Thông tư 75/2016/TT-BTC

Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ

Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Thông tư 301/2016/TT-BTC lệ phí trước bạ và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ


BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 1 THÔNG TƯ SỐ 34/2013/TT-BTC NGÀY 28/3/2013 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 124/2011/TT-BTC NGÀY 31/8/2011 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cLuật Quản lý thuế s78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đi, bsung một sĐiều của Luật Quản lý thuế; và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Quản lý thuế s78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đi, bsung một sĐiều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định s45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định s23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đi, bsung Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 sửa đi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Điều 1. Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do việc chia, tách, cphần hóa, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thm quyền.

Trường hợp đi tên đồng thời đi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ, bao gồm:

a) Đổi tên và thay đổi toàn bộ cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần có cổ đông sáng lập) hoặc thay đổi toàn bộ cđông sở hữu vốn Điều lệ ln đu (đối với công ty cổ phần không có cổ đông sáng lập) hoặc toàn bộ thành viên công ty (đối với loại hình doanh nghiệp khác) hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với trường hợp bán doanh nghiệp theo quy định tại Điều 187 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

b) Đổi tên và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp quy định tại: Điểm c Khoản 1 Điều 196 (Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức bán toàn bộ vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác); Điểm b Khoản 1 Điều 197 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty); Điểm c Khoản 1 Điều 198 (Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn theo phương thức chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn); Điều 199 của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên do cá nhân đã là chủ doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi làm chủ.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/7/2016.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Trường hợp có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Ban Nội chính trung ương;
- T
òa án NDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các t
nh, TP trực thuộc TW;
- S
Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm
tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT
(VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 75/2016/TT-BTC

Loại văn bảnThông tư
Số hiệu75/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/05/2016
Ngày hiệu lực10/07/2016
Ngày công báo01/06/2016
Số công báoTừ số 371 đến số 372
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 75/2016/TT-BTC

Lược đồ Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ
            Loại văn bảnThông tư
            Số hiệu75/2016/TT-BTC
            Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
            Ngày ban hành24/05/2016
            Ngày hiệu lực10/07/2016
            Ngày công báo01/06/2016
            Số công báoTừ số 371 đến số 372
            Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
            Cập nhật8 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

            Văn bản hướng dẫn

              Văn bản được hợp nhất

                Văn bản gốc Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ

                Lịch sử hiệu lực Thông tư 75/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2013/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ