Thông tư liên tịch 84/TT

Thông tư liên tịch 84/TT năm 1992 quy định chế độ thu lệ phí công chứng do Liên Bộ Tài chính- Tư pháp ban hành

Nội dung toàn văn Thông tư số 84/TT quy định chế độ thu lệ phí công chứng


BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 84/TT

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 1992

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TƯ PHÁP SỐ 84/TT NGÀY 13 THÁNG 12 NĂM 1992 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Căn cứ Điều 8 Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/2/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức và hoạt động công chứng Nhà nước.
Căn cứ vào Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Liên Bộ Tài chính - Tư pháp quy định chế độ thu lệ phí công chứng như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Mọi tổ chức, công dân Việt Nam và nước ngoài khi yêu cầu công chứng phải nộp lệ phí công chứng cho Phòng công chứng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.

2. Mức thu lệ phí công chứng phải niêm yết tại trụ sở phòng công chứng Nhà nước.

3. Phòng Công chứng Nhà nước khi thu lệ phí công chứng phải sử dụng chứng từ thu, nộp lệ phí công chứng do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành, nhận tại Cục Thuế địa phương và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng chế độ của Bộ tài chính quy định. Chứng từ thu, nộp lệ phí công chứng gồm:

- Biên lai thu lệ phí công chứng.

- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (chuyển khoản hoặc tiền mặt).

Tất cả các hợp đồng và giấy tờ đã thực hiện công chứng phải có biên lai thu lệ phí công chứng kèm theo. Trong trường hợp được miễn, giảm thì Trưởng phòng công chứng Nhà nước ra quyết định miễn, giảm phải ký và ghi rõ họ tên vào văn bản công chứng đó.

4. Phòng công chứng Nhà nước được trích lại 10% trên tổng số tiền lệ phí công chứng đã thu bằng tiền Việt Nam (kể cả ngoại tệ đã quy đổi ra tiền Việt Nam) để thưởng cho cán bộ làm công tác công chứng Nhà nước có thành tích. Mức thưởng tối đa trong một năm không được vượt quá 6 tháng lương cơ bản và các khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành. Số trích vượt (nếu có) được để lại bổ sung cho kinh phí hoạt động công chứng.

Số thu còn lại sau khi trừ đi khoản trích 10% nói ở trên phải nộp vào Ngân sách nhà nước tại kho bạc địa phương nơi Phòng Công chứng Nhà nước đóng trụ sở. Chậm nhất là 5 ngày đầu tháng sau phải nộp hết số phải nộp của tháng trước. Tiền đồng Việt Nam nộp theo chương 01, loại 15, khoản 00, hạng 1, mục 35 mục lục Ngân sách hiện hành; ngoại tệ nộp vào tài khoản 229-110-370.001 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

Phòng Công chứng Nhà nước phải mở sổ kế toán theo dõi kịp thời, chính xác số thu lệ phí, số trích để lại và số nộp ngân sách Nhà nước. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán số thu nộp gửi cơ quan thuế cùng cấp.

5. Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra, đôn đốc thu nộp lệ phí công chứng theo đúng quy định tại Thông tư này.

6. Trưởng phòng Công chứng Nhà nước được xét và quyết định miễn giảm lệ phí công chứng đối với từng trường hợp cụ thể sau đây:

- Được xét miễn lệ phí công chứng đối với các trường hợp vì lý do nhân đạo hoặc từ thiện.

- Được giảm lệ phí công chứng đối với thương binh loại 1/4 và 2/4; gia đình liệt sĩ được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước quy định; hoàn cảnh kinh tế của đương sự quá khó khăn, mức giảm tối đa không quá 50% số lệ phí phải nộp.

Khi yêu cầu miễn, giảm lệ phí công chứng, tổ chức, công dân phải có đơn đề nghị, nêu rõ lý do xin miễn, giảm và phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc của cơ quan đơn vị quản lý.

7. Các khoản chi cho hoạt động thường xuyên của Phòng Công chứng Nhà nước do Ngân sách Nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Hàng quý, hàng năm Phòng Công chứng Nhà nước phải lập và gửi báo cáo quyết toán thu chi của mình cho Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chế độ quy định.

8. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nơi chưa có phòng công chứng Nhà nước được giao thực hiện 4 việc công chứng theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/2/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức và hoạt động công chứng Nhà nước thì cũng áp dụng theo các quy định của Thông tư này.

II. MỨC THU LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG:

A. ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÔNG DÂN VIỆT NAM

1. Chứng nhận hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế và hợp đồng khác.

- Chứng nhận hợp đồng mua bán, tặng, cho, đổi nhà, công trình xây dựng khác, tàu biểu; 0,2% trị giá tài sản, mức thu thấp nhất: 50.000đ, mức thu cao nhất không quá 3.000.000 đ.

- Chứng nhận hợp đồng mua bán, tặng, cho, đổi ôtô, xe máy, tài sản khác: 10.000đ/1 trường hợp;

- Chứng nhận hợp đồng thuê, mượn nhà: 20.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng thuê, mượn tài sản khác: 15.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng làm hoặc không làm một việc, dịch vụ hoặc các thoả thuận khác: 10.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng kinh tế: 0,1% giá trị hợp đồng, mức thu thấp nhất: 50.000đ, mức thu cao nhất không quá 5.000.000đ.

- Chứng nhận hợp đồng vay tiền hoặc hợp đồng khác có thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh: 0,2% số tiền vay hoặc giá trị hợp đồng, mức thu thấp nhất: 20.000đ, mức thu cao nhất không quá 2.000.000 đ.

- Chứng nhận đặt cọc: 10.000đ/1 trường hợp.

2. Chứng nhận giấy uỷ quyền.

- Chứng nhận giấy uỷ quyền quản lý, định đoạt tài sản, nhận thừa kế và các uỷ quyền phức tạp khác: 20.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận giấy uỷ quyền đơn giản: 3.000đ/1 trường hợp.

3. Chứng nhận di chúc, chứng nhận khước từ hoặc nhường quyền hưởng di sản, chứng nhận giấy thuận phân chia tài sản.

- Chứng nhận di chúc: 10.000đ/1 trường hợp

- Chứng nhận bổ sung, thay đổi một phần di chúc đã công chứng: 5.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận khước từ hoặc nhường quyền hưởng di sản: 10.000đ/1 trường hợp.

- Chứng nhận giấy thuận phân chia di sản: 0,1% trị giá di sản, mức thu thấp nhất: 10.000đ, mức thu cao nhất không quá 1.000.000đ.

4. Chứng nhận tài sản chung của vợ chồng hoặc chứng nhận tài sản riêng của vợ hoặc chồng: 20.000 đ/1 trường hợp.

5. Chứng nhận kháng nghị hàng hải: 30.000đ/1 bản.

6. Chứng nhận chữ kỹ của người dịch giấy tờ, tài liệu: 2.000đ/1 bản hoặc 1 tài liệu.

7. Chứng nhận bản sao giấy tờ, tài liệu tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

- Chứng nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ hộ tịch 1.000đ/1 bản.

- Chứng nhận bản sao tài liệu, giấy tờ khác dưới 2 trang 1.000đ/1 trang, từ trang thứ 3 trở lên 500đ/1 trang.

- Chứng nhận bản sao giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài thu lệ phí gấp 2 lần so với bản tiếng Việt cùng loại.

8. Nhận giữ giấy tờ, tài liệu.

- Nhận giữ văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ tài liệu khác dưới 10 trang: 10.000đ/1 bản/1 năm.

- Nhận giữ tài liệu từ 10 trang đến dưới 100 trang: 15.000đ/1 tài liệu/1 năm.

- Nhận giữ tài liệu từ 100 trang đến dưới 500 trang: 20.000đ/1 tài liệu/1 năm

- Nhận giữ tài liệu từ 500 trang đến dưới 1000 trang: 25.000đ/1 tài liệu/1 năm

- Nhận giữ tài liệu từ 1000 trang trở lên: 30.000đ/1 tài liệu/1 năm

9. Cấp bản sao văn bằng công chứng hiện đang lưu giữ: 1.000đ/1 trang.

10. Chứng nhận trị giá tài sản bằng hiện vật, thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp tư nhân, thuộc sở hữu của công ty: 0,1% trị giá tài sản, mức thu thấp nhất 100.000đ, mức thu cao nhất không quá 5.000.000đ

Chứng nhận điều lệ công ty: 50.000đ/1 trường hợp.

B. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

1. Chứng nhận hợp đồng dân sự, hợp đồng kinh tế và hợp đồng khác.

- Chứng nhận hợp đồng mua bán, tặng, cho, đổi nhà, công trình xây dựng khác, tàu biển: 0,2% trị giá tài sản, mức thu thấp nhất: 20 US Đô la, mức thu cao nhất không quá 1.500US Đô la;

- Chứng nhận hợp đồng mua, bán, tặng, cho, đổi ôtô, xe máy, tài sản khác: 10 UD Đôla/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng thuê, mướn nhà: 20 US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng thuê, mượn tài sản khác: 15 US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng làm hoặc không làm một việc, dịch vụ hoặc các thoả thuận khác: 10US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận hợp đồng kinh tế: 0,1% giá trị hợp đồng, mức thu thấp nhất: 20US Đô la, mức thu cao nhất không quá: 2.000 US Đô La.

- Chứng nhận hợp đồng vay tiền hoặc hợp đồng khác có thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh: 0,2% của số tiền vay hoặc của giá trị hợp đồng, mức thu thấp nhất: 10US Đô la, mức thu cao nhất không quá 1.000US Đô la.

- Chứng nhận đặt cọc: 10 US Đôla/1 trường hợp.

2. Chứng nhận giấy uỷ quyền.

- Chứng nhận giấy uỷ quyền quản lý, định đoạt tài sản, nhận thừa kế và các uỷ quyền phức tạp khác: 20.000US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận giấy uỷ quyền đơn giản: 3 US Đô la/1 trường hợp.

3. Chứng nhận di chúc, chứng nhận khước từ hoặc nhường quyền hưởng di sản, chứng nhận giấy thuận phân chia di sản.

- Chứng nhận di chúc: 10 US Đô la/1 trường hợp

- Chứng nhận bổ sung, thay đổi một phần di chúc đã công chứng: 5 US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận khước từ hoặc nhường quyền hưởng di sản: 10 US Đô la/1 trường hợp.

- Chứng nhận giấy thuận phân chia di sản: 0,1% trị giá di sản, mức thu thấp nhất: 10 US Đô la, mức thu cao nhất không quá 500 US Đô la.

4. Chứng nhận tài sản chung của vợ chồng hoặc chứng nhận tài sản riêng của vợ hoặc chồng: 20 US Đô la/1 trường hợp.

5. Chứng nhận kháng nghị hàng hải: 5 US Đô la/1 bản.

6. Chứng nhận chữ ký của người dịch giấy tờ, tài liệu: 2 US Đô la/1 bản hoặc 1 tài liệu.

7. Chứng nhận bản sao giấy tờ, tài liệu.

- Chứng nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ hộ tịch 1 US Đô la/1 bản.

- Chứng nhận bản sao tài liệu, giấy tờ khác: đối với 2 trang đầu 1 US Đô la/1 trang, đối với các trang sau 0,5 US Đô la/1 trang.

8. Nhận giữ giấy tờ, tài liệu.

- Nhận giữ văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ tài liệu khác dưới 10 trang: 10US Đô la/1 bản/1 năm.

- Nhận giữ tài liệu từ 10 trang đến dưới 100 trang: 15 US Đô la/1 tài liệu/1 năm.

- Nhận giữ tài liệu từ 100 trang đến 500 trang: 20 US Đô la/1 tài liệu/1 năm

- Nhận giữ tài liệu từ 500 trang đến dưới 1000 trang: 25 US Đô la/1 tài liệu/1 năm

- Nhận giữ tài liệu từ 1000 trang trở lên: 30 US Đô la/1tài liệu/1 năm

9. Cấp bản sao văn bản công chứng hiện đang lưu giữ: 1 US Đô la/1 trang.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về lệ phí công chứng trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Khi giá cả thị trường biến động từ 20% trở lên thì Bộ Tư pháp phối hợp với Bộ tài chính điều chỉnh các mức thu bằng tiền trong Thông tư này cho phù hợp.

Các việc thị thực, nhận thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn không thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Phòng Công chứng Nhà nước phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để xem xét giải quyết.

Nguyễn Ngọc Hiến

(Đã ký)

Phan Văn Dĩnh

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 84/TT

Loại văn bảnThông tư liên tịch
Số hiệu84/TT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/1992
Ngày hiệu lực13/12/1992
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Dịch vụ pháp lý
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 84/TT

Lược đồ Thông tư số 84/TT quy định chế độ thu lệ phí công chứng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Thông tư số 84/TT quy định chế độ thu lệ phí công chứng
              Loại văn bảnThông tư liên tịch
              Số hiệu84/TT
              Cơ quan ban hànhBộ Tư pháp, Bộ Tài chính
              Người kýPhan Văn Dĩnh, Nguyễn Ngọc Hiến
              Ngày ban hành13/12/1992
              Ngày hiệu lực13/12/1992
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Dịch vụ pháp lý
              Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
              Cập nhật3 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Thông tư số 84/TT quy định chế độ thu lệ phí công chứng

                        Lịch sử hiệu lực Thông tư số 84/TT quy định chế độ thu lệ phí công chứng

                        • 13/12/1992

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/12/1992

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực