Nội dung toàn văn Thông tư sửa đổi Thông tư 04 /2012/TT-BTTTT quản lý thuê bao di động trả trước
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2015/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04 /2012/TT-BTTTT NGÀY 13/4/2012 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUÊ BAO DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04 /2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý thuê bao di động trả trước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về quản lý thuê bao di động trả trước
1. Sửa đổi khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Chủ thuê bao di động trả trước (sau đây gọi tắt là chủ thuê bao) là cá nhân, cơ quan, tổ chức sử dụng dịch vụ viễn thông di động trả trước.”
2. Bổ sung Điều 4a như sau:
“Điều 4a: Nguyên tắc xác định tính chính xác của thông tin thuê bao
Thông tin thuê bao được coi là chính xác khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
1. Có đầy đủ các trường thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
2. Các trường thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp phải khớp với các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người sử dụng thuê bao.”
3. Bổ sung khoản 4 vào Điều 6 như sau:
“4. Chủ thuê bao có thông tin thuê bao không chính xác.”
4. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, thuộc Điều 7 như sau:
“1. Các chủ thuê bao được quy định tại Điều 6 phải đến đăng ký trực tiếp tại điểm đăng ký thông tin thuê bao và xuất trình các giấy tờ sau:
a) Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất sáu (06) tháng.
b) Đối với cơ quan, tổ chức: giấy giới thiệu; bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật; Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các cá nhân thuộc cơ quan, tổ chức được đăng ký thông tin thuê bao.
c) Điền thông tin đăng ký vào Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước theo mẫu tại Phụ lục số 2 (đối với chủ thuê bao là cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức đăng ký cho cán bộ, nhân viên sử dụng dịch vụ), theo mẫu tại Phụ lục số 3 (đối với cơ quan, tổ chức đăng ký cho thiết bị).
3. Nội dung của Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước tối thiểu phải có đầy đủ thông tin dưới đây:
a) Đối với chủ thuê bao là cá nhân:
- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);
- Họ và tên của chủ thuê bao (theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu);
- Ngày tháng năm sinh của chủ thuê bao;
- Quốc tịch;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp của chủ thuê bao (trường hợp chứng minh nhân dân mới không có thông tin nơi cấp thì không điền thông tin này).
b) Đối với chủ thuê bao là cơ quan, tổ chức đăng ký cho cán bộ, nhân viên sử dụng:
- Tên cơ quan, tổ chức;
- Địa chỉ trụ sở giao dịch;
- Họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
- Chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
- Số đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
- Số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);
- Họ và tên người sử dụng số thuê bao;
- Ngày tháng năm sinh ;
- Quốc tịch.
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp của chủ thuê bao (trường hợp chứng minh nhân dân mới không có thông tin nơi cấp thì không điền thông tin này).
c) Đối với chủ thuê bao là cơ quan, tổ chức đăng ký để sử dụng cho thiết bị:
- Tên cơ quan, tổ chức;
- Địa chỉ trụ sở giao dịch;
- Họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
- Số đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
- Danh sách số máy thuê bao đầy đủ (mã mạng và số thuê bao);
- Mục đích sử dụng cho từng số máy.
4. Khi tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao, nhân viên giao dịch phải yêu cầu chủ thuê bao cung cấp bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu để lưu giữ, bản gốc để đối chiếu; kiểm tra và đối chiếu với thông tin trong “Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước”. Trong trường hợp phát hiện bản khai thông tin thuê bao không đúng với chứng minh nhân dân, hộ chiếu xuất trình; hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu không hợp lệ thì nhân viên giao dịch không được chấp nhận thông tin đăng ký và phải thông báo cho chủ thuê bao biết. Trường hợp các thông tin hợp lệ thì tiếp nhận bản khai, chụp lại bản khai thông tin thuê bao, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để lưu giữ bản mềm trên máy tính.
5. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được bản khai đăng ký thông tin thuê bao hợp lệ, chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao phải gửi về doanh nghiệp viễn thông di động (qua đường kết nối viễn thông, Internet) thông tin thuê bao đã được đăng ký theo bản khai, bản chụp chứng minh nhân dân, hộ chiếu; tên, địa chỉ của chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao. Không được sử dụng dịch vụ nhắn tin, điện thoại, Fax và SIM đa năng để đăng ký và chuyển thông tin thuê bao.
6. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được thông tin thuê bao chuyển về từ các điểm đăng ký thông tin thuê bao, doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ, bố trí nhân công trực tiếp kiểm tra, rà soát thông tin thuê bao đã đăng ký. Trường hợp phát hiện thông tin thuê bao còn thiếu, không chính xác, không rõ, trùng lặp; tần suất, thời điểm đăng ký thông tin thuê bao không hợp lý hoặc các sai phạm khác, phải yêu cầu các điểm đăng ký thông tin thuê bao đăng ký lại. Trường hợp thông tin thuê bao đã đầy đủ và chính xác, thực hiện cập nhật vào cơ sở dữ liệu thuê bao di động trả trước của doanh nghiệp”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1và khoản 2 Điều 8 như sau:
“1. Điểm đăng ký thông tin thuê bao bao gồm:
a) Điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp viễn thông di động triển khai tại điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ hoặc Điểm đăng ký thông tin thuê bao lưu động do doanh nghiệp tổ chức.
b) Điểm đăng ký thông tin thuê bao ủy quyền: là điểm đăng ký thông tin thuê bao của các cá nhân, tổ chức được doanh nghiệp viễn thông di động ký hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao.
2. Điểm đăng ký thông tin thuê bao phải có đầy đủ các điều kiện sau:
a) Điều kiện về pháp lý (đối với điểm đăng ký thông tin thuê bao ủy quyền):
- Đối với cá nhân: là người có quốc tịch Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hợp lệ và còn thời hạn theo quy định;
- Đối với doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ;
- Có cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý thuê bao di động trả trước với doanh nghiệp viễn thông di động ký hợp đồng ủy quyền tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao.
b) Điều kiện về địa điểm và nhân viên giao dịch:
- Có địa điểm đăng ký thông tin thuê bao cố định, địa chỉ cụ thể, rõ ràng làm điểm tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước, có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm và mặt bằng này;
- Có diện tích mặt bằng dành riêng tối thiểu là 10m2;
- Có niêm yết quy trình và thủ tục đăng ký thông tin thuê bao điện thoại di động trả trước;
- Nhân viên giao dịch và chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được doanh nghiệp viễn thông di động tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao.
c) Điều kiện về trang thiết bị:
- Có trang bị máy tính chứa phần mềm lưu giữ, đăng ký, quản lý thuê bao và được kết nối với doanh nghiệp viễn thông di động để truyền thông tin thuê bao về cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp viễn thông di động;
- Có trang bị thiết bị có khả năng chụp ảnh rõ ràng, sắc nét và đầy đủ các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu với độ phân giải tối thiểu là 2Megapixcel;
- Có trang bị các tủ tài liệu để lưu giữ các bản cứng về thông tin thuê bao (bản khai thông tin thuê bao, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu) theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 10.
- Có biển hiệu Điểm đăng ký thông tin thuê bao (trừ các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông di động).”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 9 như sau:
“1. Quy định số lượng SIM di động trả trước được đăng ký trên mỗi mạng:
a) Mỗi cá nhân chỉ được sử dụng số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của mình để đăng ký tối đa năm (05) số thuê bao di động trả trước của mỗi mạng thông tin di động.
b) Số lượng SIM di động trả trước dành cho thiết bị chỉ phải phù hợp với quy mô và hoạt động của cơ quan, tổ chức và chỉ được cấp theo mã mạng viễn thông di động mặt đất dành cho thiết bị theo quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành quy hoạch kho số viễn thông.
3. Sau 72 giờ kể từ khi hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao, nếu thuê bao không thực hiện gọi điện thoại hoặc nhắn tin đến doanh nghiệp viễn thông di động để kích hoạt dịch vụ thì thông tin thuê bao đã đăng ký sẽ bị hủy. Chủ thuê bao muốn sử dụng dịch vụ phải làm thủ tục như đối với thuê bao mới.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 vào Điều 10 như sau:
“4. Bản chụp Bản khai thông tin thuê bao di động trả trước, Bản chụp chứng minh nhân dân, hộ chiếu phải được lưu giữ trong thời gian tối thiểu năm (05) năm đối với bản mềm kể từ ngày đăng ký để phục vụ việc kiểm tra, đối soát của cơ quan quản lý.
5. Doanh nghiệp viễn thông di động phải lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về thông tin thuê bao di động trả trước các thông tin sau:
a) Số thuê bao;
b) Các thông tin trong bản khai thông tin thuê bao;
c) Bản chụp của bản khai thông tin thuê bao;
d) Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
e) Tên, địa chỉ, số điện thoại giao dịch của điểm đăng ký thông tin thuê bao.”
8. Sửa đổi tiêu đề của khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương:”
9. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 17 và bổ sung các khoản 19, khoản 20, khoản 21 vào Điều 14 như sau:
“1. Đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao theo các nội dung sau:
a) Hệ thống phải có chức năng kiểm tra, rà soát các thông tin thuê bao nhằm phát hiện các thuê bao có thông tin trùng lặp, thông tin còn thiếu, không chính xác, không rõ ràng.
b) Tổ chức vận hành, khai thác an toàn hệ thống trang thiết bị phục vụ việc đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao theo các quy định tại Thông tư này.
c) Tổ chức và phối hợp triển khai việc kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao với cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về viễn thông và an ninh quốc gia.
d) Định kỳ tháng đầu tiên của mỗi quý, áp dụng các biện pháp kỹ thuật và nhân công kiểm tra, rà soát, phát hiện các thông tin thuê bao không chính xác, không rõ ràng, chưa đầy đủ, bị trùng lặp; tần suất, thời gian đăng ký không hợp lý và các sai phạm khác. Trường hợp có sai phạm, thực hiện đăng ký lại thông tin theo quy định tại Khoản 19 Điều này.
2. Triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao:
a) Tại mỗi phường, xã trên cả nước (trừ các xã chưa có điện lưới quốc gia) các doanh nghiệp viễn thông di động chiếm thị phần khống chế phải triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao bằng một trong các hình thức sau đây:
- Tự triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp;
- Hợp tác hoặc ký hợp đồng ủy quyền với doanh nghiệp viễn thông di động khác để triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao;
- Ký hợp đồng ủy quyền cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Trung tâm Bưu chính Sài Gòn triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các Bưu cục, điểm Bưu điện Văn hóa xã;
b) Tại mỗi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, các doanh nghiệp viễn thông di động chiếm thị phần khống chế phải tự triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp viễn thông di động khác phải triển khai ít nhất một điểm đăng ký thông tin thuê bao bằng một trong các hình thức sau đây:
- Tự triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp;
- Hợp tác hoặc ký hợp đồng ủy quyền với doanh nghiệp viễn thông di động khác để triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao;
- Ký hợp đồng ủy quyền cho Tổng công ty Bưu chính Việt Nam, Công ty cổ phần Bưu chính Viettel, Trung tâm Bưu chính Sài Gòn triển khai điểm đăng ký thông tin thuê bao tại các Bưu cục, điểm Bưu điện Văn hóa xã.
17. Đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quy định quản lý thuê bao di động trả trước, bản mẫu hợp đồng ký kết với các điểm đăng ký thông tin thuê bao ủy quyền, bản khai đăng ký thông tin thuê bao trả trước cho phép ngưởi sử dụng có thể tải về để khai báo trước, danh sách các chủ điểm đăng ký thông tin thuê bao được uỷ quyền đăng ký thông tin thuê bao di động trả trước theo tỉnh thành.
19. Gửi tin nhắn và áp dụng các phương thức phù hợp khác thông báo và yêu cầu các chủ thuê bao có thông tin không đầy đủ, không chính xác thực hiện đăng ký lại thông tin. Tạm dừng hoạt động (khóa chiều gọi đi) của thuê bao nếu sau 10 ngày kể từ khi chủ thuê bao đã nhận được thông báo mà không thực hiện đăng ký lại thông tin theo đúng quy định. Chấm dứt hoạt động của thuê bao nếu sau 30 ngày kể từ khi chủ thuê bao đã nhận được thông báo mà không thực hiện đăng ký lại thông tin theo đúng quy định.
20. Trước ngày mùng 10 hàng tháng báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông số lượng thuê bao được đăng ký thông tin thuê bao tại mỗi điểm đăng ký thông tin thuê bao trên địa bàn của tháng trước đó theo mẫu tại Phụ lục số 4 Thông tư này.
21. Tiếp nhận, lưu trữ, bảo quản bản cứng thông tin thuê bao từ các điểm đăng ký thông tin thuê bao trong trường hợp điểm đăng ký thông tin thuê bao bị cắt hợp đồng hoặc dừng hoạt động.”
10. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 7, khoản 8 vào Điều 15 như sau:
“3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kiểm tra, cập nhật, lưu trữ và chuyển kịp thời, chính xác số liệu thông tin thuê bao di động trả trước đã đăng ký tại điểm đăng ký thông tin thuê bao của mình cho doanh nghiệp viễn thông di động.
7. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ về thông tin thuê bao (cả bản cứng và bản mềm) theo quy định tại Điều 10.
8. Bảo đảm bí mật về thông tin thuê bao, không được tiết lộ, mua bán, trao đổi hoặc sử dụng thông tin thuê bao vào các mục đích khác ngoài mục đích đăng ký thông tin cho thuê bao).”
10. Bổ sung các Phụ lục số 2, Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2015.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm phổ biến đến tất cả các điểm đăng ký thông tin thuê bao của doanh nghiệp, các thuê bao là cơ quan, tổ chức các quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp viễn thông di động phải rà soát, chấm dứt hợp đồng với tất cả các điểm đăng ký thông tin thuê bao không đáp ứng các quy định tại Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp viễn thông di động phải rà soát, tổ chức thực hiện đăng ký lại thông tin thuê bao của tất cả các cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Cục trưởng Cục viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2: mẫu bản khai dùng cho cá nhân; cơ quan, tổ chức đăng ký cho cán bộ, nhân viên sử dụng.
Logo doanh nghiệp Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..... ngày........tháng........năm...... |
MẪU BẢN KHAI THÔNG TIN THUÊ BAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm )
1. Loại hình thuê bao
- Cơ quan, tổ chức □ | Cá nhân □ |
2. Thông tin khách hàng (đối với đại diện cơ quan, tổ chức và người giám hộ)
- Tên cơ quan/tổ chức/người giám hộ:
- Người đại diện theo pháp luật (áp dụng đối với cơ quan, tổ chức):
Họ tên: Chức vụ:
- Ngày thành lập/ngày sinh: ngày tháng năm;
- Số CMND/Hộ chiếu/GPKD/QĐTL:……….; Nơi cấp: Ngày cấp: / /
- Địa chỉ theo CMND/Hộ chiếu/GPKD/QĐTL:
- Số điện thoại liên hệ: Email:
3. Thông tin người sử dụng (chủ thuê bao)
- Số ĐTDĐ đăng ký(mã mạng và số thuê bao): Số Serial SIM:
- Ngày đăng ký:
- Họ và tên: Ngày sinh: / /
- Số CMND/hộ chiếu: Nơi cấp: Ngày cấp: / /
- Quốc tịch
- Địa chỉ theo CMND/Hộ chiếu:
4. Thông tin về điểm đăng ký thuê bao
- Mã điểm đăng ký thuê bao Số điện thoại liên hệ:
- Địa chỉ:
Khách hàng yêu cầu (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện điểm đăng ký (ký, ghi rõ họ tên) | Giao dịch viên (ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 3: mẫu bản khai dùng cho của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng cho thiết bị.
Logo doanh nghiệp Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..... ngày........tháng........năm...... |
MẪU BẢN KHAI THÔNG TIN THUÊ BAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm )
1. Thông tin khách hàng
- Tên cơ quan/tổ chức/:
- Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: Chức vụ:
- Ngày thành lập: ngày tháng năm ;
- Số CMND/Hộ chiếu/GPKD/QĐTL:…………….; Nơi cấp: Ngày cấp: / /
- Địa chỉ theo CMND/Hộ chiếu/GPKD/QĐTL:
- Số điện thoại liên hệ: Email:
2. Thông tin thiết bị sử dụng số thuê bao
STT | Số thuê bao (mã mạng và số thuê bao) | Số Serial SIM | Ngày đăng ký | Mục đích sử dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
3. Thông tin về điểm đăng ký thuê bao
- Mã điểm đăng ký thuê bao Số điện thoại liên hệ:
- Địa chỉ:
Khách hàng yêu cầu (ký, ghi rõ họ tên) | Đại diện điểm đăng ký (ký, ghi rõ họ tên) | Giao dịch viên (ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
DOANH NGHIỆP …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..... ngày........tháng........năm......... |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG THUÊ BAO ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
TẠI CÁC ĐIỂM ĐĂNG KÝ THÔNG TIN THUÊ BAO CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ ................
(Ban hành kèm theo Thông tư số /TT-BTTTT ngày tháng năm )
STT (1) | Địa điểm đăng ký thông tin thuê bao (2) | Số lượng thuê bao đã đăng ký (tháng … năm …) (3) | |||||||
| Địa chỉ (2.1) | Mã điểm đăng ký (2.2) | Thông tin chủ điểm (2.3) | Loại điểm đăng ký (2.4) | |||||
Họ tên chủ điểm | Số điện thoại/email | Điểm của doanh nghiệp tự triển khai | Điểm ủy quyền cho | ||||||
Điểm CCDVVT công cộng | Điểm bán hàng lưu động | Cá nhân | Tổ chức/ doanh nghiệp | ||||||
1 | Quận/Huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | (Số nhà, đường, phường/xã/thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quận/Huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|