Thông tư liên tịch 9/VGNN-CNTP-TT

Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ công nghiệp thực phẩm quyết định giá do Bộ Công nghiệp thực phẩm - Uỷ ban vật giá nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá


BỘ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 9/VGNN-CNTP-TT

Hà Nội , ngày 03 tháng 5 năm 1985

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM SỐ 9/VGNN-CNTP-TT  NGÀY 3-5-1985, QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM QUYẾT ĐỊNH GIÁ

Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Công nghiệp thực phẩm quyết định giá như sau:

I- DANH MỤC SẢN PHẨM DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ

(giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp)

- Đường (kể cả xuất khẩu).

- Sữa hộp.

- Bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định.

- Thịt hộp (kể cả xuất khẩu).

- Bánh kẹo xuất khẩu.

- Bánh kẹo nội tiêu của các nhà máy thực phẩm Hải Hà, mì bánh Hải Châu và xí nghiệp liên hợp sữa - cà phê.

- Muối.

- Mì chính.

- Bánh phồng tôm xuất khẩu.

- Dầu thực vật xuất khẩu.

- Đồ hộp các loại xuất khẩu (trừ dưa chuột, vải quả, chôm chôm, mãng cầu... được sản xuất bằng nguồn nguyên liệu do Bộ tự kiếm không có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước).

- Cồn tinh chế 100o.

- Rượu (kể cả xuất khẩu).

- Bia (kể cả xuất khẩu).

- Nước ngọt.

- Nước đá cây.

- Chè khô sơ chế.

- Chè gói (cả xuất khẩu) bao gồm cả chè đen và chè xanh.

- Thuốc lá điếu (cả xuất khẩu).

II- DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM QUYẾT ĐỊNH GIÁ

1- Giá thu mua và giá bán buôn xí nghiệp nông nghiệp:

a) Giá bán buôn xí nghiệp các loại sản phẩm do nông trường quốc doanh trực thuộc Bộ sản xuất (ngoài những mặt hàng trong các danh mục số 1 và số 2) giao cho các xí nghiệp chế biến trực thuộc Bộ.

b) Giá thu mua theo hợp đồng kinh tế 2 chiều, khung giá thu mua thoả thuận các loại nông sản, đặc sản dùng để sản xuất đồ hộp xuất khẩu như: vải thiều, dưa chuột, chuối, xoài, chôm chôm, mãng cầu, đu đủ v.v... Trước khi quyết định giá Bộ cần trao đổi thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Đối với các loại nông sản nêu trong điểm (b) trên đây, nếu Trung ương không giao chỉ tiêu thu mua và giao nộp thì do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giá.

2- Giá gia công: các sản phẩm cơ khí và các sản phẩm khác do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất. Nếu đưa gia công ở các cơ sở trực thuộc các tỉnh quản lý thì trước khi Bộ quyết định giá phải trao đổi thống nhất với Uỷ ban nhân dân tỉnh.

3- Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư những sản phẩm, dịch vụ do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất, tiêu dùng trong nội bộ ngành.

4- Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp những sản phẩm do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất:

- Đường Glucôga (nước và bột).

- Bánh kẹo nội tiêu (trừ các nhà máy đã nêu ở mục I).

- Mì ăn liền.

- Các loại bột có tính chất dinh dưỡng (trừ bột dinh dưỡng nêu ở mục I).

- Bột canh.

- Bánh phồng tôm nội tiêu.

- Các loại đồ hộp được sản xuất bằng nguồn nguyên liệu do Bộ tự kiếm không có ghi trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước.

- Cà phê bột.

- Sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm mới sản xuất quy trình sản xuất chưa ổn định không có trong chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước.

- Sản phẩm của sản xuất phụ như: miến, nước chấm...

- Thứ phẩm, phế liệu, phế phẩm như: rỉ đường, bã mía, khô lạc...

5- Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư sản phẩm cụ thể trong ngành.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.

Lưu Thị Phương Mai

(Đã ký)

Trần Xuân Giá

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 9/VGNN-CNTP-TT

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu9/VGNN-CNTP-TT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/05/1985
Ngày hiệu lực18/05/1985
Ngày công báo30/08/1985
Số công báoSố 15
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 9/VGNN-CNTP-TT

Lược đồ Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá
                Loại văn bảnThông tư liên tịch
                Số hiệu9/VGNN-CNTP-TT
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Vật giá Nhà nước, Bộ Công nghiệp thực phẩm
                Người kýTrần Xuân Giá, Lưu Thị Phương Mai
                Ngày ban hành03/05/1985
                Ngày hiệu lực18/05/1985
                Ngày công báo30/08/1985
                Số công báoSố 15
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá

                          Lịch sử hiệu lực Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT quy định danh mục sản phẩm dịch vụ được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá

                          • 03/05/1985

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 30/08/1985

                            Văn bản được đăng công báo

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 18/05/1985

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực