Thông tư liên tịch 17/TT-LĐ

Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ năm 1995 quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế do Bộ Tài chính - Y tế ban hành

Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế đã được thay thế bởi Quyết định 103/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm thuốc, mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm và được áp dụng kể từ ngày 21/01/2005.

Nội dung toàn văn Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế


BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 17/TT-LĐ

Hà Nội , ngày 07 tháng 3 năm 1995

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - Y TẾ SỐ 17/TT-LĐ NGÀY 07 THÁNG 03 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC, TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

Căn cứ Quyết định số 600/TTg ngày 19/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về cho phép các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc quản lý thu phí và lệ phí.
Liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG THU:

Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài sản xuất kinh doanh thuốc và các đơn vị sự nghiệp sử dụng thuốc phòng và chữa bệnh cho nhân dân khi được các cơ sở kiểm nghiệm thuộc ngành y tế thực hiện kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và trang thiết bị y tế theo yêu cầu thì phải nộp phí kiểm nghiệm theo quy định tại Thông tư này.

II - MỨC THU:

Mức thu phí kiểm nghiệm y tế quy định tại phụ lục " Biểu thu phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc và dụng cụ y tế" kèm theo Thông tư này.

Trường hợp cơ quan kiểm nghiệm đã làm việc hết giờ hành chính theo chế độ của Nhà nước quy định, mà khách hàng yêu cầu kiểm nghiệm khẩn trương thì phải có đơn đề nghị và có sự thoả thuận giữa hai bên về làm ngoài giờ hành chính thì được phép thu thêm 50% mức thu quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Y tế quyết định điều chỉnh lại mức thu quy định tại Thông tư này.

III- QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM NGHIỆM Y TẾ:

1/ Phí kiểm nghiệm y tế là nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Các cơ sở kiểm nghiệm y tế tổ chức thu phí kiểm nghiệm y tế của khách hàng. Khi thu phí phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành. Các cơ sở kiểm nghiệm nhận chứng từ thu tại Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đóng trụ sở.

2/ Sử dụng khoản thu phí kiểm nghiệm y tế:

a) Các cơ sở thu phí kiểm nghiệm y tế được tạm thời giữ lại 90% số phí thu được để chi vào các việc sau:

- Mua vật tư, hoá chất phục vụ cho công tác kiểm nghiệm;

- Bồi dưỡng làm ngoài giờ hành chính;

- Thưởng cho cán bộ làm công tác kiểm nghiệm, mức thưởng mỗi năm tối đa không quá 03 (ba) tháng lương cơ bản.

Việc sử dụng khoản phí kiểm nghiệm y tế phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành, cuối năm quyết toán nếu không sử dụng hết số phí được tạm giữ thì các cơ sở kiểm nghiệm phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

b) Số phí còn lại sau khi trích theo tỷ lệ trên (10%) các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định của cơ quan thuế nơi cơ sở kiểm nghiệm đóng trụ sở.

3/ Trách nhiệm của các cơ sở kiểm nghiệm y tế:

a) Phải đăng ký với cơ quan thuế địa phương và mở sổ sách theo dõi tình hình thu, chi phí kiểm nghiệm theo Pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.

b) Hàng năm các cơ sở kiểm nghiệm y tế phải lập kế hoạch thu, chi phí kiểm nghiệm đồng thời với việc lập kế hoạch tài chính năm của đơn vị và phải quyết toán thu, chi phí kiểm nghiệm cùng với quyết toán nguồn kinh phí do Nhà nước cấp.

IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Riêng các khoản đã thu được từ 01/01/1994 được áp dụng theo quy định tại Mục III của Thông tư này.

Mọi quy định trước đây về phí kiểm nghiệm y tế trái với quy định của Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Y tế để nghiên cứu giải quyết.

Lê Văn Truyền

(Đã ký)

Vũ Mộng Giao

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

BIỂU THU PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /LB-TT Ngày /1/1995)

I - PHÍ KIỂM NGHIỆM MẪU THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC VÀ DỤNG CỤ Y TẾ:

Số

Thu nghiệm

Mục phí (d) áp dụng cho K và xét duyệt tiêu chuẩn

TT

 

Mẫu trong
nước gửi

Mẫu nước
ngoài gửi

Mẫu xét duyệt
tiêu chuẩn

1

2

3

4

5

1

Hành chính phí

10.000

30.000

40.000

2

Nhận xét bên ngoài bằng cảm

 

 

 

 

quan (mùi, vị, màu sắc, hình

 

 

 

 

dáng, đóng gói, nhãn...)

10.000

30.000

40.000

3

Thử vật lý, thuốc tiêm và

 

 

 

 

thuốc nước

 

 

 

 

- Thể tích

10.000

30.000

40.000

 

- Độ lắng cặn

15.000

45.000

60.000

 

- Cắn sau khi bay hơi

80.000

240.000

320.000

 

- Soi mẫu thuốc tiêm

15.000

45.000

60.000

 

- Soi mẫu thuốc nước, độ trong

15.000

45.000

60.000

4

Thử thuốc viên và thuốc bột:

 

 

 

 

- Chênh lệch khối lượng

15.000

45.000

60.000

 

- Độ tan rã: + Trong nước

20.000

60.000

80.000

 

+ Trong đường ruột

30.000

90.000

120.000

 

- Độ mịn

20.000

60.000

80.000

 

- Độ hoà tan có tính định lượng

200.000

600.000

800.000

5

Thử thuốc mỡ:

 

 

 

 

- Khối lượng trung bình của ống hộp

30.000

90.000

120.000

 

- Độ đồng đều

8.000

24.000

32.000

6

Định tính

 

 

 

 

- Đơn giản, mỗi phản ứng

10.000

30.000

40.000

 

- Phức tạp

50.000

150.000

200.000

 

- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ

50.000

150.000

200.000

 

- Ghi phổ hồng ngoại

70.000

210.000

280.000

 

- Soi bột kép

50.000

150.000

200.000

 

- Vi phẫu nhuộm soi kính hiển vi

75.000

225.000

300.000

 

- Soi bột dược liệu

40.000

120.000

160.000

 

- Kích thước, cảm quan, mùi, màu, mốc, mọt

10.000

30.000

40.000

 

- Kiểm nghiệm mẫu cao thực vật đã có quy trình

300.000

900.000

1200.000

7

Thử tinh khiết, tìm tạp chất:

 

 

 

 

- Đơn giản (các ion thường)

20.000

60.000

80.000

 

- Kim loại nặng (đơn giản)

20.000

60.000

80.000

 

- Chất hữu cơ

20.000

60.000

80.000

 

- Kim loại nặng (phức tạp) hoặc ASEN

35.000

105.000

140.000

8

Thử độ ẩm bằng phương pháp:

 

 

 

 

- Sấy

60.000

180.000

240.000

 

- Sấy chân không

90.000

270.000

360.000

 

- Định lượng với dung tích Karlfischer

120.000

360.000

480.000

 

- Bằng xylen, toluen

60.000

180.000

240.000

 

- Cất dung môi

40.000

120.000

160.000

9

Cắn tro:

 

 

 

 

- Tro thường

90.000

270.000

360.000

 

- Tro sulfat

100.000

300.000

400.000

 

- Tro không tan trong HCL

110.000

330.000

440.000

10

Các chỉ số:

 

 

 

 

- Chỉ số acid

70.000

210.000

280.000

 

-Chỉ số xà phòng

90.000

270.000

360.000

 

- Chỉ số ESTE

6.000

18.000

24.000

 

- Chỉ số Axetyl

100.000

300.000

400.000

 

- Chỉ số khúc xạ

50.000

150.000

200.000

 

- Chỉ số Iốt

90.000

270.000

360.000

 

- Chỉ số không xà phòng hoá

100.000

300.000

400.000

 

- Độ dày găng tay cao su

25.000

75.000

100.00

11

Điểm chảy và điểm nhỏ giọt:

 

 

 

 

- Của chất biết trước

20.000

60.000

80.000

 

- Của chất chưa biết

40.000

120.000

160.000

 

- Của cao xoa

20.000

60.000

80.000

12

Độ đông đặc

 

 

 

13

Độ sôi:

 

 

 

 

- Đơn giản bằng mao quản

20.000

60.000

80.000

 

-Phức tạp có cất

50.000

150.000

200.000

14

Thăng hoa

20.000

20.000

40.000

15

Đo bằng tỷ trọng:

 

 

 

 

- Bằng tỷ trọng kế

15.000

45.000

60.000

 

- Bằng cân thuỷ tinh

25.000

75.000

100.000

 

- Bằng Picnomet

40.000

120.000

160.000

16

Độ nhớt đo bàng máy Hopplor hay OSTWALD

50.000

150.000

200.000

17

Năng xuất quay cực

25.000

75.000

100.000

18

Độ Hn băng điểm

40.000

120.000

160.000

19

Đo PH:+ Không phải ch/bị mẫu

20.000

60.000

80.000

 

+ Phải chuẩn bị mẫu

30.000

90.000

120.000

20

Đo độ cồn: + Đơn giản

15.000

45.000

60.000

 

+ Phức tạp

30.000

90.000

120.000

21

Các phương pháp sắc ký:

 

 

 

 

- Sắc ký lớp mỏng:

 

 

 

 

+ Silciagel không phát quang

75.000

225.000

300.000

 

+ Siclicagel phát quang

90.000

270.000

360.000

 

- Sắc ký trên giấy

75.000

225.000

300.000

 

- Sắc ký trên cột

70.000

210.000

280.000

 

- Sắc ký trao đổi ion

50.000

150.000

200.000

 

- Sắc ký khí đã có quy trình

200.000

600.000

800.000

 

- Sắc ký lỏng cao áp đã có quy định

200.000

600.000

8000.000

22

Một số phép thử trên sinh vật và vi sinh vật:

 

 

 

 

- Các phép thử sinh vật:

 

 

 

 

+ Chất gây sốt

90.000

270.000

360.000

 

+ Độc tính bất thường

150.000

450.000

600.000

 

+ Độc tính cấp

1.200.000

3.600.000

4.800.000

 

+ LD50

1.200.000

3.600.000

4.800.000

 

+ Chất hạ áp

150.000

450.000

600.000

 

+ Định lượng Heparine

230.000

690.000

920.000

 

+ Định lượng Oxytixine

250.000

750.000

1.000.000

 

+ Định lượng Insuline

1.100.000

3.300.000

4.400.000

 

+ Kích ứng da

300.000

900.000

1.200.000

 

- Các phép thử vi sinh:

 

 

 

 

+ Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm

100.000

300.000

400.000

 

+ Thử độ vô khuẩn thuốc mỡ

140.000

420.000

560.000

 

+ Thử độ vô khuẩn dây chuyền

120.000

360.000

480.000

 

+ Thử độ vô khuẩn kháng sinh

 

 

 

 

Bình thường

150.000

450.000

600.000

 

Màng lọc

180.000

540.000

720.000

 

+ Làm kháng sinh đồ

140.000

420.000

560.000

 

+ Thử độ nhiễm khuẩn thuốc uống (thông thường)

120.000

360.000

480.000

 

+ Thử độ nhiễm khuẩn thuốc

 

 

 

 

uống có phân lập

160.000

480.000

640.000

23

Thử độ bền kín của nút cao su

 

 

 

 

chai huyết thanh

70.000

210.000

280.000

24

Thử kích thước cơ bản của nút

 

 

 

 

chai

20.000

60.000

80.000

25

Thử chất hoà tan của nút chai

30.000

90.000

120.000

26

Định lượng:

 

 

 

 

1.- Bằng phương pháp thể tích

 

 

 

 

- Acid kiềm

80.000

240.000

320.000

 

- Định lượng bằng complexon

100.000

300.000

400.000

 

- Định lượng bằng nittrit

110.000

330.000

440.000

 

- Định lượng penixilin

150.000

450.000

600.000

 

- Đinh lượng môi trường khan

120.000

360.000

480.000

 

- Độ bạc

100.000

300.000

400.000

 

- Đo điện thế

120.000

360.000

480.000

 

2.- Bằng phương pháp cân:

120.000

360.000

480.000

 

3.- Bằng phương pháp vật lý:

 

 

 

 

- Đo quang phổ tử ngoại (khả kiến)

80.000

240.000

320.000

 

- Sắc ký lớp mỏng các vật

 

 

 

 

chiết đo quang

250.000

750.000

1.000.000

 

- Đo huỳnh quang

100.000

300.000

400.000

 

- Thử độ hoà tan của thuốc

150.000

450.000

600.000

 

- Định lượng mật độn kế trên

 

 

 

 

sắc ký đồ lớp mỏng:

 

 

 

 

+ 2 vết - 4 vết

100.000

300.000

400.000

 

+ Từ 4 vết trở lên cứ thêm 1 vết cộng thêm

12.000

36.000

48.000

 

- Định lượng sắc lý trao đổi ion

60.000

180.000

240.000

 

4.- Định lượng những đối tượng đặc biệt:

 

 

 

 

- Định lượng nitơ toàn phần

120.000

360.000

480.000

 

- Tinh dầu trong dược liệu

60.000

180.000

240.000

 

- Ogenol

150.000

450.000

600.000

 

- Xinecl

150.000

450.000

600.000

 

- Aldehydcinnamic

150.000

450.000

600.000

 

- Ascaridol

240.000

720.000

960.000

 

- Long não

180.000

540.000

720.000

 

- Tanin

100.000

300.000

400.000

 

- Caroten trong dầu gấc

500.000

1.500.000

2.000.000

 

- Vitamin A trong dầu cá

200.000

600.000

800.000

 

- Stricnin trong mã tiền

350.000

1.050.000

1.400.000

 

- Mocphin trong cao cồn thuốc phiện

350.000

1.050.000

1.400.000

 

- Alcaloit tron dược liệu

300.000

900.000

1.200.000

 

- Dẫn chất Antraxen trong dược liệu

180.000

540.000

720.000

 

- Rutin tron hoa hoè

250.000

750.000

1.000.000

 

- Kiểm nghiệm tinh dầu tràm

150.000

450.000

600.000

 

- Glyxirisin

250.000

750.000

1.000.000

 

- Chất chiết được trong dược liệu

200.000

600.000

800.000

 

- Dầu báo

300.000

900.000

1.200.000

 

- Iốt trong kế đầu ngựa

400.000

1.200.000

1.600.000

 

- Đường trong mật ong theo phương pháp Caussbonan

150.000

450.000

600.000

 

5.- Định lượng bằng phương pháp vi sinh vật:

 

 

 

 

- Định lượng kháng sinh

150.000

450.000

600.000

II. PHÍ KIỂM NGHIỆM HOÁ PHÁP:

STT

Thử nghiệm

Mức thu (đ)

1

2

3

Phủ tạng:

- Không có định hướng

- Có định hướng

- Rượi trong máu

Tang vật:

- Không có định hướng

- Có định hướng

Mẫu cấp cứu:

- Tìm thuốc ngủ và an thần trong dịch sinh lý

- Tìm thuốc trừ sâu

- Không có định hướng

200.000

120.000

30.000

80.000

50.000

10.000

15.000

20.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 17/TT-LĐ

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu17/TT-LĐ
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/03/1995
Ngày hiệu lực07/03/1995
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/11/2005
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 17/TT-LĐ

Lược đồ Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế


Văn bản bị thay thế

    Văn bản hiện thời

    Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế
    Loại văn bảnThông tư liên tịch
    Số hiệu17/TT-LĐ
    Cơ quan ban hànhBộ Tài chính, Bộ Y tế
    Người kýLê Văn Truyền, Vũ Mộng Giao
    Ngày ban hành07/03/1995
    Ngày hiệu lực07/03/1995
    Ngày công báo...
    Số công báo
    Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Thể thao - Y tế
    Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/11/2005
    Cập nhật7 năm trước

    Văn bản được dẫn chiếu

      Văn bản hướng dẫn

        Văn bản được hợp nhất

          Văn bản hợp nhất

            Văn bản gốc Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế

            Lịch sử hiệu lực Thông tư liên bộ 17/TT-LĐ quy định thu, nộp quản lý sử dụng phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trang thiết bị y tế