Nội dung toàn văn Thông tư 58 TT/LB 1988 hướng dẫn Quyết định 292/CT chứng từ mua bán hàng cung ứng dịch vụ
BỘ TÀI CHÍNH, TỔNG CỤC THỐNG KÊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58 TT/LB | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1988 |
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 292-CT NGÀY 17/11/1988 CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Thi hành Quyết định số 292-CT ngày 17/11/1988 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc lập chứng từ mua bán hàng và cung ứng dịch vụ thu tiền (dưới đây gọi tắt là chứng từ thu tiền); Liên Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê hướng dẫn như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI LẬP CHỨNG TỪ THU TIỀN:
1. Tất cả các tổ chức kinh tế của Nhà nước, của tập thể, của các lực lượng vũ trang, các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể nhân dân và các hộ tư nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mỗi khi có bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa cung ứng dịch vụ cho khách hàng hoặc thực hiện chức năng thu tiền cho ngân sách Nhà nước dưới mọi hình thức, đều phải lập chứng từ hợp lệ giao cho khách hàng. Khách hàng có quyền yêu cầu đòi chứng từ thu tiền hợp lệ trong mọi trường hợp.
2. Các trường hợp sau đây, nếu khách hàng không yêu cầu thì bên bán hoặc cung ứng dịch vụ không phải lập chứng từ thu tiền:
a. Đối với ngành sản xuất:
- Những người làm kinh tế gia đình, nông dân trực tiếp mang sản phẩm của mình sản xuất bán lẻ trên thị trường cho người tiêu dùng.
- Những hộ cá thể nhỏ sản xuất các sản phẩm trực tiếp bán lẻ trên thị trường.
b. Đối với ngành vận tải:
Các dịch vụ vận tải bộ hoặc vận tải thủy chở hành khách bằng các phương tiện vận tải thô sơ, (xe đạp thồ, xe xích lô, đò ngang...) của những hộ cá thể và những người làm kinh tế gia đình.
c. Đối với ngành phục vụ;
- Các dịch vụ sửa chữa không cần bảo hành, tân trang, phục hồi sản phẩm tiêu dùng cho cá nhân.
- Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt, đời sống như cắt tóc, uốn tóc, giặt là, tẩy nhuộm...
d. Đối với ngành thương nghiệp, ăn uống:
- Các hoạt động bán hàng rong, vỉa hè, các hộ cá thể bán nước chè, quà vặt.
- Các hoạt động kinh doanh hàng tươi sống trực tiếp bán lẻ cho người tiêu dùng.
e. Các trường hợp bán hàng hoặc dịch vụ thu tiền trị giá tương đương 10kg gạo trở xuống tính theo thời giá tại địa phương đối với mỗi lần thu tiền.
Danh mục cụ thể các hoạt động không phải lập chứng từ thu tiền kể trên do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương quy định căn cứ vào điểm 2 trên đây và tùy theo tình hình thực tế tại địa phương.
Các trường hợp ghi ở điểm 2 trên đây tuy không phải lập chứng từ thu tiền nhưng các đơn vị kinh tế quốc doanh, tập thể, tư nhân thuộc diện giữ sổ sách kế toán thì vẫn phải ghi chép, cập nhật doanh số bán hàng, cung ứng dịch vụ để phản ánh đầy đủ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của cơ sở theo đúng chế độ kế toán thống kê của Nhà nước đã ban hành.
II. THẨM QUYỀN BAN HÀNH, VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THU TIỀN.
1. Các chứng từ hợp lệ là các chứng từ do Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê ban hành hoặc được Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê ủy quyền ban hành.
Trường hợp các ngành, các đơn vị, cơ sở kinh tế tự in chứng từ thu tiền để sử dụng thì đơn vị quốc doanh và tập thể phải theo đúng mẫu được quy định trong các chế độ ghi chép ban đầu hiện hành của Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê; Các hộ cá thể áp dụng mẫu kèm theo thông tư này. Trước khi sử dụng phải đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính trực tiếp quản lý theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp cần sử dụng các loại chứng từ thu tiền khác với mẫu đã hướng dẫn thì đơn vị phải đang ký mẫu với cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính cung cấp.
Các chứng từ thu tiền không ghi rõ các yếu tố quy định trong chứng từ hoặc không đúng những quy định trên đều không hợp lệ và bị xử lý theo Pháp lệnh kế toán và thống kê.
2. Chứng từ thu tiền bao gồm:
- Hóa đơn bán hàng các loại
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển các loại,
- Phiếu xuất hàng chuyển thẳng các loại,
- Biên lai hoặc phiếu thu tiền các loại
- Vé thu tiền các loại.
Các chứng từ thu tiền của các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quốc doanh và hợp tác xã vẫn sử dụng các chứng từ hiện hành do Tổng cục Thống kê hoặc Tổng cục Thống kê cùng với ngành chủ quản ban hành trong các chế độ ghi chép ban đầu của từng ngành tương ứng.
Các chứng từ thu tiền của các tổ hợp sản xuất, kinh doanh, các xí nghiệp tư doanh, các hộ tiểu chủ, hộ cá thể và các chứng từ thu tiền cho ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành.
Đối với “Vé phạt tiền”, “Biên lai thu tiền phạt” dùng để xử phạt bằng biện pháp hành chính các vi phạm pháp luật được thi hành theo Quyết định số 275 TC/PC ngày 31 tháng 8 năm 1987 của Bộ Tài chính.
Đối với các loại vé như vé xem biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, vé ngành ăn uống, dịch vụ, vé cước vận tải, vé trông coi xe đạp... Liên Bộ ủy quyền cho các ngành có chức năng và cơ sở quy định mẫu in, nhưng phải được đăng ký tại cơ quan thu hoặc cơ quan thuế thuộc ngành tài chính và phải có những nội dung cơ bản sau đây:
- Số của vé
- Đơn vị thu tiền- ngày tháng thu tiền
- Nội dung thu
- Số tiền thu.
3. Khi xuất sản phẩm, vật tư, hàng hóa cho khách hàng hoặc thu tiền cho ngân sách Nhà nước, bên bán hàng hoặc thu tiền phải lập chứng từ thu tiền theo mẫu quy định và giao cho khách hàng. Chứng từ thu tiền phải có bản lưu hoặc cuống lưu.
Chứng từ thu tiền phải ghi rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xoá, viết chồng, đè, viết tắt, có đầy đủ các chữ ký và con dấu (nếu có)-quy định cho từng chứng từ. Phải quản lý, bảo quản, lưu trữ chứng từ thu tiền theo đúng quy định của Pháp lệnh kế toán và thống kê.
III. KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT
Những đơn vị và cá nhân có thành tích, nghiêm chỉnh chấp hành chế độ lập chứng từ thu tiền sẽ được khen thưởng. Những tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của thông tư này tùy theo mức độ và tính chất sẽ bị xử phạt.
Mức và hình thức thưởng, phạt do Bộ Tài chính quy định trong một văn bản riêng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/1989. Tất cả sản phẩm, vật tư, hàng hóa phải lập chứng từ theo quy định, khi vận chuyển trên đường đều phải có chứng từ kèm theo mới được coi là hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm 2, mục I.
2. Tất cả các đơn vị, cá nhân nói trong điểm 1 mục I phải chấn chỉnh, củng cố và tăng cường công tác hạch toán để lập chứng từ nhanh chóng, thuận tiện, không được gây phiền hà và cản trở hoạt động sản xuất và lưu thông.
Kế toán tất cả các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hành chính sự nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán các chứng từ hợp lệ theo quy định của thông tư này.
Lãnh đạo các ngành, các cấp và lãnh đạo các cơ sở phải chỉ đạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các cơ sở và cán bộ thừa hành thực hiện nghiêm chỉnh thông tư này.
3. Các cơ quan tài chính, thống kê địa phương tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ, giám sát, kiểm tra việc thực hiện ở các cấp, các ngành.
- Các cơ quan thu tài chính địa phương phối hợp với các ngành có chức năng liên quan hướng dẫn, giúp đỡ cơ sở lập chứng từ thu tiền theo đúng quy định nói trên, tăng cường kiểm tra, kiểm soát để nghiêm chỉnh thực hiện quyết định 292-CT của Hội đồng Bộ trưởng. Việc kiểm tra, kiểm soát lập chứng từ, sổ sách chỉ được làm ở các đơn vị cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc ở các đầu mối giao thông, không được tự đặt ra các trạm kiểm soát dọc đường, gây ách tắc giao thông, cản trở sản xuất, lưu thông.
Thông tư này được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin tuyên truyền của trung ương và địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê để nghiên cứu giải quyết.
KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG | KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH | ||
Nơi nhận: |
|
| |
Tên hiệu:..... Địa chỉ:....... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HÓA ĐƠN THANH TOÁN CƯỚC VẬN TẢI
(Bản lưu) Liên 2 giống liên 1 nhưng ghi “giao khách hàng”.
Quyển số:
Số:
Vận chuyển cho:....
Địa chỉ:.....
Theo Hợp đồng số:... ngày tháng năm 19...
Loại doanh thu | Tên hàng | Tấn hàng Thực chở | Loại đường | Cự ly vận chuyển | Tấn/km được tính cước | Giá cước đơn vị | Thành tiền |
1. Doanh thu vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
2. Doanh thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: | ............. |
Kết toán hóa đơn là (ghi cả chữ)....
...............................................................................................
Người thuê: ................... | Ngày tháng năm |
Tên hiệu:.... Địa chỉ:..... Số đăng ký:.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HÓA ĐƠN (Bản lưu)1 Ghi chú: Liên 2 giống liên 1 và ghi “Giao khách hàng”1 | Quyển số:...... Số:........... |
Cấp cho ông (bà).......................................................
Địa chỉ:..............................................................
STT | Tên hàng | Số lượng hoặc trọng lượng | Giá đơn vị | Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| __________________ |
|
| ____________ |
| Cộng.................. |
| Trị giá | ........... |
Kết toán hóa đơn là (viết bằng chữ)...........................
......................................................
| Ngày tháng năm |
HÓA ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
(Thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản hoặc nhờ thu nhận trả).
Quyển
Số: | Định khoản |
Ngày tháng năm 198 | Nợ:........ Có:........ |
Tên và địa chỉ khách hàng:...........................
Lý do tiêu thụ:....................................
Theo Hợp đồng số ngày… tháng… năm 198
Nhận tại kho
STT | Tên nhãn hiệu quy cách vật tư sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Giá đơn vị | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| _____________________ | ________ | ______ | _______ | ______ | ____________ |
| Cộng: |
|
|
|
|
|
| ______________________ | ________ | ______ | _______ | ______ | ____________ |
| Cộng thành tiền (Viết bằng chữ)........................................... |
|
|
|
|
|
Trả vào tài khoản số: tại
Người nhận | Thủ kho | Thủ quỹ | Phụ trách cung cấp | Kế toán | Phụ trách đơn vị |
GIẤY BIÊN NHẬN | Mẫu số:................. Số:..................... |
Ngày… tháng… năm:.....
Số CTT.......
Tôi là:............
Địa chỉ:..........
Bán hoặc làm cho:...
Địa chỉ: ...........
Số hàng hoặc công việc kê dưới đây:
STT | Tên hàng hoặc công việc | Số lượng hoặc khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___ | ____________________ | ______________ | ___________ | _________________ |
Cộng ........ |
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)...........................
.................................................
Người bán hoặc cung ứng dịch vụ | Người mua hoặc nhận |
GIẤY BIÊN NHẬN | Mẫu số:................. Số:..................... |
Ngày… tháng… năm:.....
Số CTT.......
Tôi là:............
Địa chỉ:..........
Bán hoặc làm cho:...
Địa chỉ: ...........
Số hàng hoặc công việc kê dưới đây:
STT | Tên hàng hoặc công việc | Số lượng hoặc khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___ | ________________________ | ______________ | ___________ | _________________ |
Cộng ........ |
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ)...........................
.................................................
Người bán hoặc cung ứng dịch vụ | Người mua hoặc nhận |