Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giám sát xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ đã được thay thế bởi Quyết định 5572/QĐ-BCT công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật Bộ Công thương chủ trì hoặc liên tịch hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 05/11/2009.
Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTM-BCN hướng dẫn giám sát xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ
BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/TTLT-BTM-BCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2007 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá Quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 147/VPCP-QHQT ngày 14/02/2007 của Văn phòng Chính Phủ về chương trình giám sát hàng dệt may xuất khẩu đi Hoa kỳ;
Theo đề nghị của Hiệp hội dệt may Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hiệp hội);
Liên tịch Bộ Thương mại- Bộ Công nghiệp (sau đây gọi tắt là Liên Bộ) hướng dẫn việc giám sát xuất khẩu một số chủng loại hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích thực hiện:
- Nhằm quản lý tốt quá trình tăng trưởng xuất khẩu, tạo lập thị trường xuất khẩu, phát triển ổn định vững chắc, bảo đảm lợi ích lâu dài của các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may, chống chuyển tải bất hợp pháp và gian lận thương mại
- Nâng cao giá trị gia tăng của hàng xuất khẩu, giảm thiểu các lô hàng có mẫu mã đơn giản, nguyên liệu rẻ, thương hiệu không nổi tiếng, đơn giá xuất khẩu thấp.
- Tăng cường niềm tin của các nhà nhập khẩu lớn, thương hiệu nổi tiếng, khuyến khích khách hàng có đơn hàng giá trị cao.
Trong thời gian chờ nối mạng điện tử giữa Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan, Liên Bộ tạm thời cấp Giấy phép xuất khẩu (Export License gọi tắt là E/L) cho một số chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu sang Hoa kỳ.
2. Chủng loại hàng áp dụng cấp phép và cơ quan cấp phép:
Bộ Thương mại (thông qua các phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực được Bộ Thương mại uỷ quyền-Phòng QLXNK KV) cấp E/L cho một số chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu sang Hoa kỳ theo quy định tại thông báo 0616/BTM-DM ngày 29/12/2006.
Tuỳ theo từng thời kỳ, Liên Bộ có thể điều chỉnh và chuyển sang giám sát theo mã số (HS) và Cat. khi điều kiện cho phép.
3. Đối tượng được cấp E/L:
Thương nhân được cấp E/L phải thoả mãn các điều kiện sau:
3.1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu.
3.2 Thương nhân có năng lực sản xuất hàng dệt may chưa có mã số nhà sản xuất (MID) đăng ký với các Phòng QL XNK KV để được cấp mã số MID.
Khi đăng ký mã số MID, thương nhân phải xuất trình Biên bản kiểm tra năng lực sản xuất do Đoàn kiểm tra liên ngành (Sở Thương mại/ Thương mại-Du lịch chủ trì) tại địa phương đặt cơ sở sản xuất của thương nhân. Phòng QL XNK KV sao gửi Biên bản này cho Bộ Thương mại.
3.3. Đối với thương nhân thương mại không có năng lực sản xuất hàng dệt may phải có hợp đồng ký kết với cơ sở sản xuất và kê khai tên nhà sản xuất/mã số MID của hàng do mình xuất khẩu khi đăng ký xuất khẩu;
Liên Bộ yêu cầu thương nhân truy cập hàng ngày trang mạng của Bộ Thương mại tại www.mot.gov.vn để kịp thời nắm bắt và thực hiện các hướng dẫn của Liên Bộ cho phù hợp với tình hình biến động thường xuyên của ngành hàng dệt may.
II. QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU
1.Thủ tục đăng ký cấp E/L:
Thương nhân gửi đăng ký kế hoạch xuất khẩu theo từng quý bằng thư điện tử (E-mail) để Liên Bộ tổng hợp Cat., số lượng, đơn giá. Trường hợp đăng ký không qua thư điện tử sẽ được xử lý sau khi tổng hợp các trường hợp đăng ký hợp lệ qua thư điện tử. Thương nhân có những lô hàng mẫu mã đơn giản, thương hiệu không nổi tiếng, có giá bán thấp dưới mức giá do Liên Bộ tổng hợp theo từng thời kỳ sẽ được Liên Bộ hướng dẫn hiệp thương để quyết định việc xuất khẩu.
Thương nhân xuất khẩu dưới 90% lượng đăng ký theo tháng đề nghị báo cáo bằng thư điện tử cho Liên bộ để được xem xét cấp E/L trong tháng tiếp theo.
Bộ Thương mại thông báo kế hoạch xuất khẩu của thương nhân cho các Phòng QLXNK KV. Phòng QLXNK KV cấp E/L trên cơ sở đăng ký của thương nhân trước hoặc sau khi giao hàng tuỳ theo nhu cầu của thương nhân.
Trường hợp thương nhân không đăng ký kế hoạch và/hoặc E/L với Bộ thương mại thì thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan/ thiệt hại phát sinh nếu hàng không được thông quan tại cảng Hoa Kỳ.
2. Hồ sơ cấp E/L:
E/L được cấp gồm một (01) bản chính và ba (03) bản sao (được gửi cho thương nhân 01 bản chính và 02 bản sao, Phòng QL XNK KV lưu 01 bản sao. Mẫu E/L theo Phụ lục 1 đính kèm) với Hồ sơ đăng ký cấp E/L như sau:
2.1 Đơn đăng ký cấp E/L theo phụ lục 2 đính kèm;
2.2 Hợp đồng xuất khẩu hoặc gia công (bản sao có dấu “sao y bản chính” do người đứng đầu thương nhân ký);
2.3 Hợp đồng sản xuất với cơ sở sản xuất trong nước (đối với thương nhân thương mại hoặc với lô hàng đặt gia công ở cơ sở khác);
2.4 Tờ khai hải quan xuất khẩu đã thanh khoản (bản sao có dấu “sao y bản chính” do người đứng đầu thương nhân ký) (nếu có);
2.5 Hoá đơn thương mại
2.6 Chứng từ vận tải (vận tải đơn) (bản sao có dấu “sao y bản chính” do người đứng đầu thương nhân ký) (nếu có).
Trường hợp cần thiết, Phòng QL XNK KV yêu cầu cung cấp thêm tài liệu để xác định xuất xứ hàng hoá.
Đối với các lô hàng xuất khẩu sang Hoa kỳ sản xuất/gia công tại Việt Nam có sử dụng một số bán thành phẩm nhập khẩu, thương nhân phải đăng ký trước với Bộ thương mại và chỉ được cấp E/L nếu lô hàng đó đạt tiêu chuẩn xuất xứ Việt nam và phải đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hoá của Hoa Kỳ. Trường hợp cần thiết lô hàng có thể được Tổ giám sát Liên ngành và cơ quan cấp C/O phối hợp kiểm tra để chống gian lận thương mại.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác xuất khẩu, gia công và nhận gia công xuất khẩu:
Việc uỷ thác, nhận uỷ thác và gia công xuất khẩu hàng dệt may được thực hiện theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006.
4. Thời gian thực hiện:
Liên Bộ cấp E/L cho các lô hàng thuộc các Cat. nêu tại mục I.2 nói trên rời cảng Việt nam từ ngày 15/3/2007.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát
Thương nhân gửi ngay đăng ký về Bộ Thương mại theo mẫu quy định tại thông tư này cho quý 2/2007. Báo cáo gửi về Bộ Thương mại bằng thư điện tử về địa chỉ [email protected]. Thương nhân chưa gửi kế hoạch đăng ký tháng 3/2007 đề nghị gửi gấp.
Thương nhân cần nghiêm túc thực hiện việc khai báo chi tiết chính xác các đề mục trên E/L và tờ khai xuất khẩu Hải quan đúng về chủng loại hàng, số lượng, giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu. Thương nhân phải kê khai đúng mã số nhà sản xuất (mã MID) trên các chứng từ xuất khẩu và tờ khai xuất khẩu Hải quan như hướng dẫn tại Thông báo số 1059/TM-DM- ngày 25/11/2005
Liên Bộ sẽ tăng cường cử các đoàn kiểm tra thực tế nhập khẩu, sản xuất và xuất khẩu của một số thương nhân để thực hiện các quy định của Thông tư này. Đặc biệt, thương nhân có lô hàng giá thấp phải báo cáo chi tiết sản xuất và cấu thành giá trị sản phẩm.
2. Xử lý vi phạm
Thương nhân vi phạm luật pháp, các quy định hiện hành về thực hiện xuất khẩu dệt may sang Hoa Kỳ (về xuất xứ hàng hoá, hồ sơ, năng lực sản xuất, chủng loại hàng thực xuất...) sẽ bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm như thu hồi E/L, C/O, đến đình chỉ không cấp phép chủng loại quản lý, không cho phép xuất khẩu tất cả các chủng loại hàng dệt may vào Hoa kỳ, không cho phép xuất khẩu tất cả các chủng loại hàng dệt may đi các nước, phạt tiền theo quy định của nhà nước hoặc theo quy định khác của pháp luật.
Trường hợp vi phạm và hình thức xử lý vi phạm không nêu trên đây sẽ được Liên Bộ xem xét và xử lý cụ thể.
Căn cứ tình hình thực tiễn sản xuất và xuất nhập khẩu, tình hình thị trường quốc tế theo từng thời kỳ, Liên Bộ sẽ có những hướng dẫn, thông báo chi tiết để điều hành xuất khẩu hàng dệt may được phù hợp và hiệu quả.
Thông tư Liên tịch này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
Nơi nhận:
Thủ tướng và các Phó thủ tướng Chính phủ,
VP Quốc hội,
VP Chủ tịch nước,
VP Chính phủ,
VP Trung ương và các Ban của Đảng,
Các Bộ và Cơ quan ngang Bộ,
UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW,
Viện KSND tối cao,
Tòa án ND tối cao,
Cơ quan TW của các đoàn thể,
Ban quản lý các KCN/KCX các tỉnh thành phố,
Công báo,
Hiệp hội Dệt May Việt Nam,
Các Sở TM/TM & DL và các Sở CN các tỉnh, TP,
Phòng TM & CN Việt Nam,
Các thương nhân (đưa trên trang mạng Bộ TM để thực hiện),
Các Phòng QLXNK (để thực hiện),
Lưu: VT (BTM-BCN), BDM.
PHỤ LỤC 1: MẪU E/L
1.Shipper/Exporter
| EXPORT LICENSE
ORIGINAL (textile and apparel products)
| |||||
2.Consignee’s Names & Address
| 3. Export License No. | |||||
4.Origin of Goods | ||||||
5. Buyer’s Name & Address (if other than consignee)
| 6. Cat. No. | 7. HTS | ||||
8. Notify Party
| 9. Terms of Sale | 10.Terms of Payment | ||||
11.Contract No./Purchase Order No. | ||||||
12.Additional Transportation Information
| 13.Port of Loading | 14.Final Destination | ||||
15.BL/AWB No. & Date | 16.Date of Export | |||||
17. Marks & Number of Packages | 18.Full Description of Goods | 19.Quantity | 20.F.O.B Unit Price | 21. Total F.O.B Value | ||
|
|
|
|
| ||
22. Competent authority (Signature and Stamp)
| 23.Name & Address of Manufacturer:
| |||||
24. Declaration by Shipper/Exporter We hereby declare that the above particulars are true and correct Authorised Signature & Stamp Name Date
| ||||||
Ghi chú: Mục 7: HTS: theo HTS 8/10/12 số của Hoa kỳ
PHỤ LỤC 2:
TÊN THƯƠNG NHÂN
Số:...... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày.... tháng... năm... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP E/L
Hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ
Tên thương nhân
Địa chỉ:.......... Điện thoại:........................
Giới thiệu ông/bà:..............., CMTND số.........., cấp ngày......, 1à cán bộ của thương nhân đến Phòng Quản 1ý XNK khu vực.......... làm thủ tục xin cấp E/L cho hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ với các chi tiết sau:
1. Tên hàng: Chủng loại hàng (Cat.):
2. Số lượng:
3. Đơn giá FOB: Tổng trị giá FOB:
4. Nơi sản xuất/gia công: mã MID:
5. Ngày xuất khẩu:
6. Cửa khẩu xuất hàng:
Hồ sơ kèm theo:
1. Hoá đơn thương mại số: ngày:
2. Hợp đồng số: ngày:
3. Hợp đồng gia công số: ngày: (dành cho Thương nhân thương mại: ký với cơ sở sx hoặc thương nhân đem 1 phần/toàn bộ lô hàng đi gia công ở cơ sở khác)
4. Tờ khai hải quan xuất khẩu (nếu có) số: ngày:
5. Chứng từ vận tải (nếu có) số: ngày
6. Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thanh khoản số: ngày:
và/hoặc Hoá đơn tài chính mua nguyên phụ liệu số: ngày:
Thương nhân cam đoan những kê khai về chi tiết của 1ô hàng nêu trên là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhỉệm trước Pháp luật. Đề nghị quí Phòng cấp E/L cho lô hàng trên.
Người đứng đầu của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |