Nội dung toàn văn Thông tư mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2022/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
DỰ THẢO 2 |
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và các địa phương liên quan trong công tác quản lý thực hiện Chương trình.
2. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi chung là đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích).
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ của Chương trình cho hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
1. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Hỗ trợ một phần chi phí cung cấp dịch vụ đối với khu vực khó khăn được cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập;
b) Phân biệt mức hỗ trợ theo địa bàn, phù hợp với điều kiện phát triển hạ tầng, duy trì mạng lưới cung cấp dịch vụ và tình hình phát triển thị trường viễn thông.
2. Đối với hỗ trợ người sử dụng dịch vụ
Ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo quy định của Chính phủ về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025) đồng thời có thành viên trong hộ gia đình đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 4. Mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ theo mức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, khi cung cấp dịch vụ sau:
a) Dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông thông từ 01 tháng 01 năm 2021 đến 30 tháng 6 năm 2022 đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích quy định tại Điều 6 Thông tư số …./2022/TT-BTTTT ngày …/…/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (Sau đây gọi tắt là Thông tư số …/2022/TT-BTTTT).
b) Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo;
c) Dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các xã đảo, huyện đảo và nhà giàn trên biển.
2. Thời điểm tính hỗ trợ cho doanh nghiệp: Được thực hiện từ tháng doanh nghiệp bắt đầu cung cấp dịch vụ, nhưng không sớm hơn ngày 01 tháng 01 năm 2021 và không quá tháng 12 năm 2025.
3. Danh sách các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông được Chương trình hỗ trợ theo mức hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố;
Điều 5. Mức hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
1. Mức hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc
Tất cả các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc thuộc Chương trình được hỗ trợ 100% chi phí theo danh mục và giá dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
2. Mức hỗ trợ đối với các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập:
a) Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ hàng tháng cho các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập theo mức quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian tính hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng dịch vụ (thông qua doanh nghiệp viễn thông) từ khi thuê bao phát sinh lưu lượng sử dụng dịch vụ đến khi hộ gia đình thuộc đối tượng dừng hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số….. /2022/TT-BTTTT;
c) Trường hợp trong tháng hộ gia đình sử dụng lưu lượng dịch vụ không hết mức hỗ trợ thì không được chuyển sang tháng sau và doanh nghiệp viễn thông chỉ được thanh toán kinh phí hỗ trợ với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam số kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ theo số phát sinh thực tế;
d) Trường hợp hộ gia đình sử dụng vượt mức hỗ trợ, thì hộ gia đình tự trả cho doanh nghiệp viễn thông phần chi phí chênh lệch cao hơn so với mức được Chương trình hỗ trợ.
Điều 6. Mức hỗ trợ các đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích thuộc khoản 2 Điều 3 Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021
1. Mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình trên cơ sở chuyển tiếp thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích từ năm 2021 sang theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ: Theo mức quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời gian áp dụng mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng … năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTTTT ngày / /2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Dịch vụ | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (đồng) |
|
| ||||
1 | Dịch vụ viễn thông di động mặt đất; dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các khu vực được phổ cập dịch vụ viễn thông | |||
1.1 | Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại các khu vực được phổ cập dịch vụ viễn thông | Đồng/Trạm/tháng | 20.000.000 đồng x Hệ số khu vực đối với các thôn được phổ cập dịch vụ | |
Hệ số khu vực áp dụng đối với các trạm tại các thôn thuộc: |
|
| ||
1.1.1 | Các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc và Bắc Trung bộ1 |
| 1,3 | |
1.1.2 | Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên2 |
| 1,2 | |
1.1.3 | Các tỉnh Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long3 |
| 1,0 | |
1.1.4 | Các xã đảo, huyện đảo |
| 1,3 | |
1.2 | Mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các khu vực được phổ cập dịch vụ viễn thông | Đồng/Node/tháng | 7.000.000 đồng x Hệ số khu vực đối với các thôn được phổ cập dịch vụ | |
| Hệ số khu vực áp dụng đối với các trạm tại các thôn thuộc: |
|
| |
1.2.1. | Các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc và Bắc Trung bộ1 |
| 1,3 | |
1.2.2 | Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên2 |
| 1,2 | |
1.2.3 | Các tỉnh Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long3 |
| 1,0 | |
1.2.4 | Các xã đảo, huyện đảo |
| 1,3 | |
2 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng thuộc khu vực các xã có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo |
| ||
2.1 | Các điểm đã được hỗ trợ từ Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2016-2020 và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ | Đồng/điểm/tháng | 500.000 | |
2.2 | Các điểm thiết lập mới trong giai đoạn 2021-2025 và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ | Đồng/điểm/tháng | 1.700.000 | |
3 | Dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, nhà giàn trên biển | |||
3.1 | Thuê sợi cáp quang ra xã đảo, huyện đảo |
| 80% giá hợp đồng thuê dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (trước thuế GTGT) | |
3.2 | Dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn viba số để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các xã đảo, huyện đảo |
| 80% giá hợp đồng thuê dịch vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (trước thuế GTGT) | |
3.3 | Dịch vụ viễn thông công ích thuê kênh truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các xã đảo, huyện đảo | Đồng/Mhz/tháng | 50.000.000 | |
3.4 | Dịch vụ viễn thông công ích thuê kênh truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các nhà giàn trên biển | Đồng/Mhz/tháng | 50.000.000 |
Ghi chú: Các tỉnh có thôn đặc biệt khó khăn theo khu vực như sau:
1 Các tỉnh Trung du, miền núi phía Bắc và Bắc Trung bộ gồm: Quảng Ninh, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
2 Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
3 Các tỉnh Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long gồm: Bình Phước, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Cà Mau.
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC HỖ TRỢ CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTTTT ngày / /2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Mức hỗ trợ dịch vụ viễn thông bắt buộc và dịch vụ viễn thông phổ cập
STT | Dịch vụ | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (đồng) |
|
| ||||
1 | Dịch vụ viễn thông bắt buộc | 100% chi phí sử dụng dịch vụ | ||
2 | Dịch vụ viễn thông phổ cập |
|
| |
2.1 | Dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
| |
2.1.1 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời có thành viên trong hộ gia đình đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | Đồng/hộ/tháng | 70.000 | |
2.1.2 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo khác | Đồng/hộ/tháng | 60.000 | |
2.2 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã đảo, huyện đảo, khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông. |
|
| |
2.2.1 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời có thành viên trong hộ gia đình đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | Đồng/hộ/tháng | 100.000 | |
2.2.2 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo khác | Đồng/hộ/tháng | 90.000 | |
3 | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, Trạm Y tế xã và điểm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã đảo, huyện đảo |
|
| |
3.1 | Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trạm y tế xã | Đồng/đơn vị chức/tháng | 150.000 | |
3.2 | Đối với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở | Đồng/đơn vị chức/tháng | 200.000 | |
3.3 | Đối với các trường trung học phổ thông và các điểm ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số | Đồng/đơn vị chức/tháng | 250.000 | |
4 | Dịch vụ viễn thông di động hàng hải cho ngư dân trên biển qua hệ thống đài thông tin duyên hải | Đồng/thuê bao/tháng | 50.000 |
II. Mức hỗ trợ dịch vụ viễn thông vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai
STT | Dịch vụ | ĐVT | Mức hỗ trợ (đồng) |
|
| ||||
1 | Thuê kênh băng tần C vệ tinh VINASAT | Đồng/MHz/tháng | 50.000.000 | |
2 | Dịch vụ viễn thông VSAT-IP | Đồng/thuê bao/tháng | 27.000 | |
3 | Dịch vụ thoại, fax của trạm VSAT-IP | Đồng/phút | 1.744 | |
4 | Dịch vụ viễn thông truy nhập Internet tốc độ 3.072/384 kbps của trạm VSAT-IP | Đồng/ngày | 53.000 |
- Dịch vụ kênh thuê riêng IP, dịch vụ thiết lập mạng riêng ảo (VPN) sử dụng kênh 2 chiều đối xứng của trạm VSAT-IP như sau:
Số TT | Tốc độ | Dịch vụ kênh thuê riêng IP (đồng/ngày/kênh) | Dịch vụ thiết lập mạng dùng riêng ảo (VPN) (đồng/ngày/kênh) |
1 | 2 Mbps | 6.218.000 | 4.133.000 |
2 | 1 Mbps | 3.117.000 | 2.006.000 |
3 | 512 kbps | 1.567.000 | 1.033.000 |
4 | 256 kbps | 792.000 | 516.000 |
5 | 128 kbps | 405.000 | 258.000 |
6 | 64 kbps | 211.000 | 129.000 |
- Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh Inmarsat như sau:
Số TT | Dịch vụ/hướng liên lạc | Đơn vị | Mức hỗ trợ |
1 | Inmarsat trả sau loại IsatPhone | đồng/thuê bao/tháng | 1.020.000 |
2 | Inmarsat trả sau loại BGAN | đồng/thuê bao/tháng | 1.800.000 |
3 | Thoại đến mạng cố định | đồng/phút | 22.000 |
4 | Thoại đến mạng di động | đồng/phút | 30.000 |
5 | Thoại đến BGAN Family | đồng/phút | 25.000 |
6 | Thoại đến Inmarsat Isatphone | đồng/phút | 32.000 |
7 | Tin nhắn (SMS) | đồng/tin nhắn | 13.000 |
8 | Background IP | Mbyte | 163.000 |
9 | Fax 3.1 kHz/ISDN đến BGAN Family | đồng/phút | 140.000 |
10 | Đến các mạng vệ tinh khác | đồng/phút | 242.000 |
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC HỖ TRỢ CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 2269/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BTTTT ngày / /2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. MỨC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1. Hỗ trợ thiết lập đường truyền dẫn cáp quang kết nối từ đất liền đến trung tâm hành chính các huyện đảo trên cơ sở hạ tầng cáp quang của Tập đoàn Điện lực Việt Nam là: 50% trị giá hóa đơn thuê sợ cáp quang trước thuế giá trị gia tăng mà đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam xuất hóa đơn cho doanh nghiệp viễn thông khi thuê sợi cáp quang của đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam để kết nối từ đất liền tới trung tâm hành chính của huyện đảo.
2. Hỗ trợ truyền dẫn viba số để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo là: 50% trị giá hóa đơn thuê truyền dân viba số trước thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xuất hóa đơn cho doanh nghiệp viễn thông khi thuê truyền dẫn viba số để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo.
3. Hỗ trợ truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo là: 36.450.000 đồng/MHz/tháng.
4. Hỗ trợ duy trì các điểm truy nhập Internet công cộng tại xã đảo, huyện đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 có ít nhất 03 máy tính truy nhập Internet để trực tiếp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử dụng dịch vụ là: 1.500.000 đồng/điểm/tháng.
II. MỨC HỖ TRỢ CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1. Dịch vụ viễn thông khẩn cấp:
Chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt và dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát đến các số dịch vụ khẩn cấp để tất cả các đối tượng được sử dụng miễn phí dịch vụ viễn thông khẩn cấp như sau:
a) Dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp là 200 đồng/phút. Thời gian tính hỗ tợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc;
b) Dịch vụ thông tin di động mặt đất khởi phát cuộc gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp bằng giá cước kết nối (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định của pháp luật được áp dụng tại thời điểm phát sinh cuộc gọi. Thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi liên lạc.
2. Dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển:
Chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích di động hàng hải phục vụ tìm kiếm, cứu nạn qua hệ thông đài thông tin duyên hải là 6.500 đồng/phút. Thời gian tính hỗ trợ làm tròn theo phút của mỗi sự kiện. Tổng thời gian hoạt động tìm kiếm cứu nạy trong năm được hỗ trợ không lớn hơn 20.000 giờ.
3. Dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai:
a) Hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê băng tần C vệ tinh VINASAT là 36.450.000 đồng/MHz/tháng;
b) Hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông VSAT-IP bao gồm mức hỗ trợ giá cước thuê bao là 27.000 đồng/thuê bao/tháng và hỗ trợ giá cước dịch vụ thoại, fax là 1.744 đồng/phút;
c) Hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông truy nhập Internet tốc độ 3.072/384 kbps của trạm VSAT-IP là 53.000 đồng/ngày;
d) Hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng IP, dịch vụ thiết lập mạng dùng riêng ảo (VPN) sử dụng kênh 2 chiều đối xứng của trạm VSAT-IP như sau:
STT | Tốc độ | Dịch vụ kênh thuê riêng IP (đồng/ngày/kênh) | Dịch vụ thiết mạng dùng riêng ảo (VPN) (đồng/ngày/kênh) |
1 | 2 Mbps | 6.218.000 | 4.133.000 |
2 | 1 Mbps | 3.177.000 | 2.006.000 |
3 | 512 kbps | 1.567.000 | 1.033.000 |
4 | 256 kbps | 792.000 | 516.000 |
5 | 128 kbps | 405.000 | 258.000 |
6 | 64 kbps | 211.000 | 129.000 |
đ) Hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh Inmarsats như sau:
STT | Dịch vụ/hướng liên lạc | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ |
1 | Inmarsat trả sau loại IsatPhone | đồng/thuê bao/tháng | 1.020.000 |
2 | Inmarsat trả sau loại BGAN | đồng/thuê bao/tháng | 1.800.000 |
3 | Thoại đến mạng cố định | đồng/phút | 22.000 |
4 | Thoại đến mạng di động | đồng/phút | 30.000 |
5 | Thoại đến BGAN Family | đồng/phút | 25.000 |
6 | Thoại đến Inmarsat Isatphone | đồng/phút | 32.000 |
7 | Tin nhắn (SMS) | đồng/tin nhắn | 13.000 |
8 | Background IP | Mbyte | 163.000 |
9 | Fax 3.1 kHz/ISDN đến BGAN Family | đồng/phút | 140.000 |
10 | Đến các mạng vệ tinh khác | đồng/phút | 242.000 |
4. Dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau cho hộ nghèo, hộ cận nghèo:
a) Chương trình hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền công nhận theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 sử dụng một thuê bao dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau của chỉ một doanh nghiệp tối đa là 45.000 đồng/tháng/thuê bao;
b) Trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng hết số tiền hỗ trợ trong tháng liên lạc thì cắt liên lạc chiều đi (khóa một chiều) cho đến thời điểm bắt đầu tháng liên lạc được hỗ trợ tiếp theo. Trường hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng không hết số tiền hỗ trợ trong tháng liên lạc thì số tiền còn lại được bảo lưu sang tháng hỗ trợ tiếp theo, nhưng số tiền bảo lưu tối đa không quá tháng 6 năm 2022.