Thông tư 74-VT/KH

Thông tư 74-VT/KH-1987 về việc bán lẻ xăng dầu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân do Bộ Vật tư ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư 74-VT/KH bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhân dân


BỘ VẬT TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 74-VT/KH

Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 1987

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ VẬT TƯ SỐ 74-VT/KH NGÀY 04-03-1987 VỀ VIỆC BÁN LẺ XĂNG DẦU PHỤC VỤ CHO NHU CẦU TIÊU DÙNG CỦA NHÂN DÂN

Thi hành Quyết định số 73-HĐBT ngày 31-12-1986 của Hội đồng Bộ trưởng về việc bán lẻ xăng dầu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.

Bộ Vật tư hướng dẫn việc thực hiện bán lẻ xăng dầu cho nhu cầu tiêu dùng của nhân dân bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1987 như sau:

I. SỐ LƯỢNG BÁN NĂM 1987:

Tổng số 30.000 tấn

Trong đó:

- Xăng ô-tô: 20.000 tấn

- Diesel: 10.000 tấn

- Dầu nhờn động cơ đốt trong bán theo tỷ lệ 5% so với định lượng xăng dầu nói trên.

II. PHƯƠNG THỨC BÁN:

a) Bán đến tận tay người tiêu dùng thu tiền mặt.

b) Bán theo chế độ tem phiếu. Có 2 loại phiếu:

1. Một loại tem phiếu cho người ăn lương Nhà nước và các đối tượng được hưởng chính sách như cán bộ, công nhân viên nhà nước.

2. Một loại tem phiếu cho người tiêu dùng là nhân dân.

Mẫu tem phiếu và màu xắc do Tổng công ty xăng dầu quy định và ban hành.

c) Căn cứ để cấp tem phiếu là giấy sở hữu phương tiện (đăng ký) hợp lệ, và chứng minh nhân dân của người có phương tiện (nếu là cán bộ, công nhân viên Nhà nước thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan).

III. ĐỐI TƯỢNG BÁN:

a) Bán cho cán bộ, công nhân viên Nhà nước và các đối tượng chính sách có xe gắn máy loại 2 bánh (Tổng công ty xăng dầu chịu trách nhiệm cụ thể hoá đối tượng này).

b) Bán cho nhân dân:

- Những người có xe gắn máy loại 2 bánh.

- Những người có xe lam, xe lôi, xe tắc xi, xích lô máy, xuồng thuyền gắn máy (không bán cho máy xay xát, máy bơm nước).

IV. MỨC BÁN:

a) Về xăng ô tô:

- Xe gắn máy 2 bánh là 5 lít (năm lít 1 tháng).

- Xe gắn máy 3 bánh, xe lam, xe lôi, và xuồng thuyền gắn náy là 10 lít (mười lít 1 tháng).

- Xe ô-tô là 20 lít (hai mươi lít 1 tháng).

b) Về dầu Diesel:

Chỉ bán cho đối tượng có phương tiện sử dụng dầu Diesel (về mức bán thì áp dụng thống nhất như xăng ô tô đã nói ở điểm a, phần IV).

c) Dầu mỡ phụ:

- Dầu nhờn có động cơ đốt trong bán theo tỷ lệ 5% (năm phần trăm) so với định lượng xăng dầu của mỗi loại tem phiếu.

- Mỡ máy bán theo nhu cầu bôi trơn của xe máy.

V. GIÁ BÁN VÀ CHI PHÍ ĐẠI LÝ BÁN LẺ

a) Giá bán:

1. Đối với xăng ô-tô:

Bán thống nhất một giá trong cả nước (không phân biệt khu vực) theo mức giá đang chỉ đạo hiện hành của Uỷ ban vật giá Nhà nước cho hai loại đối tượng (đã nói trong điểm 1, 2, phần II).

2. Đối với dầu Diesel:

Chỉ bán một loại giá cho đối tượng có phương tiện sử dụng dầu Diesel (theo giá chỉ đạo hiện hành nói ở điểm 1, phần V).

3. Đối với dầu nhờn, mỡ máy:

Bán thống nhất một giá cho các đối tượng theo giá chỉ đạo của Bộ vật tư.

b) Chi phí đại lý bán lẻ:

1. Các Công ty vật tư tổng hợp tỉnh có nhu cầu bán lẻ thì nhận làm đại lý cho các Công ty xăng dầu khu vực và được hưởng hoa hồng làm đại lý bán lẻ là 2% (hai phần trăm) trên giá bán (nguồn thu bán lẻ tập trung ở công ty xăng dầu khu vực)

2. Các Công ty xăng dầu khu vực trực tiếp bán lẻ thì được hưởng một phần chi phí bán lẻ phát sinh ngoài phần chi phí bán buôn. Mức được hưởng cụ thể do Tổng giám đốc Công ty xăng dầu quy định và phần chi phí bán lẻ được khấu trừ chung vào chênh lệch giá phải nộp.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Căn cứ thông tư này, Tổng công ty xăng dầu có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện cụ thể:

- Giao cho các tổng công ty xăng dầu khu vực trực tiếp bán cho người tiêu dùng.

- Giao cho các Công ty vật tư tổng hợp tỉnh làm đại lý bán lẻ, mọi chi phí từ kho xăng dầu về nơi làm đại lý bán lẻ do bên đại lý đảm nhiệm và được hưởng mức hoa hồng đại lý đã nói trong điểm b, mục 1, phần V.

Đơn vị nhận làm đại lý lô hàng nào, số lượng bao nhiêu thì thanh toán ngay với Công ty xăng dầu khu vực loại hàng đó, số lượng đó theo giá bán lẻ và trừ ngay phần trăm (%) hoa hồng theo mức đã quy định.

 

Nguyễn Văn Khẩu

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 74-VT/KH

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu74-VT/KH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/03/1987
Ngày hiệu lực01/01/1987
Ngày công báo15/04/1987
Số công báoSố 7
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Thông tư 74-VT/KH bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhân dân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư 74-VT/KH bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhân dân
                Loại văn bảnThông tư
                Số hiệu74-VT/KH
                Cơ quan ban hànhBộ Vật tư
                Người kýNguyễn Văn Khẩu
                Ngày ban hành04/03/1987
                Ngày hiệu lực01/01/1987
                Ngày công báo15/04/1987
                Số công báoSố 7
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Thông tư 74-VT/KH bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhân dân

                            Lịch sử hiệu lực Thông tư 74-VT/KH bán lẻ xăng dầu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nhân dân

                            • 04/03/1987

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 15/04/1987

                              Văn bản được đăng công báo

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 01/01/1987

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực