Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2303:1978

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2303:1978

CHẤT CHỈ THỊ- IODEOZIN
Indicators Iodeozin

Iodeozin còn được gọi là tetraiotfluoretxein

Chất pha chế là một chất bột màu đỏ gạch hầu như không tan trong nước, tan trong rượu etylic.

Công thức phân tử:

 C20H8O5I4

Công thức cấu tạo

 

 

Khối lượng phân tử ( theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1948)-835,94 g.

1.YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1 Iodeozin phải thoả mãn những yêu cầu trong bảng.

 

Tên chỉ tiêu

Mức

1.Hàm lượng iot chuyển ra chất khô tính bằng phần trăm, không nhỏ hơn

2.Hàm lượng ẩm tính bằng phần trăm, không lớn hơn

3. Phần còn lại sau khi nung( dưới dạng sunfat), tính bằng phần trăm, không lớn hơn

4.Độ tan trong rượu etylic

 5.Độ nhạy khi chuẩn độ

58,5

 1,5

 9,5

Theo đúng phép thử trong điều 6

Theo đúng phép thử trong điều 7

2.LẤY MẪU

2.1 Tổng khối lượng mẫu lấy không được nhỏ hơn 25 g.

3. TIẾN HÀNH THỬ

3.1 Xác định hàm lượng iot

3.1.1.Thuốc thử và hoá chất

Natri cacbonat khan

Kali cacbonat khan

Kali nitrat

Axit sunfuric, dung dịch 20%

Natri thiosunfat, dung dịch 0,1N

Kali iodua, dung dịch 10%

Brôm, dung dịch bão hoà trong nước( nước brom)

Fenola tổng hợp, dung dịch bão hoà trong nước

Nước cất

Hồ tinh bột, dung dịch 0,5 % trong nước

Metyl da cam, dung dịch 0,1 % trong nước

Hỗn hợp nóng chảy( tán cẩn thận trong cối 35 g natri cabonat,46 g kali cacbonat, 25 g kali nitrat).

3.1.2. tiến hành xác định

Cho vào chén sứ 1 g hỗn hợp nóng chảy, rải đều lên đáy và rải tiếp lên đó 0,2 g iodeozin đã được cân đến độ chính xác 0,0002 g, sau đó phủ lên trên 5 g hỗn hợp nóng chảy.

Đậy nắp chén lại, đun nóng cẩn thận trong 1,5- 2 giờ cho đến lúc làm nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp.

Dùng nước đun nóng đến nhiệt độ 80-900 C để xử lý lượng chứa trong chén sau khi để nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 250 ml, làm nguội và thêm nước đến vạch mức.

Dùng pipet chuyển 50 ml dung dịch đã được chuẩn bị vào bình nón dung tích 300-400 ml có nút mài, thêm 20 ml nước brom, lắc đều và để yên.

Sau 10 phút, dùng dung dịch axit sunfuric để trung hoà và thêm tiếp 1 ml axit nữa.

Trung hoà xem như xong khi thử mẫu trên giấy lọc với một giọt dung dịch metyla da cam sẽ cho màu vàng da cam.

Đun nóng bình đựng dung dịch nhưng mở nắp trên ngọn lửa đèn khí vặn nhỏ có lưới amian cho đến lúc thu được dung dịch có màu vàng sáng. Lượng brôm còn lại trong dung dịch được dùng vài giọt dung dịch fenola bão hoà để liên kết và lúc đó dung dịch không màu.

Làm nguội bình cầu đựng dung dịch, thêm 1 g kali iodua, dùng nút thấm ướt dung dịch kali iodua để đậy bình, lắc đều và để yên. Sau 5 phút, dùng dung dịch natri thiosunfat để chuẩn độ, khi gần đến điểm tương đương dùng dung dịch hồ tinh bột làm chất chỉ thị.

Hàm lượng iot chuyển ra chất pha chế khô ( X ) tính bằng phần trăm theo công thức:

 trong đó:

V-thể tích dung dịch natri thiosunfat ( X) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

V-thể tích dung dịch natri thiosunfat 0,1 N tiêu tốn trong phép chuẩn, tính bằng ml

G-lượng cân iodeozin, tính bằng g;

X1-hàm lượng ẩm trong iodeozin tính bằng phần trăm( xác định theo điều 4).

0,002115-lượngiot tương ứng với 1 ml dung dịch natri thiosunfat đúng 0,1 N tính bằng g.

3.2 Xác đinh hàm lượng ẩm

Cân 0,2 g iodeozin với độ chính xác đén 0,0002 g trong cốc đã cân bì, sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 1250C đến khối lượng không đổi.

 Hàm lượng ẩm( X1) tính bằng phần trăm theo công thức:

trong đó:

G-lượng cân iodeozin, tính bằng g;

G1-khối lượng chén và mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g;

G2-khối lượng chén, tính ằng g.

3.4. Xác định độ tan trong rượu etylic

Cân 0,1 g iodeozin chính xác đến 0,01 g, cho vào bình định mức dung tích 100 ml, hoà tan khi lắc mạnh vào etylic, thêm rượu vào dung dịch đến vạch mức và lại lắc đều.

Dung dịch thu được phải trong và không còn phần cặn không tan.

3.5. Xác định độ nhạy khi chuẩn độ

3.5.1. Thuốc thử và các dung dịch

Ete etylic kỹ thuật loại trung tính

Axit clohidric, dung dịch 0,01 N

Nước cất

3.5.2 Tiến hành xác định

Rót vào bình nón dung tích 250 ml có nút mài 100 ml nước, 30 ml et etylic, thêm 5 giọt ( 0,25 ml ) dung dịch iodeozin 0,1 % trong rượu( chuẩn bị theo điều 3.1) và vừa lắc( bình cầu) vừa dùng dung dịch axit clohidric chuẩn cho đến mất màu lớp nước.

Nếu khi thêm 5 giọt dung dịch iodeozin và lắc mạnh mà lớp nước của dung dịch chuẩn xuất hiện maù hồng, thì mầu hồng đó phải mất đi khi thêm một giọt ( 0,05 ml ) dung dịch axit clohidric, điều đó chứng tỏ phép chuẩn đã kết thúc,

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN2303:1978

Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN2303:1978
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 16/11/1978
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Hóa chất
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN TCVN2303:1978

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệu TCVN2303:1978
Cơ quan ban hành Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
Người ký ***
Ngày ban hành 16/11/1978
Ngày hiệu lực ...
Ngày công báo ...
Số công báo Còn hiệu lực
Lĩnh vực Hóa chất
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2303:1978 về chất chỉ thị - iodéozin do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

  • 16/11/1978

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực