Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5838:1994

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012) về Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực - Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp .

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5838:1994

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM

THANH, THỎI, ỐNG VÀ PROFIN

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Aluminium and aluminium alloy

Rods, bars, tubes and profiles

General technical requirement

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm dạng thanh, thỏi, ống và profin (gọi tắt là sản phẩm) từ nhôm và hợp kim nhôm thông dụng, sản xuất bằng cách ép đùn.

1. Phân loại

1.1. Sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm được sản xuất từ hai nhóm vật liệu sau:

1.1.1. Nhóm 1 gồm:

- Nhôm không hợp kim hóa;

- Hợp kim AIMn;

- Hợp kim AIMg với hàm lượng Mg ≤ 2,8%

- Hợp kim AIMgSi.

1.1.2. Nhóm 2 gồm:

- Hợp kim AIMg với hàm lượng Mg > 2,8%:

- Hợp kim AICuMg;

- Hợp kim AI ZnMg.

1.1.3. Mác hợp kim thông dụng của nhóm một và nhóm hai được quy định trong phụ lục A.

1.2. Trạng thái nhiệt luyện của sản phẩm do cơ sở sản xuất và nơi đặt hàng thỏa thuận quy định và ghi rõ trong đơn hàng (kể cả không nhiệt luyện).

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Tính chất cơ lý của sản phẩm được qui định trong TCVN 5839-1994.

2.2. Hình dạng và kích thước của thanh được qui định trong các tài liệu kỹ thuật hoặc bản vẽ chế tạo.

2.3. Thành phần hóa học được qui định trong các tiêu chuẩn về mác của nhôm và hợp kim nhôm.

2.4. Sai lệch giới hạn về kích thước và hình dạng của sản phẩm được qui định trong các tiêu chuẩn:

- TCVN 5840-1994

- TCVN 5841-1994

- TCVN 5842-1994

2.5. Không cho phép có các khuyết tật gây ảnh hưởng xấu tới mục đích sử dụng cũng như việc che dấu các khuyết tật đó của sản phẩm.

Cho phép loại trừ các khuyết tật bề mặt nhưng phải đảm bảo được sai lệch giới hạn về kích thước

3. Phương pháp thử

3.1. Lấy mẫu

3.1.1. Mẫu

Địa điểm lấy mẫu và chuẩn bị mẫu để tiến hành thử tính chất cơ lý theo TCVN 0197-85.

Mẫu được lấy theo chiều dọc nếu không có sự thỏa thuận nào khác giữa cơ sở sản xuất và tiêu thụ.

3.1.2. Số lượng mẫu

Lượng mẫu tối thiểu được lấy như sau:

- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy ≤ 10 mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤1000kg;

- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy lớn hơn 10 - 50mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤ 2000kg.

- Đối với sản phẩm có đường kính hoặc chiều dầy ≥ 50mm, lấy một mẫu cho mỗi lô ≤ 3000kg.

3.1.3. Lô được chấp thuận nếu tất cả các chỉ tiêu đánh giá trên mẫu thử đều đạt yêu cầu qui định.

Nếu một chỉ tiêu không đạt yêu cầu qui định, được phép lấy mẫu thử lại lần hai, với số lượng mẫu gấp đôi (trong đó có một mẫu lấy cùng loại sản phẩm chọn ở lần một). Kết quả lần hai là kết quả cuối cùng. Chỉ một chỉ tiêu không đạt yêu cầu qui định, lô bị loại bỏ.

3.2. Thử tính chất cơ lý

Thử kéo tiến hành theo qui định của TCVN 197-85.

Cho phép tiến hành các phương pháp thử khác theo thỏa thuận của hai bên được ghi rõ trong đơn hàng.

3.3. Thử tính chất hóa học

Xác định thành phần hóa học theo các phương pháp qui định trong các tiêu chuẩn hiện hành.

3.4. Thông số kích thước

Kiểm tra thông số kích thước bằng dụng cụ đo có độ chính xác đáp ứng các yêu cầu về kích thước và sai lệch giới hạn về kích thước, trong điều kiện nhiệt độ môi trường sản xuất hoặc phòng thử nghiệm. (Trong trường hợp tranh chấp, kiểm tra thông số kích thước sẽ được tiến hành trong điều kiện nhiệt độ từ 15oC đến 25 oC).

3.5. Chất lượng bề mặt

Kiểm tra chất lượng bề mặt bằng mắt thường.

 

PHỤ LỤC A

Nhôm và hợp kim nhôm thông dụng được sản xuất với các mác sau:

A.1. Nhóm 1:

AI99,5

AlMg2

AI99,0

AlMg2.5

AI99,0Cu

AlMgSi

AIMn1

AlMg0,7Si

AIMn1Cu

AlSi1MgMn

AIMg1(B)

AlSiMg(A)

AIMg 1,5(C)

AlMg1SiCu

A.2. Nhóm 2:

AIMg3

AICu4MgSi

AIMg3Mn

AICu4Mg1

AIMg3,5

AICu4SiMg

AIMg4

AICu6Mn

AIMg4,5Mn0,7

AIZn4,5Mg1

AIMg5Cr

AIZn5,5MgCu

AICu2,5Mg

AIZn4Mg1,5Mn

AICu6BiPb

AIZn6MgCuMn

AICu4PbMg

AIZn6MgCuZr

 

AIZn4,5Mg1,5Mn

Chú thích: Nhóm 1 thường có sai lệch giới hạn hẹp hơn nhóm 2.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN TCVN5838:1994

Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
Số hiệuTCVN5838:1994
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báoHết hiệu lực
Lĩnh vựcCông nghiệp
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
                Loại văn bảnTiêu chuẩn Việt Nam
                Số hiệuTCVN5838:1994
                Cơ quan ban hành***
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báoHết hiệu lực
                Lĩnh vựcCông nghiệp
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật2 năm trước

                Văn bản được căn cứ

                  Văn bản hợp nhất

                    Văn bản gốc Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung

                    Lịch sử hiệu lực Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung