Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đã được thay thế bởi Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử và được áp dụng kể từ ngày 02/07/2011.
Nội dung toàn văn Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2008 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 03/2007/TTLT-BTC-BTP NGÀY 10/01/2007 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm như sau:
1. Bổ sung điểm d vào khoản 3 Mục I như sau:
“d) Đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên để thi hành án khi cơ quan thi hành án thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản.”
2. Sửa đổi khoản 2 Mục III như sau:
“Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí, lệ phí được quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được theo quy định sau:
a) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm a khoản 4 Mục I của Thông tư này được trích lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
b) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm b khoản 4 Mục I Thông tư này được trích lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định.
c) Cơ quan thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (20% đối với cơ quan thu phí theo quy định tại điểm a khoản 4 Mục I và 50% đối với cơ quan thu phí theo quy định tại điểm b khoản 4 Mục I) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
d) Đối với cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm quy định tại điểm c, khoản 4, mục I của Thông tư này: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí phù hợp với thực tế của địa phương. Trường hợp nguồn thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đủ trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định hoặc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thì ngân sách địa phương sẽ đảm bảo kinh phí hoạt động cho cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|