Thông tư liên tịch 2-VGNN-PTTH-TT

Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT năm 1985 quy định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và do Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt Nam quyết định giá do Uỷ ban vật giá-Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam quyết định giá


UỶ BAN PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2-VGNN-PTTH-TT

Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1985

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - UỶ BAN PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM SỐ 2-VGNN-PTTH-TT NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ DO UỶ BANPHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM QUYẾT ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục các sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và do Uỷ ban Phát thanh và truyền hình Việt Nam quyết định giá như sau:

I. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1. Giá bán buôn hàng nhập toàn bộ những máy móc thiết bị, phụ tùng nhập khẩu dùng trong ngành phát thanh và truyền hình.

2. Giá bán buôn vật tư máy móc thiết bị nhập khẩu dùng trong ngành phát thanh và truyền hình.

3. Giá chuẩn cước phí giờ phát sóng phát thanh, phát sóng phát hình và cước phí thu âm, ghi hình cước phí sử dụng máy thu hình, giá cước điện thanh loa truyền thanh đường dây.

4. Giá bán chuẩn hàng hoá, dịch vụ các hoạt động phát thanh truyền hình ở trong nước và hợp tác quốc tế thuộc ngành phát thanh và truyền hình sản xuất phân phối, và hoạt động sự nghiệp có thu bằng tiền Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ.

5. Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, những sản phẩm mà Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá đã quyết định giá bán buôn vật tư: máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình, loa... do các cơ sở của Uỷ ban phát thành và truyền hình Việt Nam sản xuất.

6. Giá chuẩn bán buôn công nghiệp những sản phẩm chủ yếu có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước là hàng tiêu dùng mà Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt Nam đã quyết định giá bán buôn xí nghiệp phim vô tuyến truyền hình 16 ly, băng ghi hình, băng ghi âm thanh có chương trình và phim, băng sống, các loại ấn phẩm.

7. Chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành.

II. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1. Căn cứ vào giá chuẩn của Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước để quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư cụ thể cho các sản phẩm và dịch vụ như: Cước phí giờ phát sóng phát thanh, giờ phát sóng phát hình, giờ thu âm ghi hình: cước loa truyền thanh, các loại phụ tùng nhập khẩu tiêu dùng chủ yếu trong ngành phát thanh và truyền hình; giá bán lẻ hàng hoá, dịch vụ phục vụ người nước ngoài, chiết khấu lưu thông vật tư, hàng hoá áp dụng trong ngành.

2. Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư hàng hoá toàn ngành do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định để cụ thể hoá.

3. Quyết định giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư các loại máy móc thiết bị và phụ tùng do các cơ sở trực thuộc Uỷ ban Phát thanh và truyền hình sản xuất (ngoài danh mục sản phẩm do Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá):

- Các thiết bị chuyên dùng cho phát thanh, truyền thanh, truyền hình sản xuất đơn chiếc.

- Phim vô tuyến truyền hình 16 ly có chương trình và phim sống (màu và đen trắng).

- In tráng phim đen và màu.

- Băng ghi hình (màu và đen trắng), ghi âm thanh có chương trình và băng sống. ấn phẩm.

4. Quyết định giá dịch vụ, sửa chữa các loại sản phẩm, dịch vụ như sau:

- Ghi sao băng ghi hình (mầu và đen trắng), băng ghi âm thanh.

- Cho thuê: buồng kỹ thuật, thiết bị thu ghi hình, phim vô tuyến truyền hình, chiếu Video casset.

- Trang âm và trang âm phiên dịch đồng bộ các hội nghị.

- Lắp đặt, sửa chữa các cơ sở, thiết bị phát thanh, truyền thanh, truyền hình.

Phan Văn Tiệm

(Đã ký)

Trần Lãm

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 2-VGNN-PTTH-TT

Loại văn bản Thông tư liên tịch
Số hiệu 2-VGNN-PTTH-TT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 21/02/1985
Ngày hiệu lực 08/03/1985
Ngày công báo 15/08/1985
Số công báo Số 14
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 19 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 2-VGNN-PTTH-TT

Lược đồ Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam quyết định giá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam quyết định giá
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Số hiệu 2-VGNN-PTTH-TT
Cơ quan ban hành Uỷ ban Vật giá Nhà nước, Uỷ ban phát thanh và truyền hình Việt Nam
Người ký Trần Lãm, Phan Văn Tiệm
Ngày ban hành 21/02/1985
Ngày hiệu lực 08/03/1985
Ngày công báo 15/08/1985
Số công báo Số 14
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 19 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam quyết định giá

Lịch sử hiệu lực Thông tư liên bộ 2-VGNN-PTTH-TT danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền Uỷ ban phát thanh truyền hình Việt Nam quyết định giá

  • 21/02/1985

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 15/08/1985

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 08/03/1985

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực