensile-tailed porcupine/ Nhím mexico (Honduras)

 

 

Sphiggurus spinosus/ Praguayan prehensile-tailed porcupine/ Nhím gai (Uruguay)

Muridae/ Mice, rats/ Họ Chuột

Leporillus conditor/ Sticknest rat/ Chuột đất con-đi

 

 

Pseudomys fieldi praeconis/ Shark Bay false mouse/ Chuột giả vịnh con-đi

 

 

Xeromys myoides/ False water – rat/ Chuột nước giả

 

 

Zyzomys pedunculatus/ Central thick-tailed rat/ Chuột đuôi dày

 

 

Sciuridae/ Ground squirrels, tree squirrels/ Họ Sóc đất, họ Sóc cây

Cynomys mexicanus/ Mexican squirrel/ Sóc mexico

 

 

 

 

Marmota caudata/ Long-tailed marmot/ Sóc chồn đuôi dài (Ấn Độ)

 

 

Marmota himalayana/ Himalayan marmot/ Sóc chồn himalayan (Ấn Độ)

 

Ratufa spp./ Giant squirrels/ Sóc lớn

 

 

 

Sciurus deppei/ Deppe’s squirrel/ Sóc đê-pe (Costa Rica)

SCANDENTIA/ TREE SHREWS/ BỘ NHIỀU RĂNG

 

SCANDENTIA spp./ Tree shrews/ Các loài Đồi

 

SIRENIA/ SEA COWS/ BỘ BÒ BIỂN

Dugongidae/ Dugong/ Họ Bò biển

Dugong dugon/ Dugong/ Bò biển

 

 

Trichechidae/ Manatees/ Họ Lợn biển

Trichechus inunguis/ Amazonian (South American) manatee/ Lợn biển amazon

 

 

Trichechus manatus/ West Indian (North America) manatee/ Lợn biển tây ấn độ

 

 

Trichechus senegalensis/ West African manatee/ Lợn biển tây phi

 

 

II. LỚP CHIM/ CLASS AVES

(BIRDS)

 

 

ANSERIFORMES/ BỘ NGỖNG

Anatidae / Ducks, geese, swans, etc./ Họ vịt

Anas aucklandica/ Auckland island flightless teal/ Mòng két đảo auckland

 

 

 

Anas bernieri/ Mòng két madagasca

 

Anas chlorotis/ Brown teal/ Mòng két nâu

 

 

 

Anas formosa/ Bailkal teal/ Mòng két baican

 

Anas laysanensis/ Laysan duck/ Vịt Laysan

 

 

Anas nesiotis/ Campell Island teal/ Mòng két đảo campel

 

 

Asarcornis scutulata/ White-winged wood duck/ Ngan cánh trắng

 

 

Branta canadensis leucopareia/ Alcutian (Canada) goose/ Ngỗng canada

 

 

 

Branta ruficollis/ Red-breasted goose/ Ngỗng ngực đỏ

 

Branta sandvicensis/ Hawaiian goose/ Ngỗng hawai

 

 

 

 

Cairina moschata/ Muscovy duck/ Vịt muscovy (Honduras)

 

Coscoroba coscoroba/ Coscoroba swan/ Thiên nga coscoroba

 

 

Cygnus melanocoryphus/ Black-necked swan/ Thiên nga cổ đen

 

 

Dendrocygna arborea/ West Indian Whistling-duck/ Vịt tây ấn độ

 

 

 

Dendrocygna autumnalis/ Black-bellied Tree whistling –duck/ Vịt cây mỏ đen (Honduras)

 

 

Dendrocygna bicolor/ Fulvous whiteling-dusk/ Vịt hung (Honduras)

 

Oxyura leucocephala/ White -headed duck/ Vịt đầu trắng

 

Rhodonessa caryophyllacea/ Pink-headed duck/ Vịt đầu hồng (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

 

Sarkidiornis melanotos/ Comb duck/ Vịt mào lược

 

APODIFORMES/ BỘ YẾN

Trochilidae/ Humming birds/ Họ chim ruồi

 

Trochilidae spp./ Các loài chim ruồi (trừ các loài quy định ở Phụ lục I)

 

Glaucis dohrnii/ Hook-billed hermit/ ruồi mỏ quăm

 

 

CHARADRIIFORMES/ BỘ RẼ

Burhinidae/ Thick-knee/ Họ Burin

 

 

Burhinus bistriatus/ Double-striped thick-knee, Mexican stone curlew/ Rẽ đá mê-xi-cô (Guatemala)

Laridae/ Gull/ Họ mòng bể

Larus relictus/ Relict gull/ Mòng bể relic

 

 

Scolopacidae/ Curlews, greenshanks/ Họ Rẽ

 

 

Numenius borealis/ Eskimo curlew/ Rẽ eskimo

 

 

Numenius tenuirostris/ Slender-billed curlew/ Rẽ mỏ bé

 

 

Tringa guttifer/ Nordmann’s greenshank/ Choắt lớn mỏ vàng

 

 

CICONIIFORMES/ BỘ HẠC

Balaenicipitidae/ Shoebill, whale-headed stork/ Họ Cò mỏ dày

 

Balaeniceps rex/ Shoebill/ Cò mỏ dày

 

Ciconiidae/ Storks/ Họ Hạc

Ciconia boyciana/ Japanese white stock/ Hạc nhật bản

 

 

 

Ciconia nigra/ Black stock/ Hạc đen

 

Jabiru mycteria/ Jabiru/ Cò nhiệt đới

 

 

Mycteria cinerea/ Milky Wood stock/ Cò lạo xám

 

 

Phoenicopteridae/ Flamingos/ Họ Sếu

 

Phoenicopteridae spp./ Flamigoes/ Các loài Sếu

 

Threskiornithidae/ Ibises, spoonbills/ Họ Cò quăm

 

Eudocimus ruber/ Scarlet ibis/ Cò quăm đỏ

 

 

Geronticus calvus/ (Southern) Bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Nam)

 

Geronticus eremita/ (Northern) bald ibis/ Cò quăm đầu trọc (miền Bắc)

 

 

Nipponia nippon/ Japanese crested ibis/ Cò quăm mào nhật bản

 

 

 

Platalea leucorodia/ White spoonbill/ Cò thìa châu á

 

COLUMBIFORMES/ BỘ BỒ CÂU

Columbidae/ Doves, pigeons/ Họ bồ câu

Caloenas nicobarica/ Nicobar pigeon/ Bồ câu nicoba

 

 

Ducula mindorensis/ Mindoro imperial-pigeon/ Bồ câu mindoro

 

 

 

Gallicolumba luzonica/ Bleeding-heart pigeon/ Bồ câu ngực đỏ

 

 

Goura spp./ all crowned pigeons/ tất cả Bồ câu vương miện

 

 

 

Nesoenas mayeri/ Pink pigeon/ Bồ câu hồng (Mauritius)

CORACIIFORMES/ BỘ SẢ

Bucerotidae/ Hornbills/ Họ hồng hoàng

 

Aceros spp./ Asian hornbills/ Các loài niệc châu á (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Aceros nipalensis/ Rufous-necked hornbill/ Niệc cổ hung

 

 

 

Anorrhinus spp./ Hornbills/ Các loài chim mỏ sừng

 

 

Anthracoceros spp./ Hornbill, Pied hornbill/ Các loài thuộc giống Cao cát

 

 

Berenicornis spp./ Hornbill/ Các loài hồng hoàng giống Berenicornis

 

 

Buceros spp./ Rhinoceros (Giant) hornbill/ Các loài Chim mỏ sừng lớn (trừ các loài quy định trong Phụ lục I)

 

Buceros bicornis/ Great Indian hornbill/ Chim hồng hoàng

 

 

 

Penelopides spp./ Hornbills/ Các loài chim Hồng hoàng giống Penelopidess

 

Rhinoplax vigil/ Helmeted hornbill/ Hồng hoàng đội mũ

 

 

 

Rhyticeros spp./ Các loài thuộc giống hồng hoàng Rhyticeros (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Rhyticeros subruficollis/ Plain-pouched hornbill/ Hồng hoàng mỏ túi

 

 

CUCULIFORMES/ BỘ CU CU

Musophagidae/ Turacos/ Họ Turaco

 

Tauraco spp./ Turacos/ Các loài Tauraco

 

FALCONIFORMES/ Eagles, falcons, hawks, vultures/ BỘ CẮT

 

FALCONIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cắt (trừ loài Caracara lutosa và các loài thuộc họ Cathartidae không nằm trong các Phụ lục và các loài quy định tại Phụ lục I và III)

 

Accipitridae/ Hawks, eagles/ Họ Ưng

Aquila adalberti/ Adalbert’s (Spannish imperial) eagle/ Đại bàng adalbert

 

 

Aquila heliaca/ Imperial eagle/ Đại bàng đầu nâu

 

 

Chondrohierax uncinatus wilsonii/ Hook-billed kite/ Diều mỏ cong

 

 

Haliaeetus albicilla/ White-tailed sea eagle/ Đại bàng biển đuôi trắng

 

 

Harpia harpyja/ Harpy eagle/ Đại bàng harpy

 

 

Pithecophaga jefferyi/ Great Philippines (Monkey-eating) eagle/ Đại bàng lớn philippines (ăn khỉ)

 

 

Cathartidae/ New World vultures/ Họ Kền kền

Gymnogyps californianus/ California condor/ Kền kền california khoang cổ

 

 

 

 

Sarcoramphus papa/ Ling vulture/ Kền kền tuyết (Honduras)

Vultur gryphus/ Andean condor/ Kền kền andean

 

 

Falconidae/ Falcons/ Họ Cắt

 

 

Falco araeus/ Seychelles kestrel/ Cắt seychelle

 

 

Falco jugger/ Laggar falco/ Cắt ấn độ

 

 

Falco newtoni/ Madagasca Kestrel/ Cắt madagasca (chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Seychelles)

 

 

Falco pelegrinoides/ Barbaby falcon/ Cắt barbaby

 

 

Falco peregrinus/ Pergrine falcon/ Cắt lớn

 

 

Falco punctatus/ Mauritius Kestrel/ Cắt maurit

 

 

Falco rusticolus/ Gys falcon/ Cắt gys

 

 

GALLIFORMES/ BỘ GÀ

Cracidae/ Chachalacas, currassows, guans/ Họ Gà

 

 

Crax alberti/ Blue-knobbed (Albert’s) Curassow/ Gà bướu xanh (Colombia)

Crax blumenbachii/ Red-billed curassow/ Gà mỏ đỏ

 

 

 

 

Crax daubentoni/ Yellow-knobbed curassow/ Gà bướu vàng (Colombia)

 

 

Crax globulosa/ Wattled curassow/ Gà tây (Colombia)

 

 

Crax rubra/ Great curassow/ Gà lớn (Colombia, Costa Rica, Guatemala, Honduras)

Mitu mitu/ Alagoas curassow/ Gà mitu

 

 

Oreophasis derbianus/ Horned guan/ Gà mào sừng

 

 

 

 

Ortalis vetula/ Plain (Easterm) chachalaca/ Gà ortalis (Guatemala, Honduras)

 

 

Pauxi pauxi/ Helmeted (Galeated) Curassow / Gà mào (Colombia)

Penelope albipennis/ White-winged Guan/ Gà cánh trắng guan

 

 

 

 

Penelope purpurascens/ Crested Guan/ Gà mào guan (Honduras)

 

 

Penelopina nigra/ Highland (Little) Guan / Gà nhỏ vùng cao nguyên (Guatemala)

Pipile jacutinga/ Black-fronted piping guan/ Gà lưng đen guan

 

 

Pipile pipile/ Trinidad (White headed) piping guan/ Gà đầu trắng guan

 

 

Megapodiidae/ Megapodes/ scrubfowl/ Họ gà maleo

 

 

Macrocephalon maleo/ Maleo megapode/ Gà maleo

 

 

Phasianidae/ Grouse, guineafowl, partridges, pheasants, tragopans/ Họ trĩ

 

 

 

Argusianus argus/ Great argus pheasant/ Gà lôi lớn agut

 

Catreus wallichii/ Cheer pheasant/ Gà lôi wali

 

 

Colinus virginianus ridgwayi/ Masked Bobwhite/ Gà đuôi trắng

 

 

Crossoptilon crossoptilon/ White-eared (Tibetan) phesant/ Gà lôi tai trắng

 

 

Crossoptilon mantchuricum/ Brown eared-pheasant/ Gà lôi tai nâu

 

 

 

Gallus sonneratii/ Sonnerat’s (Grey) jungle fowl/ Gà rừng sonnerat

 

 

Ithaginis cruentus/ Blood pheasant/ Gà lôi cruen

 

Lophophorus impejanus/ Himalayan (Impeyan) Monal/ Gà lôi himalayan

 

 

Lophophorus lhuysii/ Chinese monal/ Gà lôi trung quốc

 

 

Lophophorus sclateri/ Selater’s (Crestless) monal/ Gà lôi không mào

 

 

Lophura edwardsi/ Edward’s pheasant/ Gà lôi lam mào trắng

 

 

Lophura swinhoii/ Swinhoe’s pheasant/ Gà lôi swinhoe

 

 

 

 

Meleagris ocellata/ Ocelated turkey/ Gà mắt đơn (Guatemala)

 

Pavo muticus/ Green peafowl/ Công

 

 

Polyplectron bicalcaratum/ Common (Grey) peacock – pheasant/ Gà tiền mặt vàng

 

 

Polyplectron germaini/ Germain’s peacock pheasant/ Gà tiền mặt đỏ

 

 

Polyplectron malacense/ Malawan peacock-pheasant/ Gà tiền malawan

 

Polyplectron napoleonis/ Palawan peacock-pheasant/ Gà tiền napoleon

 

 

 

Polyplectron schleiermacheri/ Bornean (Schleiermacher’s) peacock-pheasant/ Gà tiền bornean

 

Rheinardia ocellata/ Rheinard’s crested argus pheasant/ Trĩ sao

 

 

Syrmaticus ellioti/ Elliot’s pheasant/ Gà lôi elliot

 

 

Syrmaticus humiae/ Hume’s pheasant, Gà lôi hume

 

 

Syrmaticus mikado/ Mikado pheasant/ Gà lôi mikado

 

 

Tetraogallus caspius/ Caspian snowcock/ Gà lôi caspi

 

 

Tetraogallus tibetanus/ Tibetan snowcock/ Gà lôi tây tạng

 

 

Tragopan blythii/ Blyth’s Tragopan/ Gà lôi blyth

 

 

Tragopan caboti/ Cabot’s Tragopan/ Gà lôi calot

 

 

Tragopan melanocephalus/ Western tragopan/ Gà lôi tây á

 

 

 

 

Tragopan satyra/ Satyr tragopan/ Gà lôi saty (Nepal)

 

Tympanuchus cupido attwateri/ Attwaer’s greater prairie chicken/ Gà gô đồng lớn attwae

 

GRUIFORMES/ BỘ SẾU

Gruidae/ Cranes/ Họ Cun cút

 

Gruidae spp./ Cranes/ Các loài Sếu (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Grus americana/ Whooping crane/ Sếu mỹ

 

 

Grus canadensis nesiotes/ Cuba sandhill crane/ Sếu đồi cát cuba

 

 

Grus canadensis pulla/ Missisippi sandhill crane/ Sếu đồi cát missisippi

 

 

Grus japonensis/ Red-crowned (Japanese) crane/ Sếu đầu đỏ nhật bản

 

 

Grus leucogeranus/ Siberian white crane/ Sếu trắng siberi

 

 

Grus monacha/ Hooded crane/ Sếu mào

 

 

Grus nigricollis/ Black-necked crane/ Sếu xám

 

 

Grus vipio/ White-naped crane/ Sếu gáy trắng

 

 

 

 

 

Otididae/ Bustards/ Họ Ô tác

 

 

 

Otididae spp./ Bustards/ Các loài Ô tác (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ardeotis nigriceps/ Great indian bustard/ Ô tác lớn ấn độ

 

 

Chlamydotis macqueenii/ MacQueen bustard/ Ô tác mác-quin

 

 

Chlamydotis undulata/ Houbara bustard/ Ô tác houbara

 

 

Houbaropsis bengalensis/ Bengal florican (bustard)/ Ô tác bengal

 

 

Rallidae/ Rail/ Họ Gà nước

 

 

Gallirallus sylvestris/ Lord howe island (wood) rail/ Gà nước đảo Lord howe

 

 

Rhynochetidae/ Kagu/ Họ Gà kagu

 

 

Rhynochetos jubatus/ Kagu/ Gà kagu

 

 

PASSERIFORMES/ BỘ SẺ

Atrichornithidae/ Scrub-bird/ Họ Chim bụi

Atrichornis clamosus/ Noisy scrub-bird/ Chim bụi clamosu

 

 

Cotingidae/ Cotingas/ Họ Cotingas

 

 

 

 

Cephalopterus ornatus/ Amazonian ornate umbrellabird/ Chim yếm hoa (Colombia)

 

 

Cephalopterus penduliger/ Long-wattled umbrella bird / Chim yếm dài (Colombia)

Cotinga maculata/ Banded (Spotted) Cotinga/ Chim cotinga đốm

 

 

 

Rupicola spp./ Coks-of-the-rock/ nhóm loài Chim guianan

 

Xipholena atropurpurea/ White-winged cotinga/ Chim cotinga cánh trắng

 

 

Emberizidae/ Cardinals, tanagers/ Họ chim giáo chủ

 

Gubernatrix cristata/ Yellow cardinal/ Sẻ vàng

 

 

Paroaria capitata/ Yellow-billed cardinal/ Sẻ mỏ vàng

 

 

Paroaria coronata/ Red-crested cardinal/ Sẻ mào đỏ

 

 

Tangara fastuosa/ Seven-coloured tanager/ Sẻ bảy màu

 

Estrildidae/ Mannikins, waxbills/ Họ chim di

 

Amandava formosa/ Green avadavat/ Chim di xanh munia

 

 

Lonchura oryzivora/ Java sparrow/ Chim sẻ java

 

 

Poephila cincta cincta/ Black-throated finch/ Chim sẻ họng đen

 

Fringillidae/ Finches/ Họ Sẻ thông

Carduelis cucullata/ Red siskin/ Chim sẻ vàng đỏ

 

 

 

Carduelis yarrellii/ Yellow-faced siskin/ Chim sẻ mặt vàng

 

Hirundinidae/ Martin/ Họ nhạn

Pseudochelidon sirintarae/ White-eyed river martin/ Nhạn sông mắt trắng

 

 

Icteridae/ Blackbird/ Họ chim két

Xanthopsar flavus/ Saffron-cowled blackbird/ Chim két đầu vàng

 

 

Meliphagidae/ Honeyeater/ Họ chim hút mật

Lichenostomus melanops cassidix/ Yellow-tuffed honeyeater/ Chim hút mật ức vàng

 

 

Muscicapidae/ Old World flycatchers/ Họ đớp ruồi

 

 

Acrocephalus rodericanus/ Rodriguez brush warbler/ Chích bụi rodrigê (Mauritius)

 

Cyornis ruckii/ Rueck’s blue-flycatcher/ Đớp ruồi xanh rueck

 

Dasyornis broadbenti litoralis/ Western rufous bristlebird/ Chích lông cứng nâu đỏ (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

Dasyornis longirostris/ Western bristlebird/ Chích lông cứng

 

 

 

Garrulax canorus/ Hwamei/ Hoạ mi

 

 

Garrulax taewanus/ Taiwan Hwamei/ Họa mi đài loan

 

 

Leiothrix argentauris/ Silver - eared mesia/ Kim oanh tai bạc

 

 

Leiothrix lutea/ Red-billed leiothrix/ Chim oanh mỏ đỏ

 

 

Liocichla omeiensis/ Omei shan (mount omei) Liocichla/ Chim omei shan

 

Picathartes gymnocephalus/ White -necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ trắng

 

 

Picathartes oreas/ Grey-necked rockfowl/ Bồ câu núi cổ xám

 

 

 

 

Terpsiphone bourbonnensis/ Mascarene paradie flycatcher/ Đớp ruồi thiên đường mat-ca-re-ne (Mauritius)

Paradisaeidae/ Birds of paradise/ Họ Chim thiên đường

 

Paradisaeidae spp./ Birds of paradise/ Các loài chim thiên đường

 

Pittidae Pittas/ Họ đuôi cụt

 

Pitta guajana/ Blue-tailed (banded) pitta/ Đuôi cụt đít xanh

 

Pitta gurneyi/ Gurney’s pitta/ Đuôi cụt gurney

 

 

Pitta kochi/ Koch’s (Whiskered) pitta/ Đuôi cụt koch

 

 

 

Pitta nympha/ Japanese fairy pitta/ Đuôi cụt bụng đỏ

 

Pycnonotidae/ Bulbul/ Họ chào mào

 

Pycnonotus zeylanicus/ Strau-headed (Straw-crowned) bulbul/ Chim chào mào đầu mũ rơm

 

Sturnidae/ Mynahs (Starlings)/ Họ sáo

 

Gracula religiosa/ Javan hill (Taking) Mynah/ Yểng

 

Leucopsar rothschildi/ Rothchild’s starling/ Chim sáo rothchild

 

 

Zosteropidae/ White-eye/ Họ Vành khuyên

 

 

Zosterops albogularis/ White-chested silvereye/ Vành khuyên mắt trắng

 

 

PELECANIFORMES/ BỘ BỒ NÔNG

Fregatidae/ Frigatebird/ Họ cốc biển

Fregata andrewsi/ Christmas Island Frigate bird/ Cốc biển bụng trắng

 

 

Pelecanidae Pelican/ Họ bồ nông

Pelecanus crispus/ Dalmatian Pelican/ Bồ nông trắng đốm đen

 

 

Sulidae Booby/ Họ Chim điên

 

 

Papasula abbotti/ Abott’s booby/ Chim điên abot

 

 

PICIFORMES/ BỘ GÕ KIẾN

Capitonidae/ Barbet/ Họ Cu rốc

 

 

Semnornis ramphastinus/ Toucan barbet/ Cu rốc tucan (Colombia)

Picidae/ Woodpeckers/ Họ gõ kiến

Dryocopus javensis richardsi/ Tristram’s (white-billed) woodpecker/ Gõ kiến đen bụng trắng

 

 

Ramphastidae/ Toucans/ Họ tu căng

 

 

Baillonius bailloni/ Saffron Toucanet/ Chim tu căng vàng nghệ (Argentina)

 

Pteroglossus aracari/ Blacked-necked Aracari/ Chim cổ đen aracani

 

 

 

Pteroglossus castanotis/ Chestnut-eared Aracari/ Chim cổ đen aracani (Argentina)

 

Pteroglossus viridis/ Green aracari/ Chim xanh aracari

 

 

 

Ramphastos dicolorus/ Red-breasted Toucan/ Chim tu căng ngực đỏ (Argentina)

 

Ramphastos sulfuratus/ Keel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ gãy

 

 

Ramphastos toco/ Toco Toucan/ Chim tu căng toco

 

 

Ramphastos tucanus/ Red-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ đỏ

 

 

Ramphastos vitellinus/ Channel-billed Toucan/ Chim tu căng mỏ rãnh

 

 

 

Selenidera maculirostris/ Spot-billed Toucanet/ Chim tu căng mỏ đốm (Argentina)

PODICIPEDIFORMES/ BỘ CHIM LẶN

Podicipedidae/ Grebe/ Họ chim lặn

Podilymbus gigas/ Atilan Grebe/ Chim lặn atilan

 

 

PROCELLARIIFORMES/ BỘ HẢI ÂU

Diomedeidae/ Albatross/ Họ hải âu mày đen (lớn)

Pheobastria albatrus/ Short-tailed albatross/ Chim hải âu lớn đuôi ngắn

 

 

PSITTACIFORMES/ Amazons, cockatoos, lories, lorikeets, macaws, parakeets, parrots/ BỘ VẸT

 

PSITTACIFORMES spp. / Các loài thuộc bộ Vẹt (trừ các loài quy định tại Phụ lục I và các loài Agapornis roseicollis, Melopsittacus undulatus, Nymphicus hollandicus và Psittacula krameri không quy định trong các Phụ lục)

 

Cacatuidae/ Cockatoos/ Họ Vẹt mào

Cacatua goffiniana/ Goffin’s Cockatoo/ Vẹt mào goffin

 

 

Cacatua haematuropygia/ Red-vented cockatoo/ Vẹt mào đít đỏ

 

 

Cacatua moluccensis/ Moluccan cockatoo/ Vẹt mào Molucan

 

 

Cacatua sulphurea/ Yellow-crested cockatoo/ Vẹt mào vàng

 

 

Probosciger aterrimus/ Palma cockatoo/ Vẹt mào cây cọ

 

 

Loriidae/ Lories, lorikeets/ Họ Vẹt lorikeet

Eos histrio/ Red and blue lory/ Vẹt lory xanh đỏ

 

 

Vini ultramarina/ Ultramarine lorikeet (lory)/ Vẹt Lorikeet

 

 

Psittacidae/ Amazons, macaws, parakeets, parrots/ Họ Vẹt

Amazona arausiaca/ Red-necked Amazon parrot/ Vẹt cổ đỏ amazon

 

 

Amazona auropalliata/ Yellow-naped parrot/ Vẹt gáy vàng

 

 

Amazona barbadensis/ Yellow-shouldered (Amazon) parrot/ Vẹt tai vàng

 

 

Amazona brasiliensis/ Red-tailed (Amazon) parrot/ Vẹt đuôi đỏ

 

 

Amazona finschi/ Lilac-crowned amazon/ Vẹt finschi amazon

 

 

Amazona guildingii/ St.Vincent parrot/ Vẹt vincen

 

 

Amazona imperialis/ Imperial parrot/ Vẹt hoàng đế

 

 

Amazona leucocephala/ Cuba (Bahamas) parrot/ Vẹt cuba

 

 

Amazona oratrix/ Yellow-headed amazon/ Vẹt Oratrix amazon

 

 

Amazona pretrei/ Red-spectacled parrot/ Vẹt vành mắt đỏ

 

 

Amazona rhodocorytha/ Red-browed parrot/ Vẹt trán đỏ

 

 

Amazona tucumana/ Tucuman amazon parrot/ Vẹt tucuman

 

 

Amazona versicolor/ St. Lucia parrot/ Vẹt lucia

 

 

Amazona vinacea/ Vinaccous parrot/ Vẹt vinacos

 

 

Amazona viridigenalis/ Green-cheeked (Red-crowned) Amazon parrot/ Vẹt má xanh amazon

 

 

Amazona vittata/ Pucrto Rican parrot/ Vẹt putco rica

 

 

Anodorhynchus spp./ Large blue macaws/ Các loài Vẹt lục xám

 

 

Ara ambiguus/ Green (Buffon’s) Macaw/ Vẹt đuôi dài xanh

 

 

Ara glaucogularis/ Blue-throated Macaw/ Vẹt đuôi dài cổ xanh (Thường buôn bán bằng tên Ara caninde)

 

 

Ara macao/ Scarlet Macaw/ Vẹt đỏ đuôi dài

 

 

Ara militaris/ Military Macaw/ Vẹt đuôi dài military

 

 

Ara rubrogenys/ Red-fronted Macaw/ Vẹt mặt đỏ

 

 

Cyanopsitta spixii/ Little blue Macaw/ Vẹt đuôi dài spix

 

 

Cyanoramphus cookii/ Norfolk parakeet, Norfolk Island green parrot/ Vẹt đảo norfolk

 

 

Cyanoramphus forbesi/ Forbes' parakeet/ Vẹt forbesi

 

 

Cyanoramphus novaezelandiae/ Red fronted (New Zealand) paraket/ Vẹt đuôi dài mặt đỏ

 

 

Cyanoramphus saisseti/ Red-crowned Parakeet/ Vẹt vương miện đỏ

 

 

Cyclopsitta diophthalma coxeni/ Coxen’s fig-parrot/ Vẹt coxen

 

 

Eunymphicus cornutus/ Horned parakeet/ Vẹt sừng đuôi dài

 

 

Guarouba guarouba/ Golden parakeet/ Vẹt lông vàng

 

 

Neophema chrysogaster/ Orange-bellied parrot/ Vẹt mỏ vàng

 

 

Ognorhynchus icterotis/ Yellow-eared conure/ Vẹt tai vàng

 

 

Geopsittacus occidentalis/ Australian night parrot/ Vẹt khoang cổ xanh (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

Pezoporus wallicus/ Ground parrot/ Vẹt đất

 

 

Pionopsitta pileata/ Pileated (Red capped) parrot/ Vẹt pilet

 

 

Propyrrhura couloni/ Blue-headed macaw/ Vẹt đuôi dài đầu xanh

 

 

Propyrrhura maracana/ Blue-winged macaw/ Vẹt đuôi dài cánh xanh

 

 

Psephotus chrysopterygius/ Golden-shouldered parakeet/ Vẹt tai vàng

 

 

Psephotus dissimilis/ Hooded parakeet (parrot)/ Vẹt mào đuôi dài

 

 

Psephotus pulcherrimus/ Paradise parakeet (parrot)/ Vẹt thiên đường (có khả năng bị tuyệt chủng)

 

 

Psittacula echo/ Echo parakeet/ Vẹt đuôi dài mauritius

 

 

Pyrrhura cruentata/ Blue-throated (Ochre-market) parakeet/ Vẹt cổ xanh

 

 

Rhynchopsitta spp./ Thick-billed parrots/ Vẹt mỏ dày

 

 

Strigops habroptilus/ Owl parrot (Kakapo)/ Vẹt đêm

 

 

RHEIFORMES/ BỘ CHIM CHẠY

Rheidae/ Rheas/ Họ Đà điểu

Pterocnemia pennata/ Lesser rhea/ Đà điểu nam mỹ nhỏ (trừ phân loài Pterocnemia pennata pennata quy định tại Phụ lục II)

 

 

 

Pterocnemia pennata pennata/ Đà điểu nam mỹ nhỏ

 

 

Rhea americana/ Greater Rhea/ Đà điểu lớn nam mỹ

 

SPHENISCIFORMES/ BỘ CHIM CÁNH CỤT

Spheniscidae/ Penguins/ Họ Chim cánh cụt

 

Spheniscus demersus/ Jackassh penguin/ Chim cánh cụt jackash

 

Spheniscus humboldti/ Humboldt penguin/ Chim cánh cụt humboldt

 

 

STRIGIFORMES/ Owls/ BỘ CÚ

 

STRIGIFORMES spp./ Các loài thuộc bộ cú (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và loài Sceloglaux albifacies/ Laughing owl/ cú mặt cười)

 

Strigidae/ Owls/ Họ cú mèo

Heteroglaux blewitti/ Forest owlet/ Cú rừng nhỏ

 

 

Mimizuku gurneyi/ Giant scops-owl/ Cú lớn

 

 

Ninox natalis/ Christmas (Moluccan) hawk-owl/ Cú diều noel

 

 

Ninox novaeseelandiae undulata/ Morepork, Boobook owl/ Cú undula

 

 

Tytonidae/ Barn owls/ Họ cú lớn

 

 

Tyto soumagnei/ Soumabne’s owl/ Cú madagascar

 

 

STRUTHIONIFORMES/ BỘ ĐÀ ĐIỂU

Struthionidae/ Ostrich/ Họ Đà điểu

Struthio camelus/ North African ostrich/ Đà điểu bắc phi (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Algeria, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hoà Trung phi, Chad, Mali, Mauritania, Morocco, Niger, Nigeria, Senegal và Sudan; các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục)

 

 

TINAMIFORMES/ BỘ CHIM TINAMOU

Tinamidae/ Tinamous/ Họ chim tinamou

Tinamus solitarius/ Solitary Tinamou/ Chim sống đơn độc tinamou

 

 

TROGONIFORMES/ BỘ NUỐC

Trogonidae/ Quetzals/ Họ nuốc

 

 

Pharomachrus mocinno/ Quetzal, resplendent quezal/ Nuốc nữ hoàng

 

 

III. LỚP BÒ SÁT/ CLASS REPTILIA (REPTILES)

CROCODYLIA/ Alligators, caimans, crocodiles/ BỘ CÁ SẤU

 

CROCODYLIA spp./ Crocodiles and Alligators/ Các loài thuộc bộ cá sấu (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

 

Alligatoridae/ Alligators, caimans/ Họ Cá sấu châu mỹ

Alligator sinensis/ Chinese alligator/ Cá sấu trung quốc

 

 

Caiman crocodilus apaporiensis/ Rio Apaporis caiman/ Cá sấu rio apaporis

 

 

Caiman latirostris/ Broad-nosed (snouted) caiman/ Cá sấu mũi rộng (trừ quần thể của Argentina quy định tại Phụ lục II)

 

 

Melanosuchus niger/ Black caiman/ Cá sấu đen (trừ quần thể của Braxin quy định tại Phụ lục II và trừ quần thể của Ecuađo quy định tại Phụ lục II, hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/ SSC thông qua)

 

 

Crocodylidae/ Crocodiles/ Họ Cá sấu

Crocodylus acutus/ American crocodile/ Cá sấu châu mỹ (trừ quần thể của Cuba quy định trong Phụ lục II)

 

 

Crocodylus cataphractus/ African slender-snouted crocodile/ Cá sấu mõm nhọn châu phi

 

 

Crocodylus intermedius/ Orinoco crocodile/ Cá sấu orinoco

 

 

Crocodylus mindorensis/ Philippine crocodile/ Cá sấu philipine

 

 

Crocodylus moreletii/ Morelet’s crocodile/ Cá sấu morelet (trừ quần thể của Belize và Mexico thuộc Phụ lục II, hạn ngạch buôn bán mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên vì mục đích thương mại bằng không)

 

 

Crocodylus niloticus/ African (Nile) crocodile/ Cá sấu sông nile châu phi [trừ các quần thể của Ai Cập, Botswana(với hạn ngạch buôn bán mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên vì mục đích thương mại bằng không), Ethiopia, Kenya, Madagascar, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Uganda, Cộng hoà Tanzania (với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên, mẫu vật bổ sung cho nuôi sinh trưởng), quần thể thuộc Zambia và Zimbabwe thuộc Phụ lục II]

 

 

Crocodylus palustris/ Mugger (Marsh) crocodile/ Cá sấu đầm lầy ấn độ

 

 

Crocodylus porosus/ Saltwater crocodile/ Cá sấu nước mặn (trừ các quần thể của Australia, Indonesia và Papua New Guinea quy định tại Phụ lục II)

 

 

Crocodylus rhombifer/ Cuban crocodile/ Cá sấu cuba

 

 

Crocodylus siamensis/ Siamese crocodile/ Cá sấu nước ngọt

 

 

Osteolaemus tetraspis/ Dwarf crocodile/ Cá sấu lùn

 

 

Tomistoma schlegelii/ False gavial/ Cá sấu giả mõm dài

 

 

Gavialidae/ Gavial/ Họ Cá sấu mõm nhọn

Gavialis gangeticus/ Indian gavial/ Cá sấu mõm dài ấn độ

 

 

RHYNCHOCEPHALIA/ BỘ THẰN LẰN ĐẦU MỎ

Sphenodontidae/ Tuatara/ Họ Thằn lằn tuatara

Sphenodon spp./ Tuataras/ Các loài Thằn lằn răng nêm

 

 

SAURIA/ BỘ THẰN LẰN

Agamidae/ Agamas, mastigures/ Họ Nhông

 

Saara spp./ Agamids lizard/ Các loài thằn lằn giống Saara

 

 

Uromastyx spp./ Spiny-tailed lizards/ Các loài Nhông đuôi gai thuộc giống Uromastyx

 

Chamaeleonidae/ Chameleons/ Họ tắc kè hoa

 

Archaius spp/ Các loài tắc kè giống Archaius

 

 

Bradypodion spp./ South African dwarf chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa lùn nam phi

 

 

Brookesia spp./ Leaf chameleons/ Các loài Tắc kè Brookesia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Brookesia perarmata/ Antsingy leaf chameleon/ Tắc kè giáp lá

 

 

 

Calumma spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa bắc mỹ

 

 

Chamaeleo spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa

 

 

Furcifer spp./ Chamaeleons/ Các loài Tắc kè hoa

 

 

Kinyongia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Kinyongia

 

 

Nadzikambia spp./ Các loài Tắc kè thuộc giống Nadzikambia

 

 

Trioceros spp/ Cá loài tắc kè giống trioceros

 

Cordylidae/ Spiny-tailed lizards/ Họ Thằn lằn khoang

 

Cordylus spp./ Girdled and crag lizard/ Các loài Thằn lằn khoang núi đá

 

Gekkonidae/ Geckos/ Họ Tắc kè

 

Nactus serpensinsula/ Serpent island gecko/ Tắc kè đảo quỷ

 

 

 

Hoplodactylus spp./ Geckos/ Các loài thuộc giống Hoplodactylus (New Zealand)

 

Naultinus spp./ New Zealand green geckos/ Các loài tắc kè xanh new zealand thuộc giống Naultinus

 

 

Phelsuma spp./ Day gecko/ Các loài tắc kè thuộc giống Phelsuma

 

 

Uroplatus spp./ Flat or leaf-tailed geckos/ Các loài thuộc giống Uroplatus

 

Helodermatidae/ Beaded lizard, gila monster/ Họ Thằn lằn da ướt

 

Heloderma spp./ Beaded lizards/ Các loài thằn lằn da độc (trừ các phụ loài tại Phụ lục I)

 

Heloderma horridum charlesbogerti/ Motagua Valley beaded lizard/ Thằn lằn charles

 

 

Iguanidae/ Iguanas/ Họ Kỳ nhông

 

Amblyrhynchus cristatus/ Marine iguana/ Kỳ nhông biển

 

Brachylophus spp./ Banded iguanas/ Kỳ nhông mào fijian

 

 

 

Conolophus spp./ Land iguanas/ Các loài Kỳ nhông đất

 

 

Ctenosaura bakeri/ Ulita spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai Utila

 

 

Ctenosaura oedirhina/ Roatan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai Roatan

 

 

Ctenosaura melanosterna/ Honduran paleate spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai paleate Honduran

 

 

Ctenosaura palearis/ Guatemalan spiny-tailed iguana/ Nhông đuôi gai Guantemalan

 

Cyclura spp./ Rhinoceros iguanas/ Các loài Kỳ nhông sừng

 

 

 

Iguana spp./ Common iguanas/ Các loài Kỳ nhông thường

 

 

Phrynosoma blainvillii/ Blainville's horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển

 

 

Phrynosoma cerroense/ Cedros Island horned lizard/ Kỳ nhông sừng đảo cedros

 

 

Phrynosoma coronatum/ San Diego horned lizard/ Kỳ nhông sừng san diego

 

 

Phrynosoma wigginsi/ Coast horned lizard/ Kỳ nhông sừng bãi biển mexico

 

Sauromalus varius/ San estaban island chuckwalla/ Kỳ nhông san estaban

 

 

Lacertidae/ Lizards/ Họ Thằn lằn chính thức

Gallotia simonyi/ Hierro giant lizard/ Thằn lằn khổng lồ hierro

 

 

 

Podarcis lilfordi/ Lilford’s wall lizard/ Thằn lằn lifo

 

 

Podarcis pityusensis/ Ibiza wall lizard/ Thằn lằn lbiza

 

Scincidae/ Skink/ Họ Thằn lằn bóng

 

Corucia zebrata/ Prehensile-tailed skink/ Thằn lằn bóng đuôi cong

 

Teiidae/ Caiman lizards, tegu lizards/ Họ Thằn lằn caiman

 

Crocodilurus amazonicus/ Semi-aquatic teiid lizard/ Thằn lằn cá sấu amazon

 

 

Dracaena spp./ Caiman lizards/ Các loài Thằn lằn cá sấu

 

 

Tupinambis spp./ Tegu lizards/ Các loài Thằn lằn tegu

 

Varanidae/ Monitor lizards/ Họ Kỳ đà

 

Varanus spp./ Monitor lizards/ Các loài Kỳ đà (trừ các loài ghi trong Phụ lục I)

 

Varanus bengalensis/ Indian monitor, Belgan monitor/ Kỳ đà belgan

 

 

Varanus flavescens/ Yellow monitor/ Kỳ đà vàng

 

 

Varanus griseus/ Desert monitor/ Kỳ đà sa mạc

 

 

Varanus komodoensis/ Komodo dragon/ Rồng đất komodo

 

 

Varanus nebulosus/ Clouded monitor/

Kỳ đà vân

 

 

Xenosauridae/ Chinese crocodile lizard/ Họ Thằn lằn cá sấu

 

Shinisaurus crocodilurus/ Chinese crocodile lizard/ Thằn lằn cá sấu trung quốc

 

SERPENTES/ Snakes/ Bộ Rắn

Boidae/ Boas/ Họ trăn nam mỹ

 

Boidae spp./ Boids, Boas/ Tất cả các loài Trăn thuộc họ Boidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

 

Acrantophis spp./ Madagascar boa/ Các loài Trăn madagascar

 

 

Boa constrictor occidentalis/ Argentina boa constrictor/ Trăn argentina

 

 

Epicrates inornatus/ Puerto rican boa/ Trăn puerto rica

 

 

Epicrates monensis/ Mona boa/ Trăn mona

 

 

Epicrates subflavus/ Jamaican boa/ Trăn jamaica

 

 

Sanzinia madagascariensis/ Madagascar tree boa/ Trăn cây madagascar

 

 

Bolyeriidae/ Round Island boas/ Họ Trăn đảo

 

Bolyeriidae spp./ Round islands boas/ Các loài Trăn thuộc họ Bolyeriidae (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

 

Bolyeria multocarinata/ Round island (Mauritus) boa/ Trăn đảo tròn mauritus

 

 

Casarea dussumieri/ Round island boa/ Trăn đảo tròn nam mỹ

 

 

Colubridae/ Typical snakes, water snakes, whipsnakes/ Họ Rắn nước

 

 

Atretium schistosum/ Olivaceous keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng nâu (Ấn Độ)

 

 

Cerberus rynchops/ Dog-faced water snake/ Rắn ráo răng chó (Ấn Độ)

 

Clelia clelia/ Mussurana snake/ Rắn Mussurana

 

 

Cyclagras gigas/ False water snake/ Rắn nước giả

 

 

Elachistodon westermanni/ Westernman’s snake/ Rắn Westernman

 

 

Ptyas mucosus/ Asian rat snake/ Rắn ráo trâu, hổ trâu

 

 

 

Xenochrophis piscator/ Chiquered keel-back water snake/ Rắn nước gờ lưng (Ấn Độ)

Elapidae/ Cobras, coral snakes/ Họ Rắn hổ

 

Hoplocephalus bungaroides/ Broad-headed snake/ Rắn cạp nia đầu to

 

 

 

Micrurus diastema/ Atlanta coral snake/ Rắn san hô atlanta (Honduras)

 

 

Micrurus nigrocinctus/ Black banded coral snake/ Rắn biển khoang (Honduras)

 

Naja atra/ Chinese Cobra/ Rắn hổ mang trung quốc

 

 

Naja kaouthia/ Monocled cobra/ Rắn hổ mang kao-thia

 

 

Naja mandalayensis/ Burmese spitting cobra/ Rắn hổ myanmar

 

 

Naja naja/ Asian or Indonesia cobra/ Rắn hổ mang thường

 

 

 

 

 

Naja oxiana/ Central Asian cobra/ Hổ mang oxiana

 

 

Naja philippinensis/ Philippine cobra/ Rắn hổ mang philippine

 

 

Naja sagittifera/ Andaman cobra/ Rắn hổ ấn độ

 

 

Naja samarensis/ Southeastern Philippine cobra/ Rắn hổ đông nam philippine

 

 

Naja siamensis/ Indo-Chinese cobra/ Rắn hổ mang thái lan

 

 

Naja sputatrix/ Javan spitting cobra/ Rắn hổ java

 

 

Naja sumatrana/ Equatorial spitting cobra/ Rắn hổ mang sumatra

 

 

Ophiophagus hannah/ King cobra/ Rắn hổ mang chúa

 

Loxocemidae/ Mexican dwarf boa/ Họ Trăn mexico

 

Loxocemidae spp./ Mexican pythons/ Các loài thuộc họ Loxocemidea

 

Pythonidae/ Pythons/ Họ Trăn

 

Pythonidae spp./ Pythons/ Các loài Trăn thuộc họ Pythonidae (trừ các phụ loài được quy định Phụ lục I)

 

Python molurus molurus/ Indian (rock) python/ Trăn đất ấn độ

 

 

Tropidophiidae/ Wood boas/ Họ Trăn cây

 

Tropidophiidae spp./ Wood boas/ Các loài Trăn cây thuộc họ Tropidophiidae

 

Viperidae/ Vipers/ Họ Rắn lục

 

Protobothrops mangshanensis/ Mangshan pit-viper/ Rắn lục đất mangshan

 

 

 

Crotalus durissus/ South American rattlesnake/ Rắn săn chuột nam mỹ (Honduras)

 

 

Daboia russelii/ Russell’s viper/ Rắn lục russell (Ấn Độ)

Vipera ursinii/ Orsini’s viper/ Rắn lục orsini (chỉ áp dụng đối với quần thể của Châu Âu, trừ quần thể ở khu vực Liên bang Xô Viết cũ không thuộc các Phụ lục của CITES)

 

 

 

Vipera wagneri/ Wagner’s viper/ Rắn lục wagner

 

TESTUDINES/ BỘ RÙA

 

 

Carettochelyidae/ Pig-nosed turtles/ Họ Rùa mũi lợn

 

Carettochelys insculpta/ Pig-nosed turtle/ Rùa mũi to australia

 

Chelidae/ Austro-American side-necked turtles/ Họ Rùa cổ rắn

 

Chelodina mccordi/ Roti Island snake-necked turtle/ Rùa cổ rắn (hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không)

 

Pseudemydura umbrina/ Western (Short necked) swamp tortoise/ Rùa cổ rắn đầm lầy

 

 

Cheloniidae/ Marine turtles/ Họ Rùa biển

Cheloniidae spp./ Marine (sea) turtles/ Các loài Rùa biển thuộc họ Cheloniidae

 

 

Chelydridae/ Snapping turtles/ Họ rùa đớp

 

 

Macrochelys temminckii/ Alligator snapping turtle/ Rùa mõm cá sấu bắc mỹ (Hoa Kỳ)

Dermatemydidae/ Central American river turtle/ Họ Rùa sông trung mỹ

 

Dermatemys mawii/ Central American river turtle/ Rùa sông trung mỹ

 

Dermochelyidae/ Leatherback turtle/ Họ Rùa da

Dermochelys coriacea/ Leather-back turtle/ Rùa da

 

 

Emydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt (rùa đầm)

 

Clemmys guttata/ Spotted turtle/ Rùa chấm

 

 

Emydoidea blandingii/ Blanding’s turtle/ Rùa blanding

 

 

Glytemys insculpta/ Wood turtle/ Rùa gỗ

 

Glytemys muhlenbergii/ Bog turtle/ Rùa đầm lầy

 

 

 

 

Graptemys spp./ Map turtles/ Các loài Rùa nhám (Hoa Kỳ)

 

Malaclemys terrapin/ Diamonback terrapin/ Rùa đầm kim cương

 

 

Terrapene spp./ Box turtles/ Các loài Rùa hộp thuộc giống Terrapene (trừ những loài quy định tại Phụ lục I)

 

Terrapene coahuila/ Coahuila box turtle/ Rùa hộp coahuila

 

 

Geoemydidae/ Box turtles, freshwater turtles/ Họ Rùa nước ngọt

Batagur affinis/ Tuntung sungai/ Rùa tungtung sungai malaysia

 

 

Batagur baska/ Tuntong, river terrapin/ Rùa đầm bắc mỹ

 

 

 

Batagur borneoensis 7/ Painted terrapin/ Rùa sơn

 

 

Batagur dhongoka/ Three-striped roofed turtle/ Rùa mái nhà ba sọc

 

 

Batagur kachuga/ Red-crowned roofed turtle/ Rùa mái nhà đầu đỏ

 

 

Batagur trivittata 7/ Burmese roofed turtle/ Rùa mái nhà myanmar

 

 

Cuora spp./ Box turtle/ Các loài Rùa hộp giống Cuora. Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không đối với các loài Cuora aurocapitata, Cuora flavomarginata, Cuora galbinifrons,, Cuora mccordi, Cuora mouhotii, Cuora pani, Cuora trifasciata, Cuora yunnanensis, Cuora zhoui

 

 

Cyclemys spp./ Asian leaf turtle/ Các loài rùa lá châu á thuộc giống Cyclemys

 

Geoclemys hamiltonii/ Spotted (black) pond turtle/ Rùa nước ngọt đốm đen

 

 

 

Geoemyda japonica/ Ryukyu black-breasted leaf turtle/ Rùa đất lưng gù Ryukyu

 

 

Geoemyda spengleri/ Black-breasted leaf turtle/ Rùa đất spengle

 

 

Hardella thurjii/ Brahminy river turtle/ Rùa sông Brahminy

 

 

Heosemys annandalii 7/ Yellow-headed temple turtle/ Rùa răng (Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không)

 

 

Heosemys depressa 7/ Arakan forest turtle/ Rùa rừng Arakan (Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không)

 

 

Heosemys grandis/ Giant asian pond turtle/ Rùa đất lớn

 

 

Heosemys spinosa/ Spiny turtle/ Rùa đất gai

 

 

Leucocephalon yuwonoi/ Sulawesi forest turtle/ Rùa rừng sulawesi

 

 

Malayemys macrocephala/ Snail-eating turtle/ Rùa Malay

 

 

Malayemys subtrijuga/ Malayan snail-eating turtle/ Rùa ba gờ

 

 

Mauremys annamensis 7/ Annam leaf turtle/ Rùa trung bộ

 

 

 

Mauremys iversoni/ Fujian pond turtle/ Rùa ao fujian (Trung Quốc)

 

Mauremys japonica/ Japanese pond turtle/ Rùa đầm nhật bản

 

 

 

Mauremys megalocephala / Chinese big-headed pond turtle (Trung Quốc)

 

Mauremys mutica/ Asian yellow pond turtle/ Rùa câm

 

 

Mauremys nigrican/ Red-necked pond turtle/ Rùa đầm cổ đỏ

 

 

 

Mauremys pritchardi/ Pritchard's pond turtle/ Rùa đầm Pritchard (Trung Quốc)

 

 

Mauremys reevesii/ Chinese three-keeled pond turtle/ Rùa ba quỳ trung quốc (Trung Quốc)

 

 

Mauremys sinensis Chinese stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc (Trung Quốc)

Melanochelys tricarinata/ Three-keeled land tortoise/ Rùa ba quỳ

 

 

 

Melanochelys trijuga/ Indian black turtle/ Rùa đen ấn độ

 

Morenia ocellata/ Burmese swamp turtle/ Rùa đầm myanmar

 

 

 

Morenia petersi/ Indian eyed turtle/ Rùa mắt ấn độ

 

 

Notochelys platynota/ Malayan flat-shelled turtle/ Rùa mai phẳng malaysia

 

 

 

Ocadia glyphistoma/ Guangxi stripe-necked turtle/ Rùa cổ vằn trung quốc (Trung Quốc)

 

 

Ocadia philippeni/ Philippen’s stripe-necked turtle/ Rùa cổ sọc philippine (Trung Quốc)

 

Orlitia borneensis 7/ Malaysian giant turtle/ Rùa lớn malaysia (Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không)

 

 

Pangshura spp./ Các loài Rùa pangshura (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Pangshura tecta/ Indian roofed turtle/ Rùa pangshura técta

 

 

 

Sacalia bealei/ Beal’s eyed turtle/ Rùa bốn mắt

 

 

 

Sacalia pseudocellata/ False-eyed turtle/ Rùa mắt giả (Trung Quốc)

 

Sacalia quadriocellata/ Asean four-eyed turtle/ Rùa bốn mắt châu á

 

 

Siebenrockiella crassicollis/ Black marsh turtle/ Rùa cổ lớn

 

 

Siebenrockiella leytensis/ Philippine pond turtle/ Rùa leyten

 

 

Vijayachelys silvatica/ Cane turtle/ Rùa que

 

Platysternidae/ Big-headed turtle/ Họ Rùa đầu to

 Platysternidae spp./ Big-headed turtle/ Các loài thuộc họ rùa đầu to

 

 

Podocnemididae/ Afro-American side-necked turtles/ Họ Rùa đầu to

 

Erymnochelys madagascariensis/ Madagascar big-headed side-neck turtle/ Rùa đầu to madagascar

 

 

Peltocephalus dumerilianus/ Big-headed Amazon river turtle/ Rùa đầu to sông amazon

 

 

Podocnemis spp./ South American river turtles/ Các loài Rùa sông Amazon và Rùa sông nam mỹ thuộc giống Podocnemis

 

Testudinidae/ Tortoises/ Họ Rùa núi

 

Testudinidae spp./ True tortoises/ Các loài Rùa cạn thuộc giống Testudinidae (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm là bằng không áp dụng cho loài Geochelone sulcata được khai thác từ tự nhiên và buôn bán thương mại)

 

Astrochelys radiata/ Radiated tortoise/ Rùa phóng xạ

 

 

Astrochelys yniphora/ Ploughshare tortoise/ Rùa lưỡi cày

 

 

Chelonoidis nigra/ Galapagos tortoise/ Rùa galapagos

 

 

Geochelone platynota/ Burmese star tortoise/ Rùa sao myanmar

 

 

Gopherus flavomarginatus/ Bolson gopher tortoise/ Rùa góc bôn-sơn

 

 

Psammobates geometricus/ Geometric tortoise/ Rùa mai hình răng

 

 

Pyxis arachnoides/ Spider tortoise/ Rùa mai nhện malagasy

 

 

Pyxis planicauda/ Flat-tailed tortoise/ Rùa nhện mai phẳng

 

 

Testudo kleinmanni/ Egyptian tortoise/ Rùa núi ai cập

 

 

Trionychidae/ Soft-shelled turtles, terrapins/ Họ Ba ba

 

Amyda cartilaginea/ Asian soft-shelled turtle/ Cua đinh, Ba ba nam bộ

 

Apalone spinifera atra/ Cuatro cienegas (black) soft-shelled turtle/ Ba ba đen cienegas

 

 

 

Chitra spp./ Các loài thuộc giống Chitra

 

Chitra chitra/ Southeast Asian Narrow-headed Softshell Turtle/ Ba ba đầu hẹp đông nam á

 

 

Chitra vandijki/ Burmese narrow-headed softshell turtle/ Ba ba đầu dẹt myanmar

 

 

 

Dogania subplana/ Malayan softshell turtle/ Ba ba malayan

 

 

Lissemys ceylonensis/ Softshell terrapin/ Rùa mai mềm nước ngọt

 

 

Lissemys punctata/ Flap-shelled turtle/ Ba ba lưng dẹp ấn độ

 

 

Lissemys scutata/ Burmese flap-shelled turtle/ Ba ba vảy

 

 

Nilssonia formosa/ Burmese peacock turtle softshell turtle/ Ba ba đuôi công myanmar

 

Nilssonia gangeticus/ India softshell turtle/ Rùa mai mềm ấn độ

 

 

Nilssonia hurum/ Indian Peacock Softshell Turtle/ Ba ba đuôi công ấn độ

 

 

 

Nilssonia leithii / Leith's Softshell Turtle/ Rùa mai mềm leith

 

Nilssonia nigricans/ Black softshell turtle/ Ba ba đen

 

 

 

Palea steindachneri/ Wattle-necked soft-shelled turtle/ Ba ba gai

 

 

Pelochelys spp./ Các loài Giải thuộc giống Pelochelys

 

 

Pelodiscus axenaria/ Chinese soft-shell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc

 

 

Pelodiscus maackii/ Northern Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm bắc trung quốc

 

 

Pelodiscus parviformis/ Lesser Chinese softshell turtle/ Rùa mai mềm trung quốc nhỏ

 

 

Rafetus swinhoei/ Shanghai soft-shell turtle/ Giải thượng hải

 

IV. LỚP LƯỠNG CƯ/ AMPHIBIA (AMPHIBIANS)

ANURA/ BỘ KHÔNG ĐUÔI

Aromobatidae/ Fragrant frogs/ Họ ếch thơm

 

Allobates femoralis/ Brilliant-thighed poison frog/ Ếch hình đùi

 

 

Allobates hodli/ Pan-Amazonian frog/ Ếch liên vùng amazon

 

 

Allobates myersi/ Moderate poision daft frog/ Ếch độc phi tiêu nhỏ

 

 

Allobates rufulus/ Sira Poison Frog/ Ếch độc sira

 

 

Allobates zaparo/ Sanguine Poison Frog/ Ếch độc đỏ

 

Bufonidae/ Toads/ Họ Cóc

Amietophrynus superciliaris/ Africa graint toad/ Cóc lớn châu phi

 

 

Altiphrynoides spp./ Viviparous toads/ Cóc đẻ con

 

 

Atelopus zeteki/ Ếch vàng panama

 

 

Incilius periglenes/ Golden toad/ Cóc vàng

 

 

Nectophrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nectophrynoides

 

 

Nimbaphrynoides spp./ Viviparous toads/ Các loài Cóc đẻ con giống Nimbaphrynoides

 

 

Calyptocephalellidae/ Chilean toads/ Họ cóc chile

 

 

Calyptocephalella gayi/ Helmeted Water Toad/ Cóc miệng rộng/ (Chile)

Dendrobatidae/ Poison frogs/ Họ Ếch độc

 

Adelphobates spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Adelphobates

 

 

Ameerega spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ameerega

 

 

Andinobates spp./ Poison dart frog/ Các loài ếch độc phi tiêu giống Andinobates

 

 

Dendrobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Dendrobates

 

 

Epipedobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài Ếch độc giống Epipedobates

 

 

Excidobates spp./ Posion dart frog/ Các loài ếch độc giống Excidobates

 

 

Hyloxalus azureiventris/ Sky Blue Poison Dart Frog/ Ếch độc phi tiêu xanh da trời

 

 

Minyobates spp./ Demonic poision frog/ Các loài ếch độc giống Minyobates

 

 

Oophaga spp./ Poison dark frog/ Các loài ếch độc phi tiêu giống Oophaga

 

 

Phyllobates spp./ Poison-arrow frogs/ Các loài ếch độc giống Phyllobates

 

 

Ranitomeya spp./ Các loài ếch độc phi tiêu giống Ranitomeya

 

Dicroglossidae/ Frogs/ Họ Ếch nhái

 

Euphlyctis hexadactylus/ Asian bullfrog/ Ếch sáu ngón châu á

 

 

Hoplobatrachus tigerinus/ Indian bullfrog/ Ếch ấn độ

 

Hylidae/ Tree frogs/ Họ Nhái cây

 

Agalychnis spp./ Treefrogs/ Các loài Nhái cây thuộc giống Agalychnis

 

Mantellidae/ Mantellas/ Họ Ếch có đuôi

 

Mantella spp./ Mantellas/ Các loài Ếch độc thuộc giống Mantella

 

Microhylidae/ Red rain frog, tomato frog/ Họ Nhái bầu

Dyscophus antongilii/ Tomato frog/ Nhái bầu antongili

 

 

 

Scaphiophryne gottlebei/ Rainbow burrowing frog/ Nhái hang cầu vồng

 

Myobatrachidae/ Gastric-brooding frogs/ Họ Ếch cơ

 

Rheobatrachus spp./ Gastric-brooding frogs/ Các loài Ếch cơ giống Rheobatrachus ngoại trừ loài Rheobatrachus silus Rheobatrachus vitellinus đã tuyệt chủng

 

CAUDATA/ BỘ CÓ ĐUÔI

Ambystomidae/ Axolotls/ Họ Cá cóc Ambystomidae

 

Ambystoma dumerilii/ Lake Patzcuaro salamander/ Cá cóc hồ patzcuaro

 

 

Ambystoma mexicanum/ Mexican axolotl/ Cá cóc mê-xi-cô

 

Cryptobranchidae/ Giant salamanders/ Họ Cá cóc khổng lồ

Andrias spp./ Giant salamanders/ Các loài Cá cóc khổng lồ thuộc giống Andrias

 

 

 

 

Cryptobranchus allenganiensis/ Hellbender/ Cá cóc hellbender (Hoa kỳ)

Hynobiidae/ Asiatic salamanders/ Họ kỳ giông châu á

 

 

Hynobius amjiensis/ Amji Hynobiid/ Cá cóc trung quốc (Trung Quốc)

Neurergus kaiseri/ Kaiser's spotted newt/ Sa giông hoàng đế mình chấm

 

 

V. LỚP CÁ SỤN/ CLASS ELASMOBRANCHII (SHARKS)

Carcharhiniformes/ Bộ cá mập đáy

Carcharhinidae/ Requiem sharks/ Họ cá mập

 

Carcharhinus longimanus

/ Oceanic whitetip shark/ Cá mập đầu vây trắng (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

 

 

Sphyrna lewini/ Scalloped hammerhead shark/ Cá mập đầu búa hình vỏ sò (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

Sphyrna lewini/ Scalloped hammerhead shark/ Cá mập đầu búa hình vỏ sò (Costa Rica tới ngày 14/ 9/ 2014)

 

Sphyrna mokarran/ Great hammerhead shark/ Cá mập đầu búa lớn (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

 

 

Sphyrna zygaena/ Smooth hammerhead shark/ Cá mập đầu búa trơn (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

 

LAMNIFORMES/ BỘ CÁ THU

Cetorhinidae/ Basking shark/ Họ Cá nhám

 

Cetorhinus maximus/ Mackerel shark/ Cá nhám thu lớn

 

Lamnidae/ Great white shark/ Họ Cá mập trắng

 

Carcharodon carcharias/ Great white shark/ Cá mập trắng

 

 

Lamna nasus/ Porbeagle shark

Cá nhám hồi (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

Lamna nasus/ Porbeagle shark

Cá nhám hồi (Bỉ, Cyprus, Đan Mạch8, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Italy, Latvia, Lithuania, Malta, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Vương quốc Anh, Bắc Ireland)

(tới ngày 14/ 9/ 2014)

ORECTOLOBIFORMES/ BỘ CÁ MẬP

Rhincodontidae/ Whale shark/ Họ Cá nhám voi

 

Rhincodon typus/ Whale shark/ Cá nhám voi

 

RAJIFORMES/ BỘ CÁ ĐAO

Pristidae/ Sawfishes/ Họ Cá đao

Pristidae spp./ Sawfishes/ Các loài cá đao

 

 

RAJIFORMES/ BỘ CÁ ĐUỐI

 

 

Myliobatidae/ Mobulid rays/ Họ cá đuối ó

 

 

 

Manta spp/ Manta rays
Các loài cá đuối giống manta (Có hiệu lực sau 18 tháng, bắt đầu từ 14/ 9/ 2014)

 

VI. LỚP CÁ/ CLASS ACTINOPTERYGII (FISHES)

ACIPENSERIFORMES/ Paddlefish, sturgeons/ BỘ CÁ TẦM

 

ACIPENSERIFORMES spp./ Sturgeons/ Các loài Cá tầm (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Acipenseridae/ Sturgeons/ Họ Cá tầm

Acipenser brevirostrum/ Shortnose sturgeon/ Cá tầm đại tây dương

 

 

Acipenser sturio/ Sturgeon (European)/ Cá tầm ban tích

 

 

ANGUILLIFORMES/ BỘ CÁ CHÌNH

Anguillidae/ Freshwater eels/ Họ Cá chình nước ngọt

 

Anguilla anguilla/ Common eel/ Cá chình anguilla

 

CYPRINIFORMES/ BỘ CÁ CHÉP

Catostomidae/ Cui-ui/ Họ Cá mõm trâu

Chasmistes cujus/ Cui-ui/ Cá mõm trâu

 

 

Cyprinidae/ Blind carps, plaeesok/ Họ Cá chép

 

Caecobarbus geertsi/ Blind cave fish/ Cá hang cac-cô-bar-bus

 

Probarbus jullieni/ Ekan temoleh/ Cá trôi jullieni

 

 

OSTEOGLOSSIFORMES/ BỘ CÁ THÁT LÁT

Osteoglossidae/ Arapaima, bonytongue/ Họ Cá rồng

 

Arapaima gigas/ Arapaima or Pirarucu/ Cá rồng khổng lồ

 

Scleropages formosus 9/ Asian bodytongue, Golden arowana/ Cá rồng

 

 

PERCIFORMES/ BỘ CÁ VƯỢC

Labridae/ Wrasses/ Họ Cá mó, Cá bàng chài

 

Cheilinus undulatus/ Humphead wrasse/ Cá mó đầu gù

 

Sciaenidae/ Totoaba/ Họ Cá đù

Totoaba macdonaldi/ Totoaba/

Cá sửu mác-đô-nan-đi

 

 

SILURIFORMES/ BỘ CÁ NHEO

Pangasiidae/ Pangasid catfish/ Họ Cá tra

 

 

Pangasianodon gigas/ Mekong giant catfish/ Cá tra dầu

 

 

SYNGNATHIFORMES/ BỘ CÁ NGỰA

Syngnathidae/ Pipefishes, seahorses/ Họ Cá ngựa

 

Hippocampus spp./ Sea horse/ Các loài Cá ngựa

 

VII. LỚP CÁ PHỔI/ CLASS SARCOPTERYGII (LUNGFISHES)

CERATODONTIFORMES/ BỘ CÁ RĂNG SỪNG

Ceratodontidae/ Australian lungfish/ Họ Cá phổi australia

 

Neoceratodus forsteri/ Autralia lungfish/ Cá răng sừng foteri

 

COELACANTHIFORMES/ BỘ CÁ VÂY TAY

Latimeriidae/ Coelacanths/ Họ cá la-ti-me-ri

Latimeria spp./ Coelacanths/ Các loài cá latimeri

 

 

Phần B.

NGÀNH DA GAI/ PHYLUM ECHINODERMATA

I. LỚP HẢI SÂM (DƯA CHUỘT BIỂN)/ CLASS HOLOTHUROIDEA (SEA CUCUMBERS)

ASPIDOCHIROTIDA/ BỘ DƯA CHUỘT BIỂN

Stichopodidae/ Sea cucumbers/ Họ Dưa chuột biển

 

 

Isostichopus fuscus/ Dry sea cucumber/ Dưa chuột biển khô (Ecuador)

Phần C.

NGÀNH CHÂN KHỚP/ PHYLUM ARTHROPODA

I. LỚP HÌNH NHỆN/ CLASS ARACHNIDA (SCORPIONS AND SPIDERS)

ARANEAE/ BỘ NHỆN

Theraphosidae/ Red-kneed tarantulas, tarantulas/ Họ nhện chân dài

 

Aphonopelma albiceps/ Tarantula/ Nhện đen lớn albiceps

 

 

Aphonopelma pallidum/ Tarantula/ Nhện đen lớn pallidum

 

 

Brachypelma spp./ Red-legged (red-kneed) tarantulas/ Các loài Nhện đen lớn chân đỏ

 

SCORPIONES/ BỘ BỌ CẠP

Scorpionidae/ Scorpions/ Họ Bọ cạp

 

Pandinus dictator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế dictator

 

 

Pandinus gambiensis/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế gambi

 

 

Pandinus imperator/ Emperor scorpion/ Bò cạp hoàng đế

 

II. LỚP CÔN TRÙNG/ CLASS INSECTA (INSECTS)

COLEOPTERA/ BỘ CÁNH CỨNG

Lucanidae/ Cape stag beetles/ Họ Cặp kìm

 

 

Colophon spp./ Cape stag beetles/ Nhóm loài Bọ hung (Nam Phi)

Scarabaeidae/ Scarab beetles/ Họ Bọ hung

 

 

 

Dynastes satanas/ Satanas beetle/ Bọ hung bolivian

 

LEPIDOPTERA/ BỘ CÁNH VẢY

Nymphalidae/ Brush-footed butterflies/ Họ bướm giáp

 

 

Agrias amydon boliviensis/ Amydon agrias/ Bwowmgs agrias bolivia

(Bolivia)

 

 

Morpho godartii lachaumei/ Morpho butterfly/ Bướm Morpho (Bolivia)

 

 

Prepona praeneste buckleyana/ Prepona butterfly/ Bướm prepona

(Bolivia)

Papilionidae/ Birdwing butterflies, swallowtail butterflies/ Họ Bướm phượng

 

Atrophaneura jophoni/ Ceylon rose swallowtail butterfly/ Bướm kỳ nhông

 

 

Atrophaneura pandiyana/ Malabar rose swallowtail butterfly/ Bướm hoa hồng Seri-lankan

 

 

Bhutanitis spp./ Bhutan glory swallowtail butterflies/ Các loài Bướm đuôi nhạn bhutan

 

 

Ornithoptera spp./ Birdwing butterflies/ Các loài Bướm cánh chim (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ornithoptera alexandrae/ Queen Alexandra’s birdwing butterfly/ Bướm cánh chim hoàng hậu

 

 

Papilio chikae/ Luzon Peacock swallowtail butterfly/ Bướm phượng chikae

 

 

Papilio homerus/ Homerus swallowtail butterfly/ Bướm phượng homerus

 

 

 

 Papilio hospiton/ Corsican swallowtail butterfly/ Bướm phượng đuôi chẻ hospiton

 

 

Parnassius apollo/ Mountain apollo butterfly/ Bướm phượng apollo

 

 

Teinopalpus spp./ Kaiser-I-Hind butterfly/ Các loài Bướm phượng đuôi kiếm

 

 

Trogonoptera spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh sau vàng

 

 

Troides spp./ Birdwing butterfly/ Các loài Bướm phượng cánh chim

 

Phần D.

NGÀNH GIUN ĐỐT/ PHYLUM ANNELIDA

I. LỚP ĐỈA/ CLASS HIRUDINOIDEA

ARHYNCHOBDELLIDA/ BỘ ĐỈA KHÔNG VÒI

Hirudinidae/ Medicinal leech/ Họ Đỉa có hàm

 

Hirudo medicinalis/ Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Bắc và Trung Âu)

 

 

Hirudo verbana/ Medicinal leeche/ Đỉa thuốc (Nam và Đông Âu)

 

Phần E.

NGÀNH THÂN MỀM/ PHYLUM MOLLUSCA

I. LỚP HAI MẢNH VỎ/ CLASS BIVALVIA

MYTILOIDA/ BỘ VẸM

Mytilidae/ Marine mussels/ Họ Vẹm

 

Lithophaga lithophaga/ European date mussel/ Vẹm chà là

 

UNIONIDA/ BỘ TRAI SÔNG

Unionidae/ Freshwater mussels, pearly mussels/ Họ Trai sông

Conradilla caelata/ Birdwing pearly/ Trai ngọc cánh chim

 

 

 

Cyprogenia aberti/ Edible naiad/ Trai vỏ quạt

 

Dromus dromas/ Dromedary naiad/

Trai bướu

 

 

Epioblasma curtisi/ Curtis’ naiad/ Trai cơtit

 

 

Epioblasma florentina/ Yellow-blossom naiad/ Trai vỏ vàng

 

 

Epioblasma sampsonii/ Sampson’s naiad/ Trai samson

 

 

Epioblasma sulcata perobliqua/ White cats paw mussel/ Trai vuốt hổ

 

 

Epioblasma torulosa gubernaculum/ Green-blossom naiad/ Trai tai tượng vỏ xanh

 

 

 

Epioblasma torulosa rangiana/ Tan-blossom naiad/ Trai vỏ nâu nhạt

 

Epioblasma torulosa torulosa/ Tuberculed-blossom naiad/ Trai hình củ

 

 

Epioblasma turgidula/ Turgid-blossom naiad/ Trai vỏ phồng

 

 

Epioblasma walkeri/ Brown-blossom naiad/ Trai vỏ nâu

 

 

Fusconaia cuneolus/ Fine-rayed pigtoe/ Trai móng lợn tia mảnh

 

 

Fusconaia edgariana/ Shini pigtoe/ Trai móng lợn sáng

 

 

Lampsilis higginsii/ Higgin’s eye/ Trai mắt hicgin

 

 

Lampsilis orbiculata orbiculata/ Pink mucket/ Trai mucket hồng

 

 

Lampsilis satur/ Plain pocket-book mussels/ Trai vỏ phẳng

 

 

Lampsilis virescens/ Alabama lamp naiad/ Trai alabama

 

 

Plethobasus cicatricosus/ White wartyback/ Trai ngọc sần

 

 

Plethobasus cooperianus/ Orange –footed pimpleback/ Trai ngọc chân cam

 

 

 

Pleurobema clava/ Club naiad/ Trai hình gậy

 

Pleurobema plenum/ Rough pigtoe/ Trai móng lợn xù xì

 

 

Potamilus capax/ Fat pocketbook/ Trai nước ngọt vỏ viền

 

 

Quadrula intermedia/ Cumberland monkey face/ Trai mặt khỉ cumberland

 

 

Quadrula sparsa/ Appalachian monkey face/ Trai mặt khỉ

 

 

Toxolasma cylindrella/ Pale lilliput naiad/ Trai xám nhỏ

 

 

Unio nickliniana/ Nicklin’s pearly mussel/ Trai ngọc tampi

 

 

Unio tampicoensis tecomatensis/ Tampico pearly mussel/ Trai ngọc tampi

 

 

Villosa trabalis/ Cumberland bean/ Trai ngọc cumberland

 

 

VENERIDA/ BỘ NGAO

Tridacnidae/ Giant clams/ Họ ngao tai tượng

 

Tridacnidae spp./ Giant Clams/ Các loài Trai tai tượng

 

II. LỚP CHÂN BỤNG/ CLASS GASTROPODA (SNAILS AND CONCHES)

MESOGASTROPODA/ BỘ CHÂN BỤNG GIỮA

Strombidae/ Queen conch/ Họ Ốc nhảy

 

Strombus gigas/ Pink conch/ Ốc xà cừ hồng

 

STYLOMMATOPHORA/ BỘ ỐC CẠN

Achatinellidae/ Agate snails, oahu tree snails/ Họ Ốc sên

Achatinella spp./ Little agate snails/ Các loài Ốc sên mã não nhỏ

 

 

Camaenidae/ Green tree snail/ Họ Ốc cây

 

Papustyla pulcherrima/ Manus emeral tree snails/ Ốc sên bàn tay

 

Phần G.

NGÀNH RUỘT KHOANG/ CNIDARIA (CORALS AND SEA ANEMONES)

I. LỚP SAN HÔ/ CLASSS ANTHOZOA

ANTIPATHARIA/ Black corals/ BỘ SAN HÔ ĐEN

 

ANTIPATHARIA spp./ Black coral/ Các loài San hô đen

 

GORGONACEAE/ BỘ SAN HÔ QUẠT

Coralliidae/ Họ San hô đỏ

 

 

 

 

Corallium elatius/ San hô đỏ Êlati (Trung Quốc)

 

 

Corallium japonicum/ San hô đỏ Nhật Bản (Trung Quốc)

 

 

Corallium konjoi/ San hô đỏ Không-noi (Trung Quốc)

 

 

Corallium secundum/ San hô đỏ (Trung Quốc)

HELIOPORACEA/ Blue corals/ BỘ SAN HÔ XANH

 

Helioporidae spp./ Blue corals/ Các loài San hô xanh (chỉ bao gồm loài Heliopora coerulea. Mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)

 

SCLERACTINIA/ Stony corals/ BỘ SAN ĐÁ

 

SCLERACTINIA spp./ Stony coral/ Các loài San hô đá (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES).

 

STOLONIFERA/ BỘ SAN HÔ CỨNG

Tubiporidae/ Organ-pipe corals/ Họ San hô ống

 

Tubiporidae spp./ Organ pipe coral/ Các loài San hô dạng ống (mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES)

 

II. LỚP THUỶ TỨC/ CLASS HYDROZOA (DƯƠNG XỈ BIỂN, SAN HÔ LỬA, SỨA/ SEA FERNS, FIRE CORALS, STINGING MEDUSAE)

MILLEPORINA/ BỘ SAN HÔ LỬA

Milleporidae/ Fire corals/ Họ San hô lửa

 

Milleporidae spp./ Fire corals/ Các loài San hô lửa (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)

 

STYLASTERINA/ BỘ SAN HÔ DẢI

Stylasteridae/ Lace corals/ Họ San hô dải

 

Stylasteridae spp./ Lace corals/ Các loài San hô dải (mẫu vật hoá thạch không thuộc diện điều chỉnh của CITES)

 

Phần H.

THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)

Phụ lục I

Phụ lục II

Phụ lục III

Agavaceae/ Agaves/ Họ Thùa

 

 

Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ

 

 

 

Agave victoriae-reginae #4 Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu

 

 

Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego

 

 

Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/ Thùa yucca

 

Amaryllidaceae/ Snowdrops, sternbergias/ Họ Thủy tiên

 

Galanthus spp.#4/ Snowdrops/ Các loài Thuỷ tiên hoa sữa

 

 

Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thuỷ tiên sternbergia

 

Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột

 

Operculicarya hyphaenoides/ Labihi/ Loài Labihi

 

 

Operculicarya pachypus/ Tabily/ Loài Tabily

 

 

Operculicarya decaryi/ Jabihi/

Cây jabihy

 

Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias/ Họ Trúc đào

 

Hoodia spp.#9/ Các loài Hoodia

 

 

Pachypodium spp.#4 Elephant’s trunks/ Vòi voi (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Pachypodium ambongense/ Vòi voi songosongo

 

 

Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron

 

 

Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary

 

 

 

Rauvolfia serpentina #2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc

 

Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì

 

Panax ginseng #3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (chỉ áp dụng đối với quần thể ở Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

 

 

Panax quinquefolius #3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ

 

Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán

Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán araucana

 

 

Berberidaceae/ May-apple/ Họ Hoàng mộc

 

Podophyllum hexandrum #2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai

 

Bromeliaceae/ Air plants, bromelias/ Họ Dứa

 

Tillandsia harrisii #4/ Harris Tillandsia/ Dứa harris

 

 

Tillandsia kammii #4/ Kam Tillandsia/ Dứa kam

 

 

Tillandsia mauryana #4/ Maury Tillandsia/ Dứa maury

 

 

Tillandsia xerographica #4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia

 

Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng

 

CACTACEAE spp.10 #4/ Các loài họ Xương rồng (trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài Pereskia spp., Pereskiopsis spp., và Quiabentia spp.)

 

Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá

 

 

Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng sao

 

 

Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng aztekium

 

 

Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng werdermann

 

 

Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa

 

 

Echinocereus ferreirianus ssp. lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng linday

 

 

Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu

 

 

Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ

 

 

Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed

 

 

Mammillaria pectinifera/ Conchilinque/ Xương rồng lược

 

 

Mammillaria solisioides/ Pitayita/ Xương rồng pitayita

 

 

Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón

 

 

Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp

 

 

Melocactus glaucescens/

Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp

 

 

Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai

 

 

Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng atisô

 

 

Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus

 

 

Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady

 

 

Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton

 

 

Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường

 

 

Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble

 

 

Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler

 

 

Pelecyphora spp./ Hatchets/ Xương rồng nón thông

 

 

Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/ Tobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch

 

 

Sclerocactus erectocentrus/ Needle-spined pineapple cactus/ Xương rồng gai

 

 

Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám

 

 

Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa

 

 

Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa

 

 

Sclerocactus nyensis/ Nye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah

 

 

Sclerocactus papyracanthus/ Grama-grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ

 

 

Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn

 

 

Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight

 

 

Strombocactus spp./ Disk cactus/ Xương rồng đĩa

 

 

Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay

 

 

Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann

 

 

Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo

 

Caryocar costaricense #4/ Ajo/ Caryocar/ cây Ajo

 

Compositae (Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc

Saussurea costus/ Costas/ Cúc thân vuông

 

 

Cucurbitaceae/ Dudleyas/ Họ Bầu bí

 

Zygosicyos pubescens/ cây Tobory

 

 

Zygosicyos tripartitus/ cây Betoboky

 

Cupressaceae/ Alerce, cypresses/ Họ Tùng

 Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng fitzroya

 

 

Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron

 

 

Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ giáng tiên tọa

 

Cyathea spp. #4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ

 

Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế

 

CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài họ Tuế (trừ loài được quy định tại Phụ lục I)

 

Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom

 

 

Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao

 

Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li

 

 

Dicksonia spp. #4/ Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao (chỉ áp dụng đối với các quần thể của Mỹ; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục)

 

Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae

 

DIDIEREACEAE spp.#4/ Các loài họ Didiereaceae

 

Dioscoreaceae/ Elephant’s foot, kniss/ Họ Củ nâu

 

Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác

 

Droseraceae/  Venus’ flytrap/ Họ Gọng vó

 

Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ

 

Ebenaceae/ Ebony/ Họ thị

 

Diospyros spp#5/ Malagasy ebony/ các loài mun madagascar

(Chỉ ap dụng với quần thể của Madagascar)

 

Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu

 

Euphorbia spp. #4/ Euphorbias/

Các loài Đại kích châu mỹ (chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ loài Euphorbia misera các loài thuộc Phụ lục I. Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cấy nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia lactea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cấy nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cấy nhân tạo, thì không thuộc diện điều chỉnh của CITES)

 

Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa ambovomben

 

 

Euphorbia capsaintemariensis/

Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa capsaintemarien

 

 

Euphorbia cremersii/ Cremers euphorbia/ Cỏ sữa cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi)

 

 

Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera)

 

 

Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả vars. ampanihyenis, robinsoniispirosticha)

 

 

Euphorbia francoisii/

Francois euphorbia/ Cỏ sữa francois

 

 

Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả vars. antsingiensis, bemarahensismultiflora)

 

 

Euphorbia parvicyathophora/

Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora

 

 

Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola

 

 

Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear

 

 

Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa

 

Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ cây Boojum

 

Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/

Cây Boojum fasciculata

 

 

Fouquieria purpusii/ Boojum tree/

cây Boojum purpusii

 

 

Gnetaceae/  Gnetums/ Họ Dây gắm

 

 

Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal)

Juglandaceae/  Gavilan/ Họ Hồ đào

 

Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Loài Óc chó

 

Lauraceae/ Laurels/ Họ Long não

 

Aniba rosaeodora #12/ Car-Cara/

Gỗ đỏ

 

Leguminosae (Fabaceae) Afrormosia, cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu

 

Caesalpinia echinata #10/ Brazilwood/ cây gỗ brazil

 

 

Dalbergia spp #5/ Malagasy rosewood/ Các loài gỗ trắc (Chỉ áp dụng với quần thể ở Madagascar)

 

 

Dalbergia cochinchinensis #5/ rosewood/ trắc (cẩm lai).

 

 

 

Dalbergia darienensis #2/ [quần thể của Panama (Panama)]

 

Dalbergia granadillo #6/ Granadillo rosewood/ Trắc granadillo

 

Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin

 

 

 

Dalbergia retusa #6/ Black rosewood/ Trắc đen

 

 

Dalbergia stevensonii #6/ Honduras rosewood/ Trắc honduras

 

 

 

Dipteryx panamensis/ Gỗ tonka (Costa Rica, Nicaragua)

 

Pericopsis elata #5/ African teak/

Gỗ tếch châu phi

 

 

Platymiscium pleiostachyum #4/ Quira macawood/ Đậu platymiscium

 

 

Pterocarpus santalinu #7/ Rad sandal wood/ Dáng hương santa

 

 

Senna meridionalis/ Taraby/ Cây taraby

 

Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi

 

Aloe spp. #4/ Các loài Lô hội (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục)

 

Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt

 

 

Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng

 

 

Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội alfred

 

 

Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri

 

 

Aloe bellatula/ Bellatula aloe/

Lô hội tinh khiết

 

 

Aloe calcairophila/ Calcairophila aloe/ Lô hội calcairophila

 

 

Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả vars. rugosquamosa, schistophilapaucituberculata)

 

 

Aloe delphinensis/ Delphin aloe/ Lô hội delphin

 

 

Aloe descoingsii/ Descoig aloe/ Lô hội descoig

 

 

Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ gãy

 

 

Aloe haworthioides/ Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả var. aurantiaca)

 

 

Aloe helenae/ Helenea aloe/ Lô hội helenea

 

 

Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả var. maniaensis)

 

 

Aloe parallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song

 

 

Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ

 

 

Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan

 

 

Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn

 

 

Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội rauhi

 

 

Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna

 

 

Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu

 

 

Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss

 

 

Magnoliaceae/ Magnolia/ Họ Mộc lan

 

 

Magnolia liliifera var. obovata #1/ Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal)

Meliaceae/ Mahoganies, Spanish cedar/ Họ Xoan

 

 

Cedrela fissilis #5/ Cedro batata/ Cây Cedro (Bolivia)

 

 

Cedrela lilloi #5/ Cedro Bayo/ Cây Cerdro bayo (Bolivia)

 

 

Cedrela odorata #5/ Odorata cedrela/ Lát mexico [các quần thể của Colombia, Guatemala và Peru] (Colombia, Peru, Guatemala)

 

Swietenia humilis #4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn

 

 

Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Dái ngựa (quần thể ở các khu vực nhiệt đới mới)

 

 

Swietenia mahagoni #5/ Small mahogany/ Dái ngựa nhỏ

 

Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm

 

Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I)

 

Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới ấn độ

 

 

Nepenthes rajah/ Giant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ

 

 

Orchidaceae/  Orchids/ Họ Lan

 

ORCHIDACEAE spp. 11#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I)

 

(Với các loài Lan quy định tại Phụ lục I dưới đây cây giống hoặc mô nuôi cầy trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua)

 

 

Aerangis ellisii/ Aerangis orchid/ Lan madagascar

 

 

Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ

 

 

Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan jongheana

 

 

Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ

 

 

Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu á

 

 

Peristeria elata/ Dove flower/ Lan peristeria

 

 

Phragmipedium spp./ Phragmipedium orchid/ Các loài Lan phragmipedium

 

 

Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ

 

 

Orobanchaceae/ Broomrape/ Họ Lệ dương

 

Cistanche deserticola #4/ Desert-living cistanche/ Lệ dương cistanche

 

Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau

 

Beccariophoenix

madagascariensis #4/ Graint windown pane/ Cọ vuông lớn

 

Chrysalidocarpus decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm

 

 

 

Lemurophoenix halleuxii/ Red Lemur palm/ Cau halleux

 

 

 

Lodoicea maldivica #13/ Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles)

 

Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau darian

 

 

Neodypsis decaryi #4/ Triangle palm/ Cau neodypsis

 

 

Ravenea louvelii/ East madagascar palm/ Cọ louve

 

 

Ravenea rivularis/ Majesty palm/ Cau raven

 

 

Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau satranala

 

 

Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau gerard

 

Papaveraceae/ Poppy/ Họ Thuốc phiện

 

 

Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal)

Passifloraceae/ Passion-Flowers/ Họ Lạc tiên

 

Adenia olaboensis/ Loài Vahisasety

 

 

Adenia firingalavensis/ Bottle liana/ Cây leo hình chai

 

 

Adenia subsessifolia

Katakata/ cây katakata

 

Pedaliaceae/ Pedalium/ Họ vừng

 

 

 

Uncarina grandidieri/ Ucarina/ Cây uncarina grandidieri

 

 

Uncarina stellulifera/ Ucarina/

Cây Uncarina stellulifera

 

Pinaceae/ Guatemala fir/ Họ Thông

Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam guatemalan

 

 

 

 

Pinus koraiensis#5/ Korean pine/ Thông triều tiên (Liên bang Nga)

Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao

 

 

Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)

Podocarpus parlatorei/

Parlatore’s podocarp/ Kim giao parlatore

 

 

Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam

 

Anacampseros spp. #4/ Purselanes/ Các loài Rau sam Anacampseros

 

 

Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam Avonia

 

 

Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm-lewisia

 

Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo

 

Cyclamen spp.12#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo

 

 

 

 

 

Ranunculaceae/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên

 

Adonis vernalis #2/ False hellebore/ Hoàng liên adonis

 

 

Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis

 

Rosaceae/  African cherry, stinkwood/ Họ Hoa hồng

 

Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi

 

Rubiaceae/  Ayuque/ Họ Cà phê

Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea

 

 

Santalaceae/ Sandal wood/ Họ đàn hương

 

 

 

Osyris lanceolata #2/ East sandalwood/ Cây đàn hương đông Phi

 

Sarraceniaceae/  Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu mỹ

 

Sarracenia spp. #4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh

 

 

Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm rubra

 

 

Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm Jones

 

 

Scrophulariaceae/  Kutki/ Họ Hoa mõm chó

 

Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)

 

Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ

 

Bowenia spp.#4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia

 

Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/

Tuế lá dương xỉ

 

 

Taxaceae/  Himalayan yew/ Họ Thanh tùng

 

Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung hoa

 

 

Taxus cuspidata 13#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or Spreading yew/ Thủy tùng nhật bản

 

 

Taxus fuana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây himalaya

 

 

Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ samatra

 

 

Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ Himalayan

 

Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm

 

Aquilaria spp. #14/ Agarwood/ Các loài trầm chi Aquilaria

 

 

Gonystylus spp. #4/ Ramin/ Các loài trầm chi Gonystylus

 

 

 

 

 

Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm chi Gyrinops

 

Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron

 

 

Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal)

Valerianaceae/  Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang

 

Nardostachys grandiflora #2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to

 

Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho

 

Cyphostemma elephantopus/ Elephant-foot grape tree/ Nho chân voi

 

 

Cyphostemma laza/ Laza/ Cây laza

 

 

Cyphostemma montagnacii/ Cyphostemma, Mangeboka/

Loài Lazambohitra

 

Welwitschiaceae/  Welwitschia/ Họ Gắm

 

Welwitschia mirabilis #4/ Walwitschia/ Gắm angola

 

Zamiaceae/  Cycads/ Họ Tuế zamiaceae

 

ZAMIACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I)

 

Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế mêxicô

 

 

Chigua spp./ Chigua/ Các loài Chigua

 

 

Encephalartos spp./ Bread palms/

Tuế châu phi

 

 

Microcycas calocoma/ Palm corcho/

Tuế nhỏ

 

 

Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng

 

Hedychium philippinense #4/ Philippine garland flower/ Ngải tiên philippine

 

Zygophyllaceae/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê

 

Bulnesia sarmientoi #11/ Palo Santo or Holy wood/ Gỗ thánh

 

 

Guaiacum spp. #2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum

 

Chú giải tra cứu

1. Quần thể của Argentina (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông len cạo từ cá thể lạc đà nam mỹ còn sống, vải, các sản phẩm và các sản phẩm thủ công khác có nguồn gốc từ đó. Trên mặt trái của vải có lô gô được quốc gia thành viên ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña có loài phân bố thông qua và có viền chữ ‘VICUÑA-ARGENTINA’. Các sản phẩm khác phải có nhãn bao gồm lô gô ghi ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

2. Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông len cạo từ vicuñas cá thể sống, vải và và các sản phẩm làm từ đó, kể cả các đồ thủ công cao cấp và các vật dụng len sợi. Mặt trái của vải phải gắn lô gô được quốc gia thành viên ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña có loài phân bố thông qua và có viền chữ ‘VICUÑA-CHILE’. Các sản phẩm khác phải được dán nhãn có lôgô ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

3. Quần thể của Ecuador (được quy định trong Phụ luc II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông len cạo từ vicuñas cá thể sống, vải và và các sản phẩm làm từ đó, kể cả các đồ thủ công cao cấp và các sản phẩm len sợi. Mặt trái của vải phải gắn lô gô được quốc gia thành viên ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña có loài phân bố thông qua và có viền chữ ‘VICUÑA-ECUADOR’. Các sản phẩm khác phải được dán nhãn có lôgô ‘VICUÑA-ECUADOR-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

4. Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas cá thể sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3.249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm len sợi. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-PERÚ’. Lô gô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-PERÚ-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

5. Quần thể của Cộng hòa Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas cá thể sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm len sợi. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.

6, Quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ được quy định thuộc Phục lục II khi có giấy phép CITES và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp và được chấp thuận theo quy định tại Nghị quyết 11.20 đối với Botswana và Zimbabwe và đối với các chương trình bảo tồn nguyên vị của Nambia và Nam Phi;

c) Buôn bán da thô;

d) Buôn bán lông;

e) Buôn bán sản phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

f) Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;

g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, toàn bộ ngà và các mảnh ngà) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (trừ ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Rev. CoP16) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký;

iv) Ngà voi thô căn cứ điều kiện bán đối với các kho nhà nước quản lý được thông qua tại Hội nghị các nước thành viên 12 (CoP12) là 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).

v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi của chính phủ Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe được đăng ký tới ngày 31/ 01/ 2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục g (iv) nêu trên cho một lần bán duy nhất tới các địa điểm dưới sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;

vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và

vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g (v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và

h) Không cho phép đề xuất buôn bán ngà voi ở các quần thể được quy định ở Phụ lục II tại Hội nghị các quốc gia thành viên từ CoP14 đến hết 9 năm kể từ khi lần bán duy nhất được tiến hành theo các điều khoản của mục g (i), g (ii), g (iii), g (vi) và g(vii) ở trên. Những đề xuất này sẽ phải phù hợp với Quyết định 14.77 và 14.78 sửa đổi tại Hội nghị các nước thành viên lần thứ 15.

Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác, kể cả các mẫu vật thuộc các quần thể ở Bostwana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe mà không có giấy tờ hợp pháp thì được quy định là mẫu vật thuộc Phụ lục I, do vậy việc buôn bán, quản lý, xử lý phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.

7. Hạn ngạch bằng không với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên cho mục đích thương mại.

8. Ngoại trừ lãnh thổ thuộc của Greenland.

9. Bao gồm đơn vị phân loại Scleropages inscriptus.

10. Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng không thuộc điều chỉnh bởi các điều khoản của Công ước

- Hatiora x graeseri

- Schlumbergera x buckleyi

- Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

- Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

- Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

- Schlumbergera truncata (chủng cây trồng)

- Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

- Opuntia microdasys (chủng cây trồng)"

11. Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, PhalaenopsisVanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:

a) Các mẫu vật có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng tỏ nguồn gốc từ tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mất nước do bị thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và

b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi cây lai; hoặc

ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.

12. Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là củ đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.

13. Cây lai và cây trồng được nhân giống nhân tạo của Taxus cuspidata, còn sống, trong chậu hoặc hộp nhỏ, mỗi một lô hàng có nhãn hoặc tài liệu ghi tên đơn vị phân loại và đề “nhân giống nhân tạo” không thuộc sự điều chỉnh của Công ước.

#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:

a) Hạt, bào tử và phấn hoa (gồm cả túi phấn)

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng

c) Hoa cắt hoặc cây nhân giống nhân tạo, và

d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ quả hoặc cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla

#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa

b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.

#3 Toàn bộ rễ cắt lát và các bộ phận của rễ được xác định rõ, ngoại trừ các bộ phận hoặc dẫn xuất bao gồm bột, viên nén, dịch triết, sâm nước, trà và bánh, kẹo chứa thành phần sâm

#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:

a) Hạt giống (kể cả quả nang của các loài lan), bào tử và phấn hoa (kể cả nhị hoa). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài xương rồng Cactaceae spp xuất khẩu từ Mexico và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Neodypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;

b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), trong môi trường nuôi cấy dạng rắn hoặc lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Hoa cắt của cây nhân giống nhân tạo;

d) Quả, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo các chi Vanilla (Họ phong lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;

e) Thân, hoa, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của chi Xương rồng mái chèo Optunia và chi phụ Opuntia và Hoa quỳnh Selenicereus (họ xương rồng); và

f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của xương rồng Candelilla Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ".

#5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán.

#6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép.

#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.

# 9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswanatheo giấy phép số BW/ xxxxxx] [Naminia theo giấy phép số NA/ xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/ xxxxxx].

#10 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, kể cả sản phẩm chưa hoàn chỉnh được sử dụng cho sản xuất khung của nhạc cụ có dây.

#11 gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ ép, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.

#12 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ ép và dịch triết. Sản phẩm hoàn chỉnh chứa thành phần dịch chiết, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.

#13 Thịt quả (nội nhũ, ruột quả, cùi) và các dẫn xuất từ đó.

#14. Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:

a) Hạt và phấn hoa;

b) Mầm giống hoặc mô nuôi cấy in vitro trong môi trường lỏng hoặc rắn được vận chuyển trong bình vô trùng;

c) Quả:

d) Lá;

e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu; kể cả các sản phẩm tạo hình được nén từ bột và

f) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói xuất bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với hột tràng hạt, tràng hạt và sản phẩm điêu khắc.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 40/2013/TT-BNNPTNT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu40/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/09/2013
Ngày hiệu lực25/10/2013
Ngày công báo22/09/2013
Số công báoTừ số 577 đến số 578
Lĩnh vựcThương mại, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 40/2013/TT-BNNPTNT

Lược đồ Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu40/2013/TT-BNNPTNT
              Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
              Người kýHà Công Tuấn
              Ngày ban hành05/09/2013
              Ngày hiệu lực25/10/2013
              Ngày công báo22/09/2013
              Số công báoTừ số 577 đến số 578
              Lĩnh vựcThương mại, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 10/04/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp

                    Lịch sử hiệu lực Thông tư 40/2013/TT-BNNPTNT Danh mục động thực vật hoang dã nguy cấp