Thông tư 522/1999/TT-BGTVT

Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ đã được thay thế bởi Quyết định 4381/2001/QĐ-BGTVT cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2002.

Nội dung toàn văn Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 522/1999/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1999

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 522/1999/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC LOẠI XE, MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ

Thực hiện Điều 11, Điều 17 của Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị, được sự nhất trí của Bộ Công an tại văn bản số 1123 CV/BCA (V11) ngày 01/09/1999, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi côngđường bộ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các loại xe, máy chuyên dùng khi thi công đường bộ hoặc được các cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy phép để di chuyển trên đường bộ (sau đây gọi tắt là xe, máy thi công).

Thông tư này không áp dụng đối với xe, máy thi công dùng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và mục đích bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Bộ Công an.

1.2. Các loại xe, máy thi công quy định trong Thông tư này bao gồm các loại chủ yếu sau đây:

1.2.1. Các loại xe, máy tự chạy, trang bị bánh lốp:

- Máy ủi

- Máy san

- Máy cạp (san cạp vạn năng, cạp chuyển)

- Máy súc (một gẩu, nhiều gầu, gầu thuận, gầu nghịch, xúc lật, gầu ngoạm, liên hiệp xúc ủi ...)

- Máy đào

- Máy đầm

- Máy lu

- Máy rải thảm bê tông nhựa đường

- Máy bóc lớp bê tông nhựa đường cũ.

- Máy khoan ép

- Máy rải đá, cát, sỏi mặt đường

- Máy khoan đất

- Máy cày xới

- Xe nâng hàng.

1.2.2. Các loại xe, máy tự chạy, trang bị bánh xích (xích trơn, xích vấu) hoặc trang bị hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

- Toàn bộ các loại xe, máy tự chạy nói tại Điểm 1.2.1 nhưng được trang bị bánh xích hoặc hỗn hợp bánh lốp và bánh xích.

- Các loại cần cẩu.

- Máy búa đóng cọc.

1.2.3. Các loại xe, máy tự chạy trang bị bánh sắt

- Máy lu.

- Máy lu kết hợp bánh sắt và bánh lốp.

- Máy đầm.

1.3. Cơ quan đăng ký và cấp biển số

1.3.1. Cục đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý việc đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công, phát hành và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký, biển số đăng ký xe, máy thi công trong phạm vi cả nước. Tổ chức việc đăng ký, cấp biển số cho xe, máy thi công thuộc sở hữu của các cơ sở trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.

1.3.2. Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính đăng ký, cấp biển số cho các loại xe, máy thi công của các Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân) tại địa phương mình trừ những đối tượng nói tại Điểm 1.3.1 trên đây.

1.4. Cơ quan kiểm tra an toàn kỹ thuật

Cục đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công trong phạm vi cả nước.

1.5. Cấp phép di chuyển tạm thời

Đối với những xe, máy thi công mới nhập khẩu, mới sản xuất, lắp ráp ở trong nước khi có nhu cầu di chuyển tự hành từ nơi nhập khẩu, sản xuất, lẵp ráp đến nơi bán hàng, nơi bảo quản hoặc từ nơi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, từ nơi bán hàng, từ nơi bảo quản đến nơi thường trú của chủ sở hữu xe, máy thi công thì phải đến cơ quan Cảnh sát giao thông để xin cấp phép di chuyển tạm thời.

2. Quy định đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công

2.1. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển số lần đầu bao gồm:

2.1.1. Tờ khai xin đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký biển số theo mẫu tại Phụ lục 1.

2.1.2. Hồ só chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công

a) Đối với xe, máy thi công được nhập khẩu từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:

- Chứng từ nhập khẩu (theo quy định của Tổng cục Hải quan).

- Hoá đơn (theo quy định của Bộ Tài chính).

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

b) Đối với xe, máy thi công được sản xuất, lắp ráp trong nước từ sau ngày 31 tháng 12 năm 1999 cần có:

- Hoá đơn (theo quy định của Bộ Tài chính).

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

c) Đối với xe, máy thi công đã được đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 1999 trở về trước cần có:

- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp đối với xe, máy thi công như quy định tại các khoản a, b trên đây.

- Trong trường hợp hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công bị thất lạc thì chủ sở hữu phải có tờ khai và bản cam đoan xe, máy thi công là tài sản hợp pháp, nếu phát hiện có sự sai khác chủ sở hữu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Chứng từ lệ phí trước bạ.

2.1.3. Hồ sơ kỹ thuật của xe, máy thi công

a) Đối với xe máy thi công được nhập khẩu cần có:

- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.

- Riêng đối với các xe, máy thi công được nhập khẩu đã qua sử dụng phải có Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật của cơ quan đăng kiểm Việt Nam.

b) Đối với xe, máy thi công được sản xuất, lắp ráp trong nước cần có:

- Bản giới thiệu đặc tính kỹ thuật và bản vẽ hình dáng với kích thước chính.

- Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật do cục đăng kiểm Việt Nam cấp.

c) Đối với xe, máy thi công đã được đưa vào sử dụng từ ngày 31-12-1999 trở về trước nếu bị thất lạc hồ sơ kỹ thuật phải có:

Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

2.2. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu

Đối với xe, máy thi công đã đăng ký, cấp biển số, khi cần chuyển quyền sở hữu phải có:

- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu Phụ lục 1.

- Hoá đơn (theo qui định của Bộ Tài chính).

- Phiếu sang tên, di chuyển theo mẫu tại Phụ lục 2, kèm theo hồ sơ gốc khi đăng ký, cấp biển số lần đầu.

- Chứng từ lệ phí trước bạ chuyển quyền sở hữu.

2.3. Các giấy tờ đối với chủ sở hữu xe, máy thi công được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.

Khi làm thủ tục đăng ký, cấp biển số lần đầu hoặc đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu, ngoài các hồ sơ nói tại Mục 2.1, 2.2 trên đây còn phải xuất trình các giấy tờ sau:

- Đối với xe, máy thi công của cá nhân người Việt Nam phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu.

- Đối với xe, máy thi công của các Tổ chức, doanh nghiệp trong nước hoặc nước ngoài phải có Giấy giới thiệu hay công văn ghi rõ họ tên người được uỷ quyền đến đăng ký, cấp biển số.

2.4. Kiểm tra nhận dạng để đăng ký, cấp biển số

Xe máy thi công khi đăng ký, cấp biển số phải được cơ quan đăng ký, cấp biển số kiểm tra nhận dạng ở nơi đăng ký, cấp biển số hoặc ở nơi đậu, đỗ xe, máy thi công để xác định: Số động cơ, số khung (nếu có) hoặc số loạt sản xuất.

Trường hợp không có số động cơ hoặc không có số khung và số loạt sản xuất thì cơ quan đăng ký phải đóng số động cơ và số khung để theo dõi quản lý theo mẫu tại Phụ lục 3. Cục Đường bộ Việt Nam thống nhất quản lý và hướng dẫn việc đóng số động cơ, số khung xe, máy thi công.

2.5. Biển số đăng ký

- Biển số xe, máy thi công được làm theo mẫu tại Phụ lục 4. Mã số biển số xe, máy thi công của các tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 5.

- Mỗi xe, máy thi công phải lắp 02 biển số đăng ký, 01 biển ở phía trước, 01 biển ở phía sau.

- Cơ quan đăng ký, cấp biển số căn cứ vào kết cấu cụ thể của xe, máy thi công để xác định vị trí gắn các biển số đảm bảo quan sát thuận tiện, rõ ràng.

2.6. Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công

Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công được làm theo mẫu tại Phụ lục 6.

2.7. Quy định về việc cấp lại biển số và Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công

Trường hợp xe, máy thi công bị mất, hỏng biển số, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký xe, máy thi công bị rách nát, hư hỏng hay bị mất thì chủ sở hữu phải khai báo ngay với cơ quan đăng ký và phải làm tờ khai xin cấp lại biển số hoặc Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 1 để được xem xét cấp lại.

3. Quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy thi công

Các loại xe, máy thi công phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật theo: "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải quy định với các nội dung sau:

3.1. Kiểm tra chứng nhận an toàn kỹ thuật để đăng ký, cấp biển số

Trước khi đăng ký, cấp biển số các xe, máy thi công sau đây phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật:

- Các xe, máy thi công được nhập khẩu khi đã qua sử dụng.

- Các xe, máy thi công đã đưa vào sử dụng từ ngày 31/12/1999 trở về trước khi bị thất lạc hồ sơ kỹ thuật.

3.2. Kiểm ra an toàn kỹ thuật định kỳ

Các xe, máy thi công đã đăng ký, cấp biển số phải chịu sự kiểm tra an toàn kỹ thuật định kỳ 12 tháng 1 lần.

- Riêng đối với xe, máy thi công nhập khẩu mới, chưa qua sử dụng hoặc sản xuất, lắp ráp mới ở trong nước có chu kỳ kiểm tra an toàn kỹ thuật đầu tiên kể từ ngày cấp biển số là 24 tháng.

3.3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.

Xe, máy thi công đạt các chỉ tiêu quy định trong "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ" do Bộ Giao thông vận tải ban hành sẽ được cấp Giấy "Chứng nhận an toàn kỹ thuật" làm căn cứ để được đăng ký, cấp biển số và thi công đường bộ hoặc tham gia giao thông trên đường bộ.

4. Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật và lệ phí đăng ký, cấp biển số

Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật và lệ phí đăng ký, cấp biển số xe máy thi công được thực hiện theo quy định hiện hành.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Cục đường bộ Việt Nam, Cục đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện Thông tư này.

5.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

 

 

Lã Ngọc Khuê

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - Hạnh phúc

Biển số cũ: ..............................

TỜ KHAI

XIN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY THI CÔNG VÀ
XIN CẤP LẠI BIỂN SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

Tên chủ sở hữu:.......................................................................................

Địa chỉ thường trú:...................................................................................

Loại xe, máy thi công:.............................................................................

Nhãn hiệu (mẫu, kiểu):............................................................................

Nhãn hiệu (mẫu, kiểu):....................................... Mầu sơn .......................

Nước sản xuất:................................. Năm sản xuất: ...............................

Số động cơ: .............................. Số khung: ................................................

Số chỗ ngồi trên xe, máy thi công: ............................................................

Kích thước bao ngoài (Dài x Rộng x Cao) mm: ........................................

Trọng lượng bản thân xe, máy thi công (KG):...........................................

Số động cơ Số khung

(dán trà số) (dán trà số)

Giấy tờ kèm theo gồm:....................... tờ (kèm theo hồ sơ xe, máy thi công).

Xin cam đoan toàn bộ hồ sơ, giấy tờ kèm theo tờ khai này là hợp lệ, nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Đề nghị:................ xét cấp, cấp lại Biển số đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký.
.... ngày..... tháng... năm....

Cán bộ làm thủ tục
(Ký, ghi rõ họ tên)

Cơ quan đăng ký cấp biển số
Duyệt

Chủ sở hữu xe, máy thi công
(Ký tên, đóng dấu nếu là cơ quan)

 

Ý kiến lãnh đạo
Phòng quản lý phương tiện

Xác nhận của UBND phường, xã
(Nếu là xe, máy tư nhân)

 

PHỤ LỤC 2

Cơ quan đăng ký, cấp biển số
(nơi xe, máy sang tên, di chuyển)
Số: /QLXM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

... Ngày... tháng... năm....

PHIẾU SANG TÊN DI CHUYỂN

Loại xe, máy thi công: ...................... Biển số đăng ký: ............................

Tên chủ sở hữu: ........................................................................................

Địa chỉ thường trú: .....................................................................................

Nhãn hiệu (mác kiểu): ................................................................................

Nước sản xuất: .............................................. Năm sản xuất ......................

Số động cơ ................................................. Số khung ................................

Nay sang tên, di chuyển (cho cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân):

.....................................................................................................................

Địa chỉ thường trú:.....................................................................................

HỒ SƠ GỒM CÓ

STT

Số của giấy tờ trong hồ sơ

Ngày, tháng, năm

Trích yếu những giấy tờ trong hồ sơ xe, máy thi công

Số trang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Những giấy tờ trên chủ sở hữu xe, máy thi công mang đến Sở GTVT;

GTCC ......................... làm thủ tục chuyển đến.

Cán bộ làm thủ tục
(ký, ghi rõ họ tên)

Cơ quan đăng ký, cấp biển số
(nơi xe, máy sang tên, di chuyển)

Phiếu này lập thành 03 bản: 01 bản gửi Cục đường bộ Việt Nam, 01 bản gửi cơ quan đăng ký, cấp biển số nơi xe, máy thi công chuyển đến, 01 bản lưu ở cơ quan đăng ký, cấp biển số nơi xe, máy thi công sang tên, di chuyển.

 

PHỤ LỤC 3

PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ VÀ SỐ KHUNG XE, MÁY THI CÔNG

1. Phương pháp đóng số

Xe, máy thi công không có số động cơ hoặc không có số khung đều được cơ quan đăng ký cấp biển số thực hiện đóng số theo cùng một phương pháp, bao gồm 09 ký tự như sau:

 

2

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

1


3

Ký tự và là mã số quy định cho Sở GTVT, GTCC nơi thực hiện đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.

Ký tự là mã số kiểu xe, máy thi công gồm:

Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công bánh lốp

X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.

K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên dùng bánh lốp kéo theo.

4

Ký tự là mã số năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu bao gồm:

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y, Z

A là ký hiệu năm 2000

B là ký hiệu năm 2001

C là ký hiệu năm 2002

...................................

Z là ký hiệu năm 2020

5

 

6

 

7

 

8

 

9

Ký tự là số thứ tự được đóng đối với động cơ hoặc khung xe máy thi công.

2. Mẫu chữ và số động cơ

Chiều ngang 3mm. chiều cao 5mm, nét chữ và số 0,3mm.

3. Mẫu chữ và số khung

Chiều ngang 4mm, chiều cao 7mm, nét chữ và số 1mm.

 

PHỤ LỤC 4

MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG

1. Kích tước biển số đăng ký.

a) Biển số đăng ký ở phía trước.

Chiều dài: 470mm

Chiều cao: 110mm

Chiều dầy: 1mm

b) Biển số đăng ký ở phía sau

Chiều dài: 280mm

Chiều cao: 200mm

Chiều dầy: 1mm

2. Quy cách

- Đường viền xung quanh biển số, chữ và số đều được dập nổi, sơn màu đen.

Chiều cao chữ và số: 80mm

Chiều rộng chữ và số: 45mm.

Chiều rộng nét chữ, nét số: 11mm

Chiều rộng đường viền xung quanh: 05mm.

- Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ, số đầu tiên và cuối cùng là 20mm. Khoảng cách giữa các chữ và số được chia đều.

- Vật liệu: Làm bằng nhôm, được tráng lớp màn phản quang mầu vàng rơm.

3. Nội dung ghi trên biển số đăng ký

Biển số đăng ký xe, máy thi công gồm 08 ký tự được sắp xếp theo thứ tự như sau:

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

- Ký tự 1 và 2 là ký hiệu mã số nơi đăng ký xe, máy thi công theo Phụ lục 5.

- Ký tự 3 là ký hiệu loại xe, máy thi công bao gồm:

Chữ L: Ký hiệu xe, máy thi công bánh lốp.

X: Ký hiệu xe, máy thi công bánh xích và hỗn hợp bánh lốp, bánh xích.

S: Ký hiệu xe, máy thi công bánh sắt và hỗn hợp bánh lốp, bánh sắt.

K: Ký hiệu các tổ hợp chuyên dùng bánh lốp kéo theo.

- Ký tự 4 là ký hiệu loạt đăng ký biển số gồm có 19 chữ:

A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X.

- Ký tự 5, 6, 7, 8 là ký hiệu số đăng ký biển số của xe, máy thi công.

4. Bố trí các ký tự theo loại biển số đăng ký.

a) Biển số đăng ký ở phía trước

Được bố trí thành 01 hàng dọc gồm các ký tự 1, 2, 3, 4, sau đó có dấu cách (-) có chiều dài 15 mm, chiều rộng 11 mm tiếp theo là các ký tự 5, 6, 7, 8.

b) Biển số đăng ký phía sau

Được bố trí thành 02 hàng:

- Hàng trên gồm ký tự 1, 2 sau đó có dấu cách (-) như đã nói ở điểm a, tiếp theo là ký tự 3, 4.

- Hàng dưới gồm các ký tự 5, 6, 7, 8 .

Ví dụ: Biển số đăng ký xe, máy thi công bánh lốp, tại Hà nội

Ký hiệu chống làm giả

a) Biển số đăng ký ở phía trước

470 mm

 

29 LA - 0001

 

Ký hiệu chống làm giả

b) Biển số đăng ký ở phía sau

 

280 mm

 

0001

 

 

sát mép ngoài rộng 5mm

 

PHỤ LỤC 5

MÃ SỐ QUY ĐỊNH CHO CÁC SỞ GTVT, GTCC VÀ CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY THI CÔNG

STT

Tên gọi

Mã số

STT

Tên gọi

Mã số

01

Cao Bằng

11

32

Cần Thơ

65

02

Lạng Sơn

12

33

Đồng Tháp

66

03

Quảng Ninh

14

34

An Giang

67

04

Hải Phòng

15

35

Kiên Giang

68

05

Thái Bình

17

36

Cà Mau

69

06

Nam Định

18

37

Tây Ninh

70

07

Phú Thọ

19

38

Bến Tre

71

08

Thái Nguyên

20

39

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

09

Yên Bái

21

40

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

41

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

42

Thừa Thiên - Huế

75

12

Lào Cai

24

43

Quảng Ngãi

76

13

Sơn La

26

44

Bình Định

77

14

Lai Châu

27

45

Phú Yên

78

15

Hoà Bình

28

46

Khánh Hoà

79

16

Hà Nội

29

47

Gia Lai

81

17

Hà Tây

33

48

Kon Tum

82

18

Hải Dương

34

49

Sóc Trăng

83

19

Ninh Bình

35

50

Trà Vinh

84

20

Thanh Hoá

36

51

Ninh Thuận

85

21

Nghệ An

37

52

Bình Thuận

86

22

Hà Tĩnh

38

53

Vĩnh Phúc

88

23

Đà Nẵng

43

54

Hưng Yên

89

24

Đắc Lắc

47

55

Hà Nam

90

25

Lâm Đồng

49

56

Quảng Nam

92

26

Thành phố Hồ Chí Minh

50

57

Bình Phước

93

27

Đồng Nai

60

58

Bạc Liêu

94

28

Bình Dương

61

59

Bắc Cạn

97

29

Long An

62

60

Bắc Giang

98

30

Tiền Giang

63

61

Bắc Ninh

99

31

Vĩnh Long

64

62

Cục đường bộ Việt Nam

80

 

PHỤ LỤC 6

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG

1. Kích thước

Chiều dài: 95mm.

Chiều rộng: 60mm.

2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký biển số

Mặt trước:

 

Cách mép ngoài 2mm có 02 đường viền xung quanh với chiều rộng 1mm

95mm

 

BỘ GTVT                                                                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Cục ĐBVN                                                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                                               *****

Số: /XMTC

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ XE, MÁY THI CÔNG

Chủ xe, máy thi công:......................................

Địa chỉ:............................................................

Loại xe:............................................................

Biển số:...............................................

Mặt sau:

Nhãn hiệu:.......................Mầu sơn:................................

Nước sản xuất:...............................................................

Số động cơ:........................ Số khung:...........................

Công suất:...............KW (CV) Số chỗ ngồi:..................

Kích thước bao (L x B x H):................................... mm

Trọng lượng bản thân:...............................................KG

........Ngày........... tháng......... năm..........

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ

 

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
Thông báo khi VB này bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực
VĂN BẢN THAY THẾ
SO SÁNH VĂN BẢN THAY THẾ
VĂN BẢN SONG NGỮ
522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành"> 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Xem chi tiết tại: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-tu-522-1999-TT-BGTVT-huong-dan-dang-ky-cap-bien-so-va-kiem-tra-an-toan-ky-thuat-cac-loai-xe-may-chuyen-dung-thi-cong-duong-bo-45902.aspx">
MỤC LỤC VĂN BẢN
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản này không có Văn Bản Gốc
Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Tải Văn bản tiếng Việt

4.814

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Free!


Vì Đăng Nhập Thành Viên Free nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính và Nội dung của văn bản.
Bạn chưa xem được Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu muốn làm Thành Viên Basic / Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.


Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Basic!


Vì Đăng Nhập Thành Viên Basic nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc.
Bạn chưa xem được Văn bản tiếng Anh, ...


Nếu muốn làm Thành Viên Pro, mời Bạn Chuyển Đổi loại Thành Viên tại đây.


Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra ...
Chọn văn bản so sánh thay thế:
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Mục này được sửa đổi bởi Mục 1.1 Thông tư 238/2000/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/01/2002)
Thực hiện Điều 11, Điều 17 của Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29/05/1995 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị;

Thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/04/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 176/1999/NĐ-CP;

Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi Thông tư số 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ như sau:

1. Bỏ những qui định liên quan đến chứng từ lệ phí trước bạ trong các mục 2.1.2 và 2.2 của Thông tư 522/1999/TT-BGTVT.

1.1. Mục 2.1.2 của Thông tư 522/1999/TT-BGTVT nay được sửa đổi và có nội dung như sau:

2.l.2. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công

a) Đối với xe, máy thi công được nhập khẩu từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 cần có:

- Chứng từ nhập khẩu (theo quy định của Tổng Cục Hải quan).

- Hoá đơn (theo qui định của Bộ Tài chính).

b) Đôí với xe, máy thi công được sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 cần có Hoá đơn (theo qui định của Bộ tài chính).

c) Đối với xe, máy thi công đã được đưa vào sử dụng từ ngày 31 tháng 12 năm 1999 trở về trước cần có:

- Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp đối với xe, máy thi công như qui định tại các Khoản a, b trên đây.

- Trong trường hợp hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của xe, máy thi công bị thất lạc thì chủ sở hữu phải có tờ khai và bản cam đoan xe, máy thi công là tài sản hợp pháp, nếu phát hiện có sự sai khác chủ sở hữu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Xem nội dung VB
Mục này được sửa đổi bởi Mục 1.1 Thông tư 238/2000/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/01/2002)
Mục này được sửa đổi bởi Mục 1.2 Thông tư 238/2000/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/01/2002)
1.2. Mục 2.2 của Thông tư 522/1999/TT-BGTVT nay được sửa đổi và có nội dung như sau:

2.2. Hồ sơ xin đăng ký, cấp biển số chuyển quyền sở hữu

Đối với xe, máy thi công đã đăng ký, cấp biển số khi cần chuyển quyền sở hữu phải có:

- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe, máy thi công và xin cấp lại biển số, Giấy chứng nhận đăng kí theo mẫu qui định tại Phụ lục 1 của Thông tư 522/1999/TT-BGTVT

- Hoá đơn (theo mẫu của Bộ Tài chính).

- Phiếu sang tên, di chuyển theo mẫu qui định tại Phụ lục 2 của Thông tư 522//999/TT-BGTVT, kèm theo hồ sơ gốc khi đăng ký, cấp biển số lần đầu.

Xem nội dung VB
Mục này được sửa đổi bởi Mục 1.2 Thông tư 238/2000/TT-BGTVT (VB hết hiệu lực: 01/01/2002)
Nội dung về "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ tạm thời" tại Thông tư này được hướng dẫn bởi Quyết định 3155/1999/QĐ-BGTVT
Để thực hiện Thông tư số 522/1999/TT-BGTVT ngày 20/10/1999 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn đăng kí, cấp biển số và kiểm tra an toàn kĩ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Vận tải.
...
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản tiêu chuẩn tạm thời:

"Tiêu chuẩn an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ"
...
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE, MÁY CHUYÊN DÙNG THI CÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Tiêu chuẩn tạm thời)

1. QUI ĐỊNH TẠM THỜI
...
2. CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA AN TOÀN KĨ THUẬT
...
3. CÁC YÊU CẦU KIỂM TRA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...

Xem nội dung VB
Nội dung về "Tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ tạm thời" tại Thông tư này được hướng dẫn bởi Quyết định 3155/1999/QĐ-BGTVT
 

Chú thích:

Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.

= Nội dung thay thế tương ứng;

= Không có nội dung thay thế tương ứng;

= Không có nội dung bị thay thế tương ứng;

= Nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.

Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.

Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.

Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.

  • Sửa Xóa

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines) _ Fax: (028) 3930 3009
E-mail: inf[email protected]
  • Trang chủ
  • Các Gói Dịch Vụ Online
  • Phần mềm THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
  • Hướng Dẫn Sử Dụng
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Lưu trữ
  • Đăng ký Thành viên
  • Thỏa Ước Dịch Vụ
  • Tra cứu pháp luật
  • Tra cứu Công văn
  • Tìm kiếm luật sư
  • Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam
  • Cộng đồng ngành luật
  • Biểu thuế WTO
  • Bảng giá đất
TVPL:
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn

  1. Hiện tại THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phiên bản hoàn toàn mới cung cấp nhiều tiện ích vượt trội:
  2. Tra cứu dễ dàng bởi thanh công cụ tra cúu hoàn toàn mới
  3. Tra cứu toàn bộ Văn bản Gốc;
  4. Tra cứu hơn 120.000 Văn bản tiếng Việt;
  5. Đầy đủ Văn bản Pháp Luật bằng tiếng Anh (hợp tác cùng Thông Tấn Xã Việt Nam);
  6. Ban Thư Ký Luật sẽ Thông báo tóm lược những Văn bản Quý khách cần, qua Email hoặc SMS, ngay khi nó vừa ban hành, hoặc vừa có hiệu lực;
  7. Tra cứu 107.000 Thủ tục Hành chính các lọai, biết thủ tục nào còn đang áp dụng để áp dụng;
  8. Hỗ Trợ tư vấn Pháp lý sơ bộ miễn phí qua các hình thức: Điện Thoại, email, chat yahoo.
  9. Khi áp dụng văn bản, bạn sẽ được biết: • Ngày áp dụng của từng văn bản. • Tình trạng hiệu lực của từng văn bản.
  10. Đặc biệt hỗ trợ tư vấn pháp lý sơ bộ miễn phí qua 3 hình thức: điện thoại, chat yahoo và email bởi bộ phận chuyên viên pháp lý. => Để có thể tra cứu và xem được những tiên ích trên vui lòng click vào link dưới đây để có thể tra cứu được những tiện ích vượt trội.
Xin chân thành cảm ơn Thành viên  đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn

Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới 2 lần để chắc rằng bạn nhập đúng.

Tên truy cập:

Mật khẩu cũ:

Mật khẩu mới:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đăng ký thành viên.

E-mail:

Email người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Văn bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Thông báo cho tôi khi Văn bản bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

Email nhận thông báo:

Ghi chú cho Văn bản .

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 522/1999/TT-BGTVT

Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 522/1999/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/10/1999
Ngày hiệu lực 01/01/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2002
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 522/1999/TT-BGTVT

Lược đồ Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ
Loại văn bản Thông tư
Số hiệu 522/1999/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Lã Ngọc Khuê
Ngày ban hành 20/10/1999
Ngày hiệu lực 01/01/2000
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2002
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ

Lịch sử hiệu lực Thông tư 522/1999/TT-BGTVT hướng dẫn đăng ký, cấp biển số và kiểm tra an toàn kỹ thuật các loại xe, máy chuyên dùng thi công đường bộ