Thông tư 45/2015/TT-BCA

Thông tư 45/2015/TT-BCA Quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 45/2015/TT-BCA lấy phiếu tín nhiệm cán bộ lãnh đạo chỉ huy trong Công an nhân dân


BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2015/TT-BCA

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, CHỈ HUY TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Công an;

Theo đnghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định đối tượng, nguyên tắc, nơi lấy phiếu, thời điểm lấy phiếu, nội dung lấy phiếu, trách nhiệm của tập th, cá nhân trong việc lấy phiếu và quy trình lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa phương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thứ trưởng.

2. Tng Cục trưởng, Phó Tng Cục trưởng và tương đương.

3. Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương của các đơn vị trực thuộc Bộ và thuộc Tổng cục.

4. Giám đc, Phó Giám đốc Công an và Cảnh sát phòng cháy và cha cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Tởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh (sau đây gọi chung là Trưởng Công an cấp huyện).

Trường hợp cán bộ mới được luân chuyn, điều động, bnhiệm, bnhiệm lại chức vụ trong năm lấy phiếu thì không tiến hành lấy phiếu tín nhiệm.

Điều 4. Nguyên tắc

1. Việc lấy phiếu tín nhiệm (bằng hình thức bỏ phiếu kín) được thực hiện định kỳ vào gia nhiệm kỳ đại hội đảng bộ, bảo đảm nguyên tắc Đảng thng nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; đcao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo và người đứng đầu các cấp.

2. Bảo đảm dân chủ, khách quan, công bng, minh bạch trong việc lấy phiếu tín nhiệm và sdụng kết quả tín nhiệm; nghiêm cm và xử lý nghiêm minh việc vận động, lôi kéo hoặc lợi dụng lấy phiếu tín nhiệm để làm tn hại uy tín tập thể và cá nhân, gây chia rẽ, mt đoàn kết nội bộ.

3. Kết quả phiếu tín nhiệm được công khai đến đối tượng lấy phiếu tín nhiệm, cán bộ trong thành phần tham gia ghi phiếu tín nhiệm, trong tập thlãnh đạo cùng cấp và báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý đi với chức danh cán bộ đó.

4. Phiếu tín nhiệm là một trong nhng kênh thông tin tham khảo quan trọng cho việc đánh giá, bố trí sử dụng cán bộ.

Điều 5. Nơi lấy phiếu tín nhiệm

1. Việc lấy phiếu tín nhiệm được tổ chức tại đơn vị nơi cán bộ đang công tác.

2. Đối với chức danh Giám đốc Công an và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Trưởng Công an cấp huyện đã thực hiện lấy phiếu tín nhiệm hai nơi (Hội đồng nhân dân và cp y địa phương) thì không thực hiện ly phiếu tín nhiệm trong Công an nhân dân.

3. Đối tượng thuộc diện lấy phiếu tại Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định của Quốc hội; đối tượng thuộc diện lấy phiếu tại cp y địa phương thực hiện theo Quy định số 262-QĐ/TW ngày 08/10/2014 của Bộ Chính trị.

Điều 6. Thời điểm lấy phiếu tín nhiệm

Việc lấy phiếu tín nhiệm được tiến hành sau sơ kết 6 tháng đầu năm của năm thứ 3 (gia nhiệm kỳ đại hội đảng bộ các cấp). Đối với các học viện, trường Công an nhân dân tổ chức vào cuối năm học của năm gia nhiệm kỳ đại hội đảng bộ.

Trường hợp thật đặc biệt có thể gửi phiếu đến cá nhân và quy định thời gian nhận phiếu (trước khi thực hiện phải báo cáo được lãnh đạo Bộ đồng ý).

Điều 7. Nội dung lấy phiếu tín nhiệm và tổng hợp kết quả phiếu tín nhiệm

1. Nội dung lấy phiếu tín nhiệm

Căn c vào các tiêu chí sau:

a) Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:

- Lập trường, quan điểm, tư tưởng chính trị trong thực hiện đường lối, nghị quyết của Đng; việc chp hành nguyên tc, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Tinh thần trách nhiệm trong công việc, thái độ phục vụ nhân dân, chp hành sự phân công của tổ chức;

- Tính trung thực, động cơ trong sáng, công bằng, công tâm, khách quan, gi vng nguyên tc trong công việc; khả năng quy tụ đoàn kết nội bộ và tự phê bình, phê bình;

- Việc chống tham nhũng, trục lợi cá nhân; sự gương mẫu của bản thân và vợ, chồng, con vđạo đc, lối sống và chp hành chính sách, pháp luật;

- Uy tín trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.

b) Năng lực thực tiễn:

- Kết quả lãnh đạo cụ thể hóa đường lối, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chthị, nghị quyết, quy định ca Ngành vào lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Tính năng động, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm trong lãnh đạo, điều hành; năng lực dự báo, xử lý tình hung khó, phức tạp trong phạm vi phụ trách;

- Kết quả, chất lượng tham mưu, đề xuất về lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị thuộc phạm vi phụ trách;

- Kết quả lãnh đạo công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ của địa phương, cơ quan, đơn vị; năng lực phát hiện, đào tạo, sử dụng người có đức, có tài trong công việc;

- Kết quả lãnh đạo phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực, phạm vi phụ trách;

- Các tiêu chí trên được xét từ đầu nhiệm kỳ đến thời điểm lấy phiếu; thời điểm được luân chuyn, điều động, bnhiệm, bnhiệm lại (đối với đối tượng được luân chuyển, điu động, bnhiệm, bnhiệm lại sau thời điểm đại hội đng).

2. Phiếu tín nhiệm và việc ghi phiếu tín nhiệm:

a) Phiếu tín nhiệm được thể hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này. Trên phiếu ghi rõ họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm kèm theo các ô tương ứng với các mức độ: “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”;

b) Căn cứ vào các tiêu chí theo nội dung lấy phiếu tín nhiệm nêu trên, người ghi phiếu tín nhiệm tự nhìn nhận, đánh giá khách quan về cán bộ được ly phiếu tín nhiệm đ đánh du vào một trong ba ô: “tín nhiệm cao”, “tín nhiệm”, “tín nhiệm thấp”;

c) Phiếu không hợp lệ là phiếu thuộc một trong các trường hợp sau: phiếu không do ban kiểm phiếu phát ra; phiếu gạch xóa họ tên người được in trên phiếu; phiếu ghi thêm tên người hoặc các thông tin khác vào phiếu; phiếu không đánh dấu vào ô nào hoặc đánh dấu vào hai hoặc ba ô tương ứng với tên của một người được lấy phiếu tín nhiệm.

3. Tng hợp kết quả phiếu tín nhiệm:

a) Kết quả phiếu tín nhiệm đối với từng người được ban kiểm phiếu tổng hợp như sau: họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm; tổng số phiếu phát ra; tổng số phiếu thu về và sphiếu hợp lệ; tổng số phiếu tín nhiệm cao và tlệ phần trăm trên tổng số phiếu thu về; tổng số phiếu tín nhiệm và tỉ lệ phần trăm trên tng số phiếu thu về; tổng số phiếu tín nhiệm thấp và tlệ phn trăm trên tổng s phiếu thu v;

b) Đối với người được lấy phiếu tín nhiệm ở hai nơi, việc đánh giá tín nhiệm đối với cán bộ sẽ do cấp có thẩm quyền quyết định, trên cơ sở xem xét tng thkết quả phiếu tín nhiệm ở từng nơi.

Điều 8. Trách nhiệm của tập thể và cá nhân trong lấy phiếu tín nhiệm

1. Trách nhiệm của cp y, lãnh đạo Công an các đơn vị, địa phương:

a) Lãnh đạo, tổ chức thực hiện việc ly phiếu tín nhiệm đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên công tác tại đơn vị, địa phương mình và báo cáo kết quả ly phiếu tín nhiệm lên cấp có thẩm quyền quản lý (qua cơ quan tổ chức cán bộ của cấp thẩm quyền quản lý);

b) Chđạo việc ly phiếu tín nhiệm đi với các chức danh cán bộ thuộc cấp mình quản lý và kiểm tra, hướng dn cấp dưới thực hiện việc lấy phiếu tín nhiệm.

2. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức cán bộ Công an các cấp:

a) Phối hợp với các đơn vị liên quan, giúp cấp ủy, lãnh đạo đơn vị chuẩn bị việc lấy phiếu tín nhiệm;

b) Tập hợp yêu cầu cung cấp thông tin, trả lời yêu cầu cung cấp thông tin đi với cán bộ được ly phiếu tín nhiệm và trả lời người yêu cầu sau khi xác minh và có ý kiến của cán bộ được ly phiếu tín nhiệm.

3. Trách nhiệm của người được lấy phiếu

Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến nội dung lấy phiếu tín nhiệm khi được yêu cu; trả lời yêu cầu cung cấp thông tin tới cơ quan tổ chức cán bộ đtrả lời người yêu cu (chậm nht 03 ngày trước ngày lấy phiếu tín nhiệm).

4. Trách nhiệm ca người ghi phiếu:

a) Thhiện quan đim, đánh giá của mình về người được lấy phiếu tín nhiệm bằng cách đánh du vào phiếu (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này);

b) Người ghi phiếu tín nhiệm có thể ký tên hoặc không ký tên vào phiếu tín nhiệm;

c) Khi có vn đề cần làm rõ, người ghi phiếu có thể đặt yêu cu đối với người được lấy phiếu bng văn bản (chậm nht là 15 ngày trước ngày ly phiếu tín nhiệm).

Chương II

QUY TRÌNH LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM

Điều 9. Chủ trì lấy phiếu và thành phần ghi phiếu tín nhiệm tại đơn vị nơi cán bộ công tác

1. Đối với Thứ trưởng:

a) Chủ trì lấy phiếu: Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Bộ Công an;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đng ủy Công an Trung ương, lãnh đạo Bộ Công an; Tổng Cục trưởng và Thtrưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Công đoàn Công an nhân dân;

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: mời đại diện Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương.

2. Đối với Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng và tương đương:

a) Chtrì lấy phiếu: Tng Cục trưởng;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đng ủy Tng cục, lãnh đạo Tổng cục; Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tng cục; Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Phụ n, Chủ tịch Công đoàn (nếu có);

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: mời đại diện Ủy ban kim tra Đảng y Công an Trung ương, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.

3. Đi với Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương ca các đơn vị trực thuộc Bộ (gọi chung là Cục):

a) Chtrì lấy phiếu: Cục trưởng;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đảng ủy Cục, lãnh đạo Cục; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục; trưởng các đoàn thquần chúng thuộc Cục (nếu có);

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: mời đại diện Ủy ban kiểm tra Đng ủy Công an Trung ương, Cục Tổ chức cán bộ.

4. Đối với Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương của các đơn vị thuộc Tổng cục (gọi chung là Cục):

a) Chtrì lấy phiếu: Cục trưởng;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đảng ủy Cục, lãnh đạo Cục; thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục; trưởng các đoàn thquần chúng của Cục (nếu có);

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: Mời đại diện Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Tng cục, Cơ quan tổ chức cán bộ của Tng cục.

5. Đối với Giám đốc Công an và Cnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an, Cnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh):

a) Chủ trì lấy phiếu: Lãnh đạo Tổng cục Chính trị Công an nhân dân;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đảng ủy, lãnh đạo Công an và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Công an tnh, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, Trưởng Công an cp huyện; Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chtịch Công đoàn (nếu có);

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: mời đại diện Ban Tổ chức Tnh ủy, Thành ủy; Ủy ban kiểm tra Tnh ủy, Thành ủy; Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy; Cục Tổ chức cán bộ.

6. Đối với Phó Giám đc Công an và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chủ trì lấy phiếu: Giám đốc;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm: y viên Đảng y, lãnh đạo Công an và Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Công an tnh, Cnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, Trưởng Công an cấp huyện; Bí thư Đoàn Thanh niên, Chủ tịch Hội Phụ nữ, Chủ tịch Công đoàn (nếu có);

c) Tham dự Hội nghị lấy phiếu: mời đại diện Ban Tổ chức Tnh ủy, Thành ủy; y ban kim tra Tnh ủy, Thành ủy; Văn phòng Tnh ủy, Thành ủy; Cục Tổ chức cán bộ.

Đối với địa phương tổ chức lấy phiếu tín nhiệm chức danh Giám đốc Công an và Cảnh sát phòng cháy và cha cháy tnh trong Công an nhân dân thì lãnh đạo Tng cục Chính trị chủ trì việc lấy phiếu tín nhiệm đối với chức danh Phó Giám đốc.

7. Đối với Trưởng Công an cấp huyện:

a) Chủ trì lấy phiếu: lãnh đạo Công an tỉnh;

b) Thành phần ghi phiếu tín nhiệm và tham dự Hội nghị lấy phiếu tương tự như thành phn tham gia ly ý kiến tín nhiệm bổ nhiệm lãnh đạo Công an cấp huyện.

Điều 10. Trình tự lấy phiếu tín nhiệm

1. Chuẩn bị lấy phiếu

Cơ quan tổ chức cán bộ ca đơn vị hoặc lãnh đạo đơn vị (nếu đơn vị không có cơ quan tổ chức cán bộ) nơi cán bộ công tác, có trách nhiệm:

a) Chuẩn bị phiếu tín nhiệm có danh sách cán bộ thuộc đối tượng lấy phiếu tín nhiệm; tiêu chí ly phiếu tín nhiệm (đóng dấu treo của đơn vị nơi lấy phiếu; nơi không có du riêng thì đóng dấu của cấp trên trực tiếp quản lý);

b) Báo cáo, đề xuất:

- Thời gian tổ chức hội nghị lấy phiếu (theo quy định tại Điều 6 Thông tư này); dự kiến thành phần t kim phiếu;

- Mời đại biểu dự hội nghị lấy phiếu tín nhiệm (theo quy định tại Điều 9 Thông tư này).

2. Tổ chức lấy phiếu:

a) Lãnh đạo chủ trì phổ biến mục đích, yêu cầu, tiêu chí lấy phiếu và danh sách cán bộ thuộc đối tượng lấy phiếu;

b) Lập t kim phiếu;

c) Tổ kiểm phiếu: hướng dn cách ghi phiếu, phát phiếu; dự kiến thời gian cần thiết để hội nghị ghi phiếu, b phiếu; tng hợp kết quả kim phiếu, lập biên bản kim phiếu (theo khoản 3 Điều 7 Thông tư này); báo cáo kết quả kim phiếu với hội nghị; niêm phong phiếu và bàn giao cho cơ quan tổ chức cán bộ quản lý lưu giữ.

Biên bản kim phiếu được lp thành 03 bn, 02 bn gửi cấp trên trực tiếp, 01 bản lưu tại đơn vị theo chế độ mật.

3. Công khai kết quả lấy phiếu

Cơ quan nơi cán bộ đang công tác thông báo công khai kết quả lấy phiếu theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và báo cáo kết quả lên cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ (kèm theo biên bn kiểm phiếu).

Điều 11. Sử dụng kết quả phiếu tín nhiệm

1. Kết quả phiếu tín nhiệm được sử dụng đtham khảo trong đánh giá cán bộ, làm cơ scho công tác quy hoạch, điều động, bnhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử, miễn nhiệm và thực hiện chế độ, chính sách cán bộ.

2. Những đồng chí có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp cần được xem xét đưa ra khi danh sách quy hoạch các chức vụ cao hơn khi rà soát, bổ sung quy hoạch và xem xét bố trí, sp xếp công tác phù hợp.

3. Nhng đồng chí có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp trở lên cn kịp thời xem xét, nếu xét thấy không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thì cho từ chức hoặc cho thôi gichức vụ để bố trí công tác khác, không chờ hết nhiệm kỳ, hết tui công tác.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực ktừ ngày 01 tháng 11 năm 2015 và thay thế Thông tư số 38/2013/TT-BCA ngày 23/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định vlấy phiếu tín nhiệm hng năm đi với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo vBộ (qua Tng cục Chính trị Công an nhân dân) đ có hướng dn kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an (đ chđạo thực hiện);
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (đthực hiện);
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo;
- Lưu: VT, X11 (X13), V19.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Trần Đại Quang

 

 

 

Mẫu

Tên đơn vị
tổ chức lấy phiếu tín nhiệm

-------


.........
, ngày ...... tháng ..... năm 2015

(Đóng dấu treo)

 

 

PHIU TÍN NHIỆM ‘1’

đối với ............‘2’............

Thực hiện Thông tư số 45/2015/TT-BCA ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về lấy phiếu tín nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong Công an nhân dân; đề nghị Đng chí thhiện sự tín nhiệm của mình đối với các đồng chí có tên dưới đây bng cách đánh du “x” vào ô tương ứng.

STT

Hvà tên

Chức vụ công tác

Tín nhiệm cao

Tín nhiệm

Tín nhiệm thấp

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

Người ghi phiếu
(Có thký tên hoặc không ký tên)

 

____________________

'1' Mu kèm theo Thông tư số ..../2015/TT-BCA ngày .../.../2015.

'2' Ghi đối tượng lấy phiếu, ví dụ: Lãnh đạo Tổng cục Chính trị, lãnh đạo Công an tnh A, Trưởng Công an huyện A.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/2015/TT-BCA

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu45/2015/TT-BCA
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/09/2015
Ngày hiệu lực01/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/2015/TT-BCA

Lược đồ Thông tư 45/2015/TT-BCA lấy phiếu tín nhiệm cán bộ lãnh đạo chỉ huy trong Công an nhân dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 45/2015/TT-BCA lấy phiếu tín nhiệm cán bộ lãnh đạo chỉ huy trong Công an nhân dân
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu45/2015/TT-BCA
                Cơ quan ban hànhBộ Công An
                Người kýTrần Đại Quang
                Ngày ban hành10/09/2015
                Ngày hiệu lực01/11/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư 45/2015/TT-BCA lấy phiếu tín nhiệm cán bộ lãnh đạo chỉ huy trong Công an nhân dân

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư 45/2015/TT-BCA lấy phiếu tín nhiệm cán bộ lãnh đạo chỉ huy trong Công an nhân dân

                        • 10/09/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/11/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực