Thông tư 73-TC/TCT

Thông tư 73-TC/TCT năm 1994 hướng dẫn Điều 4 QĐ 280/TTg ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo NĐ 54/CP 1993 do Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg đã được thay thế bởi Quyết định 21/1999/QĐ-BTC Danh mục văn bản pháp luật bị bãi bỏ và được áp dụng kể từ ngày 16/10/1999.

Nội dung toàn văn Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 73-TC/TCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 1994

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73 TC/TCT NGÀY 01 THÁNG 9 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN ĐIỀU 4 QUYẾT ĐỊNH SỐ 280/TTG NGÀY 28-5-1994 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 54-CP

Thi hành Điều 5 Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54-CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ; Bộ Tài chính đã có Thông tư số 54-TC/TCT ngày 29-6-1994 hướng dẫn thực hiện Điều 4 Quyết định nói trên.

Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 4711/KTTH ngày 25-8-1994 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu cũ đối với các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 1-7-1994 (ngày thi hành Biểu thuế mới) trở về sau mà có mức thuế suất ở Biểu thuế mới ban hành tại Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 cao hơn mức thuế suất ghi tại Biểu thuế cũ như sau:

1. Hợp động mua bán hàng cụ thể (hoặc phụ kiện của hợp đồng nguyên tắc) hợp pháp, hợp lệ theo đúng quy định số 299/TMDL-XNK ngày 09-4-1992 của Bộ Thương mại, đã được ký với phía nước ngoài và đã được đăng ký với Bộ Thương mại (Phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực) trước ngày 1-7-1994.

- Đối với những trường hợp hợp đồng không đăng ký với Bộ Thương mại do phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực (thuộc Bộ thương mại) không tổ chức thực hiện việc đăng ký hợp đồng thì phải có xác nhận của phòng cấp giấy phép xuất nhập khẩu khu vực bằng văn bản: Không tổ chức đăng ký hợp đồng.

- Đối với các trường hợp tổ chức nhập khẩu là: Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam; các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài khác tại Việt Nam (do cơ quan hải quan cấp giấy phép XNK) thì hợp đồng mua bán ngoại thương hợp pháp, hợp lệ không cần phải đăng ký với phòng cấp giấy phép XNK khu vực.

2. Đã mở thư tín dụng (L/C) để thanh toán trực tiếp cho lô hàng đó hoặc chấp nhận áp dụng hình thức thanh toán theo các phương thức khác (uỷ thác thu: D/A; D/P; điện chuyển tiền: TTr; hàng đổi hàng...) phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với số tiền bằng trị giá của lô hàng trước ngày 1-7-1994.

3. Hàng về đến cảng Việt Nam trước ngày 1-9-1994.

Trên cơ sở các hướng dẫn trên đây, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm tra cụ thể hồ sơ xuất, nhập khẩu, nếu có đầy đủ các điều kiện như hướng dẫn tại Thông tư này thì được tính và thu thuế theo mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ghi ở Biểu thuế cũ. Mọi trường hợp không có đủ các điều kiện nêu trên thì phải tính thuế và thu thuế theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 280/TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Thông tư này thay thế Thông tư số 54 TC/TCT ngày 29-6-1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Điều 4 Quyết định số 280-TTg ngày 28-5-1994 của Thủ tướng Chính phủ. Mọi trường hợp có đủ các điều kiện để được áp dụng mức thuế suất cũ theo hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng đã tính và thu theo mức thuế suất tại Quyết định số 280-TTg đều được tính lại theo mức thuế suất cũ, số thuế chênh lệch đã thu quá theo mức thuế suất mới với thuế suất cũ sẽ được xử lý bù trừ vào số thuế xuất nhập khẩu phải nộp kỳ sau của các đơn vị.

Tổng cục Hải quan tổ chức triển khai việc thực hiện thống nhất theo Thông tư này. Trong qua trình triển khai thực hiện có gì vướng mắc báo cáo Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.

 

 

Vũ Mộng Giao

(Đã Ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 73-TC/TCT

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu73-TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/09/1994
Ngày hiệu lực15/09/1994
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/10/1999
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 73-TC/TCT

Lược đồ Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg
              Loại văn bảnThông tư
              Số hiệu73-TC/TCT
              Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
              Người kýVũ Mộng Giao
              Ngày ban hành01/09/1994
              Ngày hiệu lực15/09/1994
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 16/10/1999
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg

                      Lịch sử hiệu lực Thông tư 73-TC/TCT Biểu thuế xuất nhập khẩu hướng dẫn Điều 4 Quyết Định 280/TTg