Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL

Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL về tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội do Bộ Quốc phòng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội


BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2009

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

VỀ TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC TRONG QUÂN ĐỘI

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao,

Bộ Quốc phòng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thống nhất tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC.

1. Quân nhân từ 45 tuổi trở xuống bắt buộc phải được huấn luyện và kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực nhằm đánh giá trình độ thể lực của từng quân nhân và từng cấp đơn vị.

2. Quân nhân từ 46 tuổi trở lên tự rèn luyện duy trì thể lực để bảo đảm sức khỏe đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trên cương vị công tác được đảm nhiệm.

II. TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC TRONG QUÂN ĐỘI, CÁCH ĐÁNH GIÁ.

1. Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực:

a) Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của bộ đội lục quân và lực lượng mặt đất của quân đội (phụ lục I).

b) Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của lực lượng trên tầu (phụ lục II).

c) Tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của các thành phần bay (phụ lục III).

2. Cách đánh giá:

a. Đánh giá trình độ thể lực đối với cá nhân:

- Giỏi: 100% nội dung kiểm tra khá, giỏi, trong đó có ít nhất 60% nội dung đạt khá và giỏi.

- Khá: 100% nội dung kiểm tra đạt yêu cầu, trong đó có ít nhất 60% nội dung đạt khá và giỏi.

- Đạt yêu cầu: Có ít nhất 80% nội dung kiểm tra đạt yêu cầu trở lên.

b. Đánh giá trình độ thể lực đối với tập thể:

- Cấp đơn vị cơ sở:

Giỏi: Có ít nhất 95% quân số kiểm tra đạt yêu cầu trở lên, trong đó có 50% trở lên đạt loại giỏi.

Khá: Có ít nhất 90% quân số kiểm tra đạt yêu cầu trở lên, trong đó có 50% trở lên đạt loại khá, giỏi.

Đạt yêu cầu: Có ít nhất 85% quân số kiểm tra đạt yêu cầu trở lên.

- Cấp tiểu đoàn (hoặc đơn vị tương đương) trở lên:

Giỏi: 100% số đơn vị cơ sở khá, giỏi trong đó có ít nhất 60% số đơn vị đạt loại giỏi.

Khá: 100% số đơn vị cơ sở đạt yêu cầu, trong đó có ít nhất 60% số đơn vị đạt loại khá, giỏi.

Đạt yêu cầu: Có 100% số đơn vị cơ sở đạt yêu cầu trở lên.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chỉ huy các đơn vị trong toàn quân có trách nhiệm tổ chức huấn luyện, rèn luyện, kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cho quân nhân và đơn vị thuộc quyền theo quy định.

2. Việc tổ chức kiểm tra, đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cho quân nhân được thực hiện theo “Quy tắc kiểm tra huấn luyện thể lực trong quân đội”.

Cục Quân huấn/Bổ Tổng Tham mưu phối hợp với Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Tổng cục Thể dục thể thao báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hàng năm cho lãnh đạo Bộ Quốc phòng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Hàng năm Bộ Quốc phòng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp xem xét:

- Việc đầu tư về cơ sở vật chất bảo đảm cho công tác huấn luyện thể lực và phong trào thể dục thể thao của các đơn vị.

- Khen thưởng cho các đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong công tác thể dục thể thao theo đề nghị của Cục Quân huấn/Bộ Tổng Tham mưu và Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Tổng cục Thể dục thể thao.

- Những cá nhân, đơn vị không chấp hành quy định về kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực sẽ bị xử lý theo “Điều lệnh quản lý bộ đội” của quân đội.

4. Cục Quân huấn/Bộ Tổng Tham mưu và Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện theo Thông tư này; trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần báo cáo lãnh đạo Bộ Quốc phòng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để giải quyết.

Hàng năm Bộ Quốc phòng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về việc kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội để đề ra những chủ trương, biện pháp phối hợp theo yêu cầu và nhiệm vụ mới.

5. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký và được đăng công báo. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Danh Thái

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Nguyễn Khắc Nghiên


PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC CỦA BỘ ĐỘI LỤC QUÂN VÀ LỰC LƯỢNG MẶT ĐẤT CỦA QUÂN ĐỘI

(Kèm theo Thông tư số: 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL ngày 22 tháng 6 năm 2009)

Tiêu chuẩn

Nội dung

Đơn vị tính

Chiến sĩ nghĩa vụ

Học viên sĩ quan

Sĩ quan và QNCN dưới 36 tuổi

Sĩ quan và QNCN từ 36 đến 45 tuổi

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

1- Tố chất sức nhanh

Chạy 100m

Giây

13"5

14"0

14"5

13"3

13"6

14"0

13"4

13"9

14"4

14"0

14"3

14"6

2- Tố chất sức mạnh

Chạy 50m x 2

Giây

16"5

17"0

17"5

16"3

16"6

17"0

16"6

16"9

17"4

17"0

17"3

17"6

Co tay xà đơn

Lần

21

17

13

23

19

15

22

18

14

17

14

11

Chống tay xà kép

Lần

21

18

15

23

20

17

22

19

16

19

16

13

Nâng tạ 25kg

Lần

28

24

20

32

28

24

30

26

22

 

 

 

Nhảy xa

mét

4,80

4,40

4,00

5,00

4,70

4,40

4,90

4,50

4,10

4,50

4,10

3,70

Bật 3 bước chụm chân

mét

7,50

7,10

6,70

7,70

7,30

6,90

7,60

7,20

6,80

7,20

6,80

6,40

3 - Tố chất sức bền

Chạy vũ trang 3000m

phút

13'00

13'40

14'20

12'30

13'10

13'50

12'45

13'25

14'05

 

 

 

Chạy 3000m

phút

12'00

12'40

13'20

11'30

12'10

12'50

11'45

12'25

13'05

 

 

 

1500m

phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6’00

6’30

7’00

4- Bài tập tổng hợp

Vượt v.cản 100m + 100m

Giây

1'20

1'25

1'30

1'15

1'20

1'25

1'17

1'22

1'27

 

 

 

Vượt v.cản K91

Giây

0'58

1'03

1'08

0'53

0'58

1'03

1'00

1'05

1'10

 

 

 

5 - Bơi tự do

Bơi tự do/ 3 phút

mét

80

60

40

100

80

50

100

80

50

100

80

50

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC CỦA LỰC LƯỢNG TRÊN TÀU

(Kèm theo Thông tư số: 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL ngày 22 tháng 6 năm 2009)

Tiêu chuẩn

Nội dung

Đơn vị tính

Học viên bay

Sĩ quan < 36 tuổi

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

1- Tố chất sức nhanh

Chạy 100m

Giây

13”8

14”1

14”4

13”5

13”8

14”1

Chạy 50m x 2

Giây

16”8

17”1

17”4

16”5

16”8

17”1

2- Tố chất sức mạnh

Co tay xà đơn

Lần

23

19

15

25

21

17

Nâng tạ 25kg

Lần

27

22

17

30

25

20

Bật 3 bước chụm chân

Mét

7,50

7,10

6,70

7,70

7,30

6,90

3- Tố chất sức bền

Chạy 3000m

Phút

11’30

12’10

12’50

 

 

 

Chạy 1500m

Phút

5’40

6’20

7’00

5’10

5’50

6’30

4- Bơi

Bơi tự do 500m

Phút

17

20

23

14

17

20

5- Đặc chủng

Đi cầu sóng

Mét

0,60

0,40

0,25

0,65

0,50

0,40

Đu quay xuôi (ngược)

Vòng/ 1'

18

14

10

22(17)

18(13)

14(9)

Vòng quay trụ

Vòng/ 1'

30

26

22

34

30

26

Thang quay

Vòng/ 1'

35

30

25

40

35

30

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN RÈN LUYỆN THỂ LỰC CỦA CÁC THÀNH PHẦN BAY

(Kèm theo Thông tư số: 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL ngày 22 tháng 6 năm 2009)

Tiêu chuẩn

Nội dung

Đơn vị tính

Học viên bay

Sĩ quan < 36 tuổi

Sĩ quan từ 36 – 45 tuổi

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

Giỏi

Khá

Đạt

1- Tố chất sức nhanh

Chạy 100m

Giây

13"3

13"6

14"0

13"4

13"9

14"4

14"0

14"3

14"6

Chạy 50m x 2

Giây

16"3

16"6

17"0

16"6

16"9

17"4

17"0

17"3

17"6

2- Tố chất sức mạnh

Lên sấp xà đơn

Lần

12

9

7

9

7

5

7

5

3

Ke bụng xà kép

Giây

30"0

26"0

22"0

28"0

24"0

20"0

24"0

20"0

16"0

3- Tố chất sức bền

Chạy 3000m

Phút

11'30

12'10

12'50

 

 

 

 

 

 

Chạy 1500m

Phút

 

 

 

5'10

5'50

6'30

5'40

6'20

7'00

4- Bơi

Bơi tự do

Mét

150

125

100

120

95

70

90

70

50

5- Đặc chủng

Đu quay xuôi (ngược)

Vòng/ 1'

30(25)

25(20)

20(15)

25(20)

20(15)

15(10)

20(15)

15(10)

10(5)

Thang quay

Vòng/ 1'

35

30

25

30

25

20

25

20

15

Vòng quay trụ

Vòng/ 1'

50

45

40

45

40

35

35

35

30

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/06/2009
Ngày hiệu lực06/08/2009
Ngày công báo09/07/2009
Số công báoTừ số 331 đến số 332
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL

Lược đồ Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội
                Loại văn bảnThông tư liên tịch
                Số hiệu32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL
                Cơ quan ban hànhThể thao và Du lịch, Bộ Quốc phòng, Bộ Văn hoá
                Người ký***, Nguyễn Danh Thái, Nguyễn Khắc Nghiên
                Ngày ban hành22/06/2009
                Ngày hiệu lực06/08/2009
                Ngày công báo09/07/2009
                Số công báoTừ số 331 đến số 332
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư liên tịch 32/2009/TTLT-BQP-BVHTTDL tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội

                        • 22/06/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/07/2009

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/08/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực