Thông tư 60/2022/TT-BTC

Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân

Nội dung toàn văn Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2022/TT-BTC

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC VÀ THỜI HẠN NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, GIỮ CHỨC DANH, CHỨC VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN, CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY HỢP DANH, HỢP TÁC XÃ THUỘC LĨNH VỰC TRƯỚC ĐÂY MÌNH CÓ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ SAU KHI THÔI GIỮ CHỨC VỤ TRONG LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Phòng, chng tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phquy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chng tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ qun lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hu hạn, công ty cphần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi gichức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý của Bộ Tài chính.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định danh mục các lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp, hợp tác xã) thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với người có chức vụ, quyền hạn có thời gian công tác tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; các cơ quan, đơn vị quản lý người có chức vụ, quyền hạn thuộc Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Quy tắc ứng xử

1. Người có chức vụ, quyền hạn có thời gian công tác trong các lĩnh vực nêu tại Điều 5 Thông tư này sau khi thôi chức vụ không được thành lập, gicác chức danh, chức vụ qun lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời hạn quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Người có chức vụ, quyền hạn là nhng người theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng.

3. Các chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

Việc thực hiện quy định thời hạn đối với người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, gichức danh, chức vụ qun lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm qun lý sau khi thôi gichức vụ tuân thủ theo các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức; Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Luật Doanh nghiệp; Luật Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Điều 5. Danh mục các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ

Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, gichức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ bao gồm:

1. Qun lý nhà nước về kế toán, kim toán.

2. Quản lý nhà nước về chng khoán và thị trường chứng khoán.

3. Quản lý nhà nước về bảo hiểm.

4. Qun lý nhà nước về hải quan.

5. Quản lý nhà nước về giá.

6. Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước.

7. Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp.

8. Qun lý nhà nước về dự trữ quốc gia.

9. Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài.

10. Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước.

11. Quản lý nhà nước về tài sản công.

Điều 6. Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý sau khi thôi giữ chức vụ

1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi gichức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chc vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ qun lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm qun lý.

2. Trong thời hạn đ12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại khoản 10 và khoản 11 Điều 5 Thông tư này không được thành lập, gichức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm qun lý.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2022.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Thanh tra Bộ Tài chính chtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mc, các cơ quan, đơn vị phn ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng B
í thư;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện KSND tối cao, TAND tối cao;
- Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;
- Ki
m toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, c
ơ quan thuộc Chính ph;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN các t
nh, TP trực thuộc TW;
- Cục Ki
m tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, C
ng thông tin điện t: CP, BTC;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, PC (
  b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Võ Thành Hưng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2022/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu60/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/10/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2022/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu60/2022/TT-BTC
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýVõ Thành Hưng
                Ngày ban hành03/10/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân

                            Lịch sử hiệu lực Thông tư 60/2022/TT-BTC lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp tư nhân

                            • 03/10/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực